Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Phat trien ben vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>www.themegallery.com. LOGO. Phát Triển Bền Vững và Các Quy Tắc GVHD: TS. Ngô Thị Thanh Trúc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Danh Sách Nhóm 4105634 4105638 4105639 4105709 4105726. www.themegallery.com. 1. Đoàn Duy Hinh 2. Lê Huỳnh 3. Tăng Diệu Hương 4. Phạm Diễm Trinh 5. Trần Thị Diễm Xuân. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> www.themegallery.com. Nội Dung 1. Khái niệm. 2. Các nguyên tắc của phát triển bền vững. 3. Đánh giá phát triển bền vững. 4. Việt Nam và phát triển bền vững.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> www.themegallery.com. 1. Khái niệm của PTBV  Theo Ủy ban môi trường và phát triển của Liên Hợp Quốc năm 1987 thì “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai".  Theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa đổi năm 2005 thì “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Các nguyên tắc của PTBV. www.themegallery.com. Trong Hội nghị Liên Hợp Quốc về Môi trường và Phát triển họp tại Rio de Janeiro từ 3 - 14/6/1992 tuyên bố 27 nguyên tắc cho thấy những quan niệm chủ đạo là:  Đảm bảo công bằng trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ  PT là quyền của tất cả các quốc gia, dân tộc; và con người là trung tâm của sự phát triển.  Bảo vệ môi trường là hoạt động không thể tách rời của PTBV  PTBV cần có một thể chế luật pháp và bộ máy hành pháp thống nhất, vận hành hiệu quả và sự tham gia của mọi lực lượng XH  Duy trì, gìn giữ hòa bình, đảm bảo kiểm soát tác động của chiến tranh, xung đột, áp bức bóc lột để hạn chế tác động xấu đến tài nguyên môi trường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> www.themegallery.com. 2.Các nguyên tắc của PTBV (tt)  Xóa nghèo, giảm chênh lệch mức sống là một mục tiêu cần và đặc biệt cấp bách của PTBV.  Sử dụng các công cụ quản lí, luật pháp, kinh tế để bảo vệ môi trường, đảm bảo công bằng XH và PTBV  Khi có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng, hay không sửa chữa được, thì không thể vì lí do chưa có cơ sở khoa học chắc chắn để trì hoãn việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.  Tuyên bố RIO cam kết “Hợp tác đa quốc gia để phát huy một hệ thống kinh tế thế giới thoáng, giúp đỡ dẫn đến sự phát triển bền vững ở tất cả các nước. Chính sách thương mại, với những mục đích môi trường, không nên trở thành phương tiện phân biệt đối xử độc đoán, vô lý, hoặc ngăn cản trá hình đối với thương mại quốc tế”.. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Đánh giá của PTBV. www.themegallery.com. Những bộ chỉ thị đánh giá PTBV đáng quan tâm nhất gồm có: Bộ 58 chỉ thị đánh giá phát triển bền vững của Uỷ ban phát triển bền vững Liên hợp quốc (CSD), gồm134 chỉ thị, sau đó cải tiến, giản lược còn 58, bao quát các khía cạnh kinh tế xã hội, môi trường và thể chế của phát triển bền vững Đây là bộ chỉ thị được nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam lựa chọn để xây dựng bộ tiêu chí đánh giáphát triển bền vững cho quốc gia. Bộ 46 chỉ thị của Nhóm tư vấn về chỉ tiêu PTBV (CGSDI) Bộ Chỉ số thịnh vượng 88 chỉ thị của IUCN (Thước đo BS) Dấu chân sinh thái. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> www.themegallery.com. 3.Đánh giá của PTBV (tt). Hình2:1:Dấu Dấuchân chânsinh ST thái và sức STquốc Hình củatảicác gia có toàn cầu [Global Footprint Network ]thu nhập thấp, trung bình và cao [WWF 2006 ]. Hình 21cho là thấy DấuNhu chân cầusinh con thái được quốc mà gia người tính sẽ làcho tổnghơn các 150 sản phẩm trên giới, đó, tiêu thụ 6 kiểuthế diện tíchtrong trên cung cấp thỏa của quốc giaDấu được tínhsinh bằng mãn.mỗi Năm 2003, chân lượng sảncầuphẩm sảntỷ gha, xuất tương cộng thái toàn là 14,1 với (+)vớilượng sản phẩm nhập đương 2,2 gha/người, trong khẩu, đi học (–) lượng sản khi đó,sau Sứcđótảitrừ sinh là phẩm xuất khẩu. Một quốc gia sẽ 1,8gha/người. có “dự trữ sinh thái” nếu Dấu chân sinh thái nhỏ hơn Sức tải sinh học, ngược lại, nó sẽ ở trong tình trạng “thâm hụt sinh thái”. Hiện nay, hầu hết các quốc gia đều đang ở trong tình trạng thâm hụt sinh thái..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Đánh giá của PTBV (tt). www.themegallery.com. Dấu ở VN Sơ đồchân trênST cho thấy sự thay đổi. Ở Việt Nam, sốvà liệu tính Dấu chân sinhcác thái Sức tảiDấu sinhchân sinh thái và Sức tải sinh thái có từ các báo cáo thường niên của National họcnăm của1961 Việt đến Nam2003 diễn trong biến theo Footprint Network và WWF. Ta có tương quan về Dấu chân sinh thái xu thế chung của toàn cầu, Dấu và Sức tải thái sinhtăng học dần. theo Đến đầu người chân sinh năm qua các năm như sau: 2003, mặc dù so với toàn cầu Dấu chân sinh thái của Việt Nam vẫn ở mức chưa đáng lo ngại (0,9gha<1,8gha) nhưng nhu cầu của Việt nam đối với tài nguyên đã lớn hơn sức tải của thiên nhiên (0,9gha>0,8gha). Hình 3 : Dấu chân sinh thái và Sức tải sinh học của Việt Nam (Ảnh: National Footprint Network).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4.Việt Nam và Phát Triển Bền Vững. 4.3 Tổ chức thực hiện. www.themegallery.com. 4.2 Các nhóm giải pháp. 4.1 Mục tiêu và định hướng nhằm PTBV ở GĐ 2011-2020. Việt Nam và Phát Triển Bền Vững.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.1 Mục tiêu và định hướng nhằm PTBV ở GĐ 2011-2020 4.1.1 Mục tiêu a)Mục tiêu tổng quát: Tăng trưởng bền vững, có hiệu quả, đi đôi với tiến độ, công bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. www.themegallery.com. b)Mục tiêu cụ thể: Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, giữ vững an ninh lương thực,an ninh năng lượng, an ninh tài chính. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát triển hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu; từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế các bon thấp. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực. Xây dựng XH dân chủ, kỷ cương, đồng thuận, công bằng, văn minh; nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; con người phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức, thể chất, tinh thần, năng lực sáng tạo, ý thức công dân, tuân thủ pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> www.themegallery.com. b) Mục tiêu cụ thể  Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ trở thành động lực phát triển quan trọng. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.  Giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đến môi trường. Khai thác hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo.  Phòng ngừa, kiểm soát và khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.  Hạn chế tác hại của thiên tai, chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.1 Mục tiêu và định hướng nhằm PTBV ở GĐ 2011-2020 (tt) 4.1.2. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020. www.themegallery.com. Chỉ tiêu tổng hợp. - GDP xanh. - Chỉ số phát triển con người (HDI). - Chỉ số bền vững môi trường (ESI).. Chỉ tiêu kinh tế. -Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR). -Năng suất lao động xã hội. -Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)…. Chỉ tiêu xã hội. -Tỷ lệ nghèo. -Tỷ lệ thất nghiệp. -Tỷ số giới tính khi sinh. -Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập…. Chỉ tiêu TN và MT. -Tỷ lệ che phủ rừng -Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng SH. - Diện tích đất bị thoái hóa…..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.1 Mục tiêu và định hướng nhằm PTBV ở GĐ 2011-2020 4.1.3 Các định hướng ưu tiên nhằm phát triển bền vững trong giai đoạn 2011-2020.. www.themegallery.com. -Duy trì tăng trưởng KT bền vững, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, PT năng lượng a) Kinh tế sạch, năng lượng tái tạo -Thực hiện SX và TD bền vững -Đảm bảo ANLT, PTNN , nông thôn bền vững -Đẩy mạnh công tác giảm nghèo theo hướng bền vững; tạo việc làm bền vững; thực hiện tiến bộ và b) Xã hội công bằng xã hội; -Ổn định quy mô, cải thiện và nâng cao chất lượng DS… -Bảo vệ và phát triển rừng -Chống thoái hóa, sử dụng hiệu quả và bền c) TN&MT vững tài nguyên đất - Bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên nước… Hình 4: Định hướng sự phát triển bền vững của VN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> www.themegallery.com. 4.2 Các giải pháp PTBV ở VN 1.Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền vững; nâng cao chất lượng quản trị quốc gia đối với phát triển bền vững đất nước 2. Tăng cường các nguồn lực tài chính để thực hiện phát triển bền vững 3. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững 4. Tăng cường năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững 5. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững 6. Phát triển nguồn nhân lực cho thực hiện phát triển bền vững 7. Tăng cường vai trò và tác động của khoa học và công nghệ, đẩy mạnh đổi mới công nghệ trong thực hiện phát triển bền vững 8. Mở rộng hợp tác quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.3 Tổ chức thực hiện PTBV ở VN. www.themegallery.com. 4.3.1 Trách nhiệm của Hội đồng Quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững 4.3.2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức liên quan a)Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 và 2016 – 2020, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức liên quan; đảm bảo nguồn lực thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược . Xây dựng các cơ chế, chính sách quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện Chiến lược; - Phối hợp và hỗ trợ các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan liên quan xây dựng và thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động các ngành, các cấp; - Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về phát triển bền vững….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> www.themegallery.com. b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ : Xây dựng chương trình/kế hoạch hành động của ngành; thành lập Ban chỉ đạo PTBV ngành; bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược; chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo chỉ đạo của Chính phủ; Lồng ghép các nội dung của CL trong quá trình hoạch định chính sách; xây dựng và thực hiện CL, quy hoạch và kế hoạch PTBV của ngành. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công chức về tinh thần và nội dung của Chiến lược… •Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng chương trình/kế hoạch hành động của địa phương; thành lập Ban chỉ đạo PTBV địa phương.  Lồng ghép các nội dung của CL trong quá trình hoạch định chính sách; xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch PT của địa phương; Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về CLvà chương trình/kế hoạch hành động của tỉnh, thành phố thực hiện CL.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> www.themegallery.com. d) Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ, Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển bền vững Việt Nam thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam:  Chủ động xây dựng kế hoạch hành động và tham gia triển khai thực hiện CL trong phạm vi chức năng và hoạt động của mình;  Tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Chiến lược;  Định kỳ hàng năm xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.3 Tổ chức thực hiện PTBV ở VN. www.themegallery.com. 4.3.3 Kinh phí thực hiện - Kinh phí thực hiện Chiến lược PTBV Việt Nam ở GĐ 2011 – 2020 được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, các cơ quan, các tổ chức liên quan và các địa phương -Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách NN - Bộ Tài chính quy định cụ thể nguồn chi thường xuyên cho các nội dung của Chiến lược, hướng dẫn xây dựng dự toán và sử dụng kinh phí theo các quy định của pháp luật. - Các Bộ, các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện Chiến lược..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> www.themegallery.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×