Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.53 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. TUẦN 15 Ngày soạn: 1/12/2012 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 71: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố Qtắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.. -Giáo dục HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài tập . II. Chuẩn bị: - SGK .VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - HS nêu. -Nêu qui tắc chia 1 STP cho 1 STP 2 HS lên bảng tính . 82,12 : 5,2 99,3472 : 32,68 = - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : - HS nghe . Bài 1:Đặt tính rồi tính : -GV viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2 HS -HS làm bài vào vở , 2 HS lên bảng lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào vở . -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . -HS làm bài . -Nhận xét ,sửa chữa . *Làm tương tự với 2 phép tính còn lại . - 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở a)X x 1,8 = 72 b)X x 0,34 =1,19 x 1,02 Bài 2:Tìm X: X =72:1,8 X x 0,34 = 1,2138 -Gọi 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . X =40. X=1,2138 : 0,34 X=3,57. c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08 X x 1,36 = 19,4208 X = 19,4208 : 1,36 X = 14,28. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề . Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa Bài 4: Để tìm được số dư của phép chia ta làm thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào vở . 4– Củng cố,dặn dò : -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 STP . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. -HS đọc đề . -HS làm bài vào vở .1 HS nêu miệng trước lớp Kết quả :7 lít dầu . Thực hiện phép chia lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. -Số dư của phép chia trên là 0,033. -HS nêu . HS nghe. Tập đọc: Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng Tiết 29 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. Năm học 2012 - 2013. Theo Hà Đình Cẩn I.- Mục tiêu: 1) Biết đọc trôi chảy lưu loát, diễn cảm bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc). 2) Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. 3) GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên. II. Chuẩn bị: - :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc:SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định :KT đồ dùng HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 học sinh - Đọc khổ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất, của những gì nước, của công lao con người : “có vị phù sa…” - Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm - Các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh phân.. ra hạt gạo ? - GV nhận xét và ghi điểm . 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Luyện đọc: - HS nối tiếp đọc đoạn. - Cho HS đọc bài theo quy trình - Luyện đọc những từ ngữ : Y Hoa, già Rok - HS đọc nối tiếp, đọc chú giải và giải nghĩa từ 1 HS đọc chú giải – giải nghĩa từ GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài: - HS đọcthầm lướt và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm thảo luận, báo cáo -Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. - Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú gì ? - Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn, cô giáo trang trọng như thế nào ? Ý :Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để chém dao vào cột. Các chi tiết: + mọi người im phăng phắc + mọi dạy học. - Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ. - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. hức chờ đợi và yêu quí “cái chữ” - Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, Họ muốn trẻ em biết chữ. với cái chữ nói lên điều gì? Ý : Tình cảm của người Tây Nguyên đối với HS tìm ra cách đọc của bài, luyện đọc diễn cảm. cô giáo -HS thi đọc diễn cảm theo cặp d) Đọc diễn cảm: - Hs đọc nối tiếp bài -Cho HS thi đọc diễn cảm bài văn, đoạn văn . - Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc -GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc 4)Củng cố ,dặn dò: hậu - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + về nhà đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. Khoa học: Tiết 29 THUỶ TINH I. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Phát hiện một số tính chất & công dụng của thuỷ tinh thông thường . _ Kể tên các vật liệu thường dùng để sản xuất ra thuỷ tinh . _ Nêu tính chất & công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao . GDHS biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh . II. Chuẩn bị:: -GV : Hình & thông tin tr.60, 61 SGK .SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Xi măng “ -2HS trả lời. -Xi măng được làm từ những vật liệu nào ? -Nêu tính chất ,công dụng của xi măng? - HS nghe . - Nhận xét cùng cả lớp III – Bài mới : HS quan sát các hình Tr. 60 SGK & 1 – Giới thiệu bài : “ Thuỷ tinh” dựa vào câu hỏi SGK để hỏi & trả lời 2 – Hoạt động : nhau theo cặp a) HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận . _Một số học sinh trình bày trước lớp -Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất chất & kết quả làm việc theo cặp : công dụng của thuỷ tinh thông thường . +Một số đồ vật được làm bằng thuỷ -Cách tiến hành: tinh: Ly, cốc, bóng đèn… _Bước 1: Làm việc theo cặp . +Tính chất của thuỷ tinh thông _ Bước 2: Làm việc cả lớp . thường như: trong suốt, bị vỡ khi va - Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ chạm mạnh vào vật rắn hay rơi xuống vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, sàn nhà. cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng ,… - HS nghe . b) HĐ 2 :.Thực hành xử lí thông tin . *Mục tiêu: Giúp HS : _ Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thuỷ tinh . thảo luận các câu hỏi Tr. 61 SGK. _ Nêu được tính chất & câu dụng của thuỷ tinh -Đại diện mỗi nhóm trình bày một thông thường & thuỷ tinh chất lượng cao . trong các câu hỏi. Các nhóm khác bổ *Cách tiến hành: sung. _Bước 1: Làm việc theo nhóm GV theo dõi giúp đỡ HS. HS lắng nghe. _Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ các trắng & một _HS trả lời . số khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao( rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền; khó vỡ )được dùng để làm các đồ -HS trả lời dùng & dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, dụng cụ quang học chất lượng cao . HS nghe. IV – Củng cố ,dặn dò: Xem bài trước. -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.? -Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh có chất lượng cao? Đồ dùng thuỷ tinh dễ vỡ vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ dùng thuỷ tinh ? Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét tiết học ,-Chuẩn bị bài sau “Cao su” Lịch sử: Tiết 15:. CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950. I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Tại sao ta quyết mở chiến dịch Biên giới Thu - đông 1950. - Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới Thu – đông 1950. - Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến. - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ . II. Chuẩn bị:: -Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung) -Lược đồ chiến dịch biên giới.Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: HS nêu 2. Bài cũ: -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - Đập tan âm mưu mau chóng kết thúc đông 1947? chiến tranh của địch, bảo vệ được cơ -Giáo viên nhận xét bài cũ. quan đầu não của cuộc K/c 3. Bài mới a)Giới thiệu bài mới: Hoạt động1: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. Hs quan sát trên màn hình, xác định biên giới Việt – 3 em học sinh xác định trên bản đồ. Trung trên bản đồ. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. -Hoạt độngN2 : Xác định trên lược đồ những điểm 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. bảng lớp. + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng - Cuộc kháng của ta sẽ bị cô lập dẫn đến chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? thất bại. Giáo viên nhận xét Hđộng 2:Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. Hoạt động lớp, nhóm. -Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự Học sinh thảo luận nhóm đôi. lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Gọi 1 vài đại diện nhóm kể lại. Quyết định ấy thể hiện điều gì? Các nhóm khác bổ sung. -Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới Học sinh nêuÝ nghĩa: thu đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy kể lại một số sự + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa kiện về trận đánh ấy? cửa biên giới” của giặc. -Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. -Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gợi cho chủ động, địch bị động. em suy nghĩ gì? - Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong bài tập theo nhóm. chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên Đại diện các nhóm trình bày. tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nhận xét lẫn nhau. nam? -HS đọc Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò. - Hai dãy thi đua. -Em hãy nêu sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 và chiến thắng Biên Giới Thu Đông -HS trả lời năm 1950 - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.Nhận xét tiết học Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn:2/12/2012 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 72:. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : -Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân . -Củng cố các qui tắc chia có số thập phân . -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm toán . II. Chuẩn bị: : Bảng phụ ,SGK, vBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Hs nêu . -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1số tự 2 (HSKG) lên bảng làm bài tập nhiên ? 8,31 –( 64,78 + 9,999) : 9,01 -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập 62,92 : 5,2 –4,2 x( 7 – 6,3 ) phân Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập - Nhận xét và ghi điểm 3 – Bài mới : - HS nghe . a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung B 1: -2 HS lên bảng làm câu a)b),cả lớp làm b– Hướng dẫn luyện tập : vào vở Bài 1:Tính : a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 -Gọi vở 2 HSTBlên bảng làm, cả lớp làm vào b) 30 + 0,5 +0,04 = 30,54. vở. -Nhận xét ,sửa chữa . 2)-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 2:-Nêu y/c bài tập . -Ta chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi -Muốn so sánh được 2 số trước hết ta phải làm thực hiện so sánh 2 số thập phân . gì ? -Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng -Chia lớp làm 4 nhóm thi đua điền nhanh dấu 3) HS đọc đề bài vào chỗ chấm vào giấy khổ to. -a) Số dư là 0,021. Nhận xét ,tuyên dương nhóm làm tốt . b) Số dư là 0,08 . Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập c)Số dư là 0,56. Cho HS làm bài vào vở ,gọi 1 số HS nêu miệng -Tìm x kêt quả (giải thích cách làm ) . 4 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở a) 0,8 x X =1,2 x 10 Bài 4:a,b Gọi HS đọc yêu cầu bài tập b) 210 : X =14 ,92 –6,52 -Gọi 4 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . c) 25 : X =16 : 10 -Nhận xét ,sửa chữa d) 6,2 x X = 43,18 + 18,82 4– Củng cố,dặn dò : -Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1số thập -HS nêu . phân ? -HS nêu . -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên? - HS nghe . Yêu cần HS nhắc lại cách tìm x - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập thêm - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. Chính tả (Nghe - viết ): BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. ( Từ Y Hoa lấy trong gùi ra … đến hết ) I / Mục tiêu 1 / Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo 2 / Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có thanh hỏi , thanh ngã. 3/ Giáo dục HS tính cẩn thận rèn chữ viết . II. Chuẩn bị: GV: Bốn từ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2b . HS :SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Ổn định : KT sĩ số HS II/ Kiểm tra bài cũ : -1HS tìm các từ có chứa báo / báu , cao / cau. 2 HS lên bảng làm bài tập 3b -1HS tìm các từ có chứa lao / lau , mào / GV nhận xét màu. III/ Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài : . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài” Buôn Chư HS theo dõi SGK và lắng nghe. Lênh đón cô giáo” -Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : -GV đọc rõ từng câu cho HS viết Mỗi câu 2 lần ) phăng phắc, Y Hoa, trải, Chư -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Lênh, trội, . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 10 bài của HS. -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp . +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -HS viết bài chính tả. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . - HS soát lỗi . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để GV nhắc lại yêu cầu bài tập. chấm. -Cho HS làm việc theo trò chơi tiếp sức (GV -HS lắng nghe. dán 4 từ giấy lên bảng) . GV chấm chữa bài và tuyên bố nhóm tìm đúng và nhanh . -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. * Bài 3b-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b - bỏ đi/ bõ công -Làm việc cá nhân . - bẻ cành/ bẽ mặt -GV treo bảng phụ cho HS trình bày kết quả . - Rau cải/tranh cãi -GV cho HS đọc lại “ Lịch sử bấy giờ ngắn hơn - HS làm việc theo trò chơi tiếp sức. -Em tưởng tượng xem ông sẽ trả lời như thế nào -HS lắng nghe. sau lời bào chữa của cháu ? -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. IV / Củng cố dặn dò : -HS làm việc cá nhân . -Nhận xét tiết học . -HS trình bày kết quả trên bảng phụ. -Về nhà kể lại mẫu chuyện cho người thân nghe. -HS lắng nghe. -Chuẩn bị tiết sau nghe viết :“Về ngôi nhà đang -Thằng bé này lém lắm, vậy sao các bạn xây “ cháu vẫn được điểm cao . -HS lắng nghe. Luyện từ và câu: Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng Tiết 29. Năm học 2012 - 2013. MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC. I.- Mục tiêu: 1.Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về hạnh phúc. 2.Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc. 3-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,sáng tạo. II- Chuẩn bị: -Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT.Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định: KT đồ dùng HS 2)Kiểm tra bài cũ : -2HS làm BT3 của tiết ôn tập về từ loại tiếng -Gọi lần lượt 2 HSTB nêu bài tập Việt. -GV nhận xét cùng cả lớp nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Luyện tập: -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. Bài tập 1 :*Cho HS đọc yêu cầu bài tập1. Bài 1: -HS làm bài cá nhân. Bài tập cho 3 ý trả lời a, b, c. cả 3 đều đúng. -HS phát biểu ý kiến. Nhiệm vụ của các em là chọn ra ý đúng nhất -Cả lớp nhận xét. trong 3 ý đó. *1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Cho HS làm bài , trình bày kết quả. Bài 2: GV nhận xét: Ý b là đúng nhất. -Các nhóm làm bài- nhóm tra từ điển để tìm * Bài tập 2 :Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. nghĩa của từ ghi lên phiếu. -Các em tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc. -Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. -Các em tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài theo nhóm +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung GV nhận xét và chốt lại những từ đồng nghĩa, sướng, may mắn… trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh +Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, những từ ngữ vừa tìm được. khốn khổ, khổ cực, cơ cực * Bài tập 4 Cho HS đọc yêu cầu của BT4 Bài 4: -GV giao việc: Các em đọc lại và chọn 1 trong 4 -1HS đọc to, lớp lắng nghe. ý a, b, c, d. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài +trình bày kết quả. -1 vài em phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý c (GV nhớ lí -Lớp nhận xét. giải rõ vì sao chọn ý c). HS nhắc lại nghĩa của từ Hạnh phúc . 4) Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa của từ Hạnh phúc . -HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ Ngày soạn:3/12/2012 Thứ tư ngày5 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 73. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : -Củng cố kiến thức các phép chia có liên quan đến số thập phân . -Giúp HS rèn kỷ năng thực hành các phép chia có liên đến số TP . -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. II. Chuẩn bị: SGK .Bảng phụ: VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c,d . - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính : -Gọi 4 HSTB lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa .. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động học sinh - 2 HS lên bảng chữa bài . - HS nghe . Bài 1:-HS làm bài . 266,22 28 2 1 02 0. 34 7,83. 483 35 133 13,8 280 0. Bài 2: Tính : *Kết -Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 1 câu, đại quả c) 25,3 d)0,48 diện nhóm trình bày kết quả . Bài 2: -HS làm bài . -Nêu thứ tự thực hiện các phép tính . a)(128,4–73,2):2,4–18,32=55,2:2,4-18,32 -Nhận xét ,sửa chữa . =23 – 18,32 =4,68 Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài ,tóm tắt vào vở . b)8,64:(1,46+3,34)+6,32= 8,64 :4,8 +6,32 -Cho HS làm vào vở ,GV chấm 1 số vở . =1,8 +6,32 -Nhận xét ,sửa chữa . =8,12 -HS nêu . Bài 4:Tìm X : Bài 3: a) x- 1,27 = 13,5 : 4,5 -HS đọc đề ,tóm tắt . b) X x 12,5 = 6 x 2,5 -HS giải . c) X + 18,7 =50 ,5 : 2,5 Số giờ mà động cơ đó chạy được là : -Gọi 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . 120 :0,5 = 240 (giờ) ĐS: 240 giờ . -Nhận xét ,dặn dò . Bài 4: 4– Củng cố,dặn dò : 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự Kết quả :a)4,27 b)1,5 c) 1,2 . nhiên;chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ? -HS nêu . Muốn tìm số bị trừ ,số hạng ,thừa số ta làm thế nào ? -HS nghe . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Tỉ số phần trăm Kể chuyện Tiết 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân . I / Mục tiêu : 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài . -Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. 3 /Giáo dục HS siêng năng làm việc, tự tin II. Chuẩn bị: GV và HS: Một số sách, truyện có nội dung viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu . III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I)/ Ổn định: KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ : - HS nối tiếp nhau kể chuyện Pa-xtơ và em Gọi 2 HSTB nối tiếp nhau kể chuyện Pa-xtơ và bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện chuyện . III/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài :.Hôm nay, các em sẽ kể những -HS lắng nghe. câu chuyện đã nghe đã đọc về những người có - HS đọc đề bài . công chống lại đói nghèo, lạc hậu . - HS nêu yêu cầu của đề bài . 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : -HS theo dõi trên bảng . -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . - HS đọc gợi ý 1. -GV gạch dưới những chữ quan trọng : đã nghe, đã - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc - HS dựa vào gợi ý 2,lập dàn ý sơ lược câu -Cho HS đọc gợi ý 1. chuyện mình sẽ kể . -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . -Cho HS dựa vào gợi ý 2, lập dàn ý sơ lược câu - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, chuyện mình sẽ kể . ý nghĩa chuyện . -GV kiểm tra giúp đỡ . 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - HS thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết , các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ý nghĩa chuyện . -Lớp nhận xét , bình chọn . GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS. -HS lắng nghe. -Thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn -HS chuẩn bị ở nhà về nội dung ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét, tuyên dương. 4 / Củng cố dặn dò: -Về nhà kể chuyện cho người thân cùng nghe - Chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau – kể chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình . Khoa học:. Tiết 30. CAO SU. I– Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết: _Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. _Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. -GDHS biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng cao su . II. Chuẩn bị: 1 – GV :.-Hình Tr. 62,63 SGK. -Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun … III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. I – Ổn định lớp : Ổn định KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Thuỷ tinh” -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh ? -Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học. 2 – Hoạt động : Hoạt động1 : Thực hành. *Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. _Bước 1: Làm việc theo nhóm. _Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận: Cao su có tính đàn hồi . b) Hoạt động 2 :.Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS : -Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. -Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. *Cách tiến hành: _Bước 1:Làm việc cá nhân.. Năm học 2012 - 2013. -HS trả lời,cả lớp nhận xét.. - HS nghe .. -Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn Tr 63 SGK. -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình: +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng nảy lên. +Kéo căng sợi dây cao su, hỏi sợi dây gian ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. -HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết Tr.63 SGK để trả lời câu hỏi cuối bài. -Có 2 loại cao su: Tự nhiên & nhân tạo. -Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh, cách điện, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. -Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao, quá thấp.Không để các hoá _Bước 2: Làm việc cả lớp. chất dính vào cao su. +Có mấy loại cao su? Đó là những loại - 2HS đọc nào? HS lắng nghe. +Ngoài tính đàn hồi tốt , cao su còn có -Xem bài trước. những tính chất gì? +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?. *Kết luận: Như mục bạn cần biết Tr. 63 SGK. IV – Củng cố ,dặn dò: Gọi HS đọc bạn cần biết Tr. 63 SGK. - Nhận xét tiết học . -Bài sau “CHẤT DẺO” . Ngày soạn: 4/12/2012 Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I– Mục tiêu : Giúp HS - Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm(xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) -Rèn HS cách đọc, viết tỷ số phần trăm . -Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II. Chuẩn bị: - SGK.Bảng phụ vẽ sẵn hình SGK .VBT . Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : Ổn định KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 91,08 : 3,6 3 : 6,25 - Nhận xét và ghi điểm . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn: * Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm . -Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK .. -Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ? -Ta viết. 25 =25% ; 25% là tỉ số phần 100. trăm *Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm . -Gọi 1HS đọc ví dụ 2 . +Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường ? +Đổi tỉ số thành phân số thập phân có mẫu là 100. 20 +Viết phân số 100 thành tỉ số phần trăm ?. Hoạt động học sinh 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - HS nêu - HS nghe . -1HS đọc ,cả lớp đọc thầm . -HS quan sát hình vẽ . - Bằng 25:100 hay. 25 100. Đọc là :Hai mươi lăm phần trăm Ta nói :Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng vàdiện tích vườn hoa là 25% hoặc : Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa . -1HS đọc ,cả lớp nghe . +Tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường là 80 80:400 hay 400 20 80 * 400 100. Hay tỉ số phần trăm của số HS giỏi và HS toàn trường là 20% +Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm +Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường . số HS toàn trường ? + Cho biết cứ 100HS toàn trường có 20 HS giỏi . Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết gì ? -1)HS đọc yêu cầu * Thực hành : -Từng cặp thảo luận . Bài 1:Viết (theo mẫu ) Kết quả : 15% ; 12% ;32% . -Cho HS thảo luận theo cặp. Đại diện 1 số cặp Kết quả : 15% ; 12% ;32% . trình bày kết quả . 2)-HS đọc đề . -Nhận xét ,sửa chữa . B 2: + Viết tỉ số vừa lập thành tỉ số phần trăm . Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề . ĐS : 95% ++Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở 3).Kết quả : 54% . -Nhận xét ,sửa chữa . Ta phải biết số cây ăn quả trong vườn là bao Bài 3:a) Cho HS giải vào vở ,gọi vài HS nêu nhiêu kết quả .. B 4: Kết quả :46 % .. -Nhận xét ,sửa chữa . -Viết thành tỉ số phần trăm . 4– Củng cố ,dặn dò: -HS nghe . - Nhận xét tiết học .. Tiết 30. Tập đọc: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I.- Mục tiêu: 1) Biết đọc bài thơ trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. 2) Hiểu nội dung bài thơ : Thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta. - Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu của bài thơ. 3) GD HS biết quí trọng ngôi nhà đang ở. Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. II. Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định KT sĩ số HS 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài và trả HS1 đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi lời câu hỏi - Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô HS 2 đọc và trả lời câu hỏi giáo và cái chữ nói lên điều gì ? - GV nhận xét ghi điểm 3) Bài mới: HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.:giàn giáo, huơ b) Luyện đọc: huơ, sẫm biếc... -Cho HS đọc bài theo quy trình : -HS lắng nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài . c) Tìm hiểu bài: HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Cho HS đọc bài, thảo luận, báo cáo - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi -Những chi tiết: giàn giáo,trụ bê tông, mùi vôi vữa, tường chưa trát… nhà đang xây? - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp -Hình ảnh so sánh là: Giàn giáo tựa cái lồng; ngôi nhà giống bài thơ sắp của ngôi nhà? làm xong; ngôi nhà như bức tranh; ngôi nhà như -Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi đứa trẻ, -Hình ảnh nhân hoá là: nhà được miêu tả sống động, gần gũi? - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói Ngôi nhà tựa vào; nắng đứng ngủ quên; làn gió mang hương ủ đầy; ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? cùng trời xanh. d) Đọc diễn cảm: -Cuộc sống náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước -GV hướng dẫn HS đọc cả bài thơ. ta; đất nước ta là một công trường xây dựng to -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ khổ thơ 1và lớn; bộ mặt đất nước đang hàng ngày, hàng giờ 2 thay đổi. GV đọc mẫu - HS luyện đọc từng khổ, cả bài,nêu cách đọc. -Cho HS thi đọc diễn cảm -Cho HS HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc HTL -HS luyện đọc sau khi nghe hướng dẫn -HS lắng nghe -GV nhận xét, khen HS đọc thuộc, đọc hay -4 HS thi đọc thuộc lòng 4) Củng cố,dặn dò : - Lớp nhận xét - Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi điều gì? - Nội dung : Bài thơ vẽ lại hình ảnh đẹp và sống GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL2 khổ thơ động của ngôi nhà đang xây, thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta đầu. -HS chuẩn bị ở nhà Đọc trước bài Thầy thuốc như mẹ hiền Tập làm văn: Tiết 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I / Mục tiêu 1 . Xác định được được các đoạn của 1 bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn . 2 . Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt . II. Chuẩn bị:: GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. HS: Ghi chép về hoạt động của 1 người thân hoặc 1 người mà em yêu mến . III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Ổn định : Ổn định KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3HS đọc lại biên bản của tiết trước -HS đọc biên bản, cả lớp nhận xét . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 :-GV cho HS đọc toàn văn bài -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . tập 1. -HS lắng nghe. -GV nhắc lại yêu cầu : …có 3 đoạn: +Bài văn có mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu - Đ 1: từ đầu…ra mãi. Tả bác Tâm vá đường. đến đâu - Đ 2: Tả kết quả lao động cuả bác Tâm. +Tìm câu mở đầu đoạn của mỗi đoạn . Nêu - Đ 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá ý chính của mỗi đoạn . xong. +Ghi lại những chi tiết tả Bác Tâm trong bài - Những chi tiết hoạt động … văn  Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo -Cho HS làm bài , trả lời các câu hỏi theo những viên đá bọc… yêu cầu  Bác đập búa đều đều xuống những… GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .  Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2 : -GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK . Bài 2: -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS . -HS làm bài cá nhân , một số phát biểu ý kiến . -Cho HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả -Lớp nhận xét . Hôm nay, sau khi đi chợ về. Khuôn mặt trái xoan của hoạt động . mẹ lấm tấm những giọt mồ hôi trông thật đẹp. Nó -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . -GV nhận xét , khen những HS viết đoạn càng rực rỡ hơn nhờ đôi mắt đen hai mí chớp chớp của mẹ. Đôi mắt ấy không còn đẹp như trước nữa, nó văn đúng chủ đề và viết hay . đã xuất hiện những vết chân chim và vết quầng thâm 4) / Củng cố dặn dò : đen. Nhưng đôi mắt ấy vẫn biết khóc, biết cười, biết -Nhận xét tiết học . yêu thương và dạy bảo con cái, đôi mắt ấy vẫn toát -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả hoạt động . lên nghị lực, mạnh mẽ vì chồng vì con, vì gia đình -Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới .: Tả hoạt của mẹ. Tuy khá mệt nhưng mẹ vẫn tươi cười với động của 1bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập chúng em bằng đôi môi đỏ hồng ấm áp đi , tập nói . -1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .. -HS làm bài và trình bày kết quả. -Lớp nhận xét . Địa lý: Tiết 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất . - Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta . - Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta . - Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta . II. Chuẩn bị: - Bản đồ Hành chính Việt Nam . Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch) .SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : Ổn định KT đồ dùng HS II- Kiểm tra bài cũ : “Giao thông vận tải” -HS trả lời,cả lớp nhận xét + Nước ta có những loại hình giao thông nào - Nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : -HS nghe. 1 - Giới thiệu bài : “ Thương mại và du lịch “ 2. Hoạt động : - HS nghe . a)Hoạt động thương mại ..(làm việc cá nhân) HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau : - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán + Thương mại gồm những hoạt động nào ? hàng hoá, bao gồm : + Những địa phương nào có hoạt động thương + Nội thương : buôn bán ở trong nước . mại phát triển nhất cả nước ? + ngoại thương : buôn bán với nước ngoài . + Nêu vai trò của ngành thương mại . - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ Nội và Thành phố Hồ Chí Minh . yếu của nước ta . - HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương - 2 HS lên bảng chỉ . mại lớn nhất cả nước . Kết luận : HS thực hiện theo nhóm,cử đại diện trình bày b). Ngành du lịch . (làm việc theo nhóm) những nội dung thảo luận được - HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch để trả lời các câu hỏi sau : + Nhiều lễ hội truyền thống ; nhiều danh lam + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển thắng cảnh lịch sử, di tích lịch sử; có các di sản du lịch ở nước ta . thế giới + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng - Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ? sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta phát triển Kết luận : - Khách du lịch nước ngoài đến + Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng ; có các nước ta ngày càng tăng. vườn quốc gia ; các loại dịch vụ du lịch được IV - Củng cố,dặn dò : cải thiện . + Thương mại gồm những hoạt động nào . + Các trung tâm du lịch lớn của nước ta là Hà Thương mại có vai trò gì ? Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… du lịch ở nước ta ,ở tỉnh ta. -HS nghe . - Nhận xét tiết học . -HS xem bài trước. -Bài sau : “ Ôn tập “ Ngày soạn: 5/12/2012 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán : Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: Ổn định KT đồ dùng HS 2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 /74 -Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới a)Giới thiệu Giải toán về tỉ số phần trăm bHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 303 : 600 = 0,505 Nhân 100 và chia 100. (0,505 ´ 100 : 100 = 50, 5 : 100) Tạo mẫu số 100 + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh . + Đổi ký hiệu: 50,5 : 100 = 50,5% Ta có thể viết gọn: 03 : 600 = 0,505 = 50,5% · Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV làm mẫu : 0,57 = 57 % Gọi 3 HS lên bảng viết ,cả lớp làm vào vở - Bài 2: Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -45 và 61 1,2 và 26 - Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài1 và bài 2 - Bài 3 Gọi HS đọc đề bài GV cho HS giải VBT,gọi 1 HS lên bảng giải 4-Củng cố,dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 học sinh(TB) lần lượt sửa bài 1 60 12 = = 12% 500 100. 1 HS lên bảng giải bài 3 /74 Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. - Học sinh toàn trường: 600. - Học sinh nữ: 303.. - Học sinh nêu cách làm của từng nhóm -Các nhóm khác nhận xét. - Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 303 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. -Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt. + Tiền lương: 640.000 đồng. + Tiền ăn: 246.000 đồng. + Chi hết: ? % lương. -Học sinh lần lượt trình bày và giải thích. 246.0 00 : 600.000 = 0,385 ´ 100 = 3,85 : 100 = 38,5% Học sinh đọc đề: Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu 3 HS lên bảng viết ,cả lớp làm vào vở 0,3 = 30 % 0,234 = 23,4 % - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm - Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. - HS giải VBT,gọi 1 HS lên bảng giải - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. -HS hoàn chỉnh bài tập. Luyện từ và câu : Tiết 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGL, xem bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định KT sĩ số HS 2. Bài cũ: Cả lớp nhận xét. -3 Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động nhóm, lớp. Giới thiệu bài “Tổng kết vốn từ”. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Hoạt động 1: - Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Bài 1: Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Yêu cầu Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm  Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, mự, cô, được. bác, cậu, anh, chị,… Gọi 1 số Học sinh lần lượt nêu  Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, – Cả lớp nhận xét. bác bảo vệ.. Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.  Công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư, bộ Bài 2: Học sinh làm việc theo nhóm. đội, thợ điện, công an.. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình  Kinh, Tày , Nùng, Mường , Dao… bày. - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. · Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ, bổ sung - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình những từ ngữ của học sinh vừa tìm. bày. Bài 3: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài Bài 3 )Học sinh đọc yêu cầu bài tập. tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các sáng lên như trẻ lại. câu tục ngữ, ca dao đó. - Học sinh nối tiếp nhau diễn đạt các câu văn. Bài 4:-Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. -Cả lớp nhận xét. -Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại Bình chọn đoạn văn hay diện nhóm bốc thăm. Học sinh đọc yêu cầu bài 4. - Giáo viên chốt lại. - Trao đổi nhóm. - Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình + Nhóm 1: Quan hệ gia đình. chọn nhóm tìm đúng và hay. + Nhóm 2: Tình thầy trò. 4- Củng cố,dặn dò. + Nhóm 3 – 4: Quan hệ bè bạn. -Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ - Đại diện nhóm lên bảng trình bày theo hình ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè thức trò chơi ong xây tổ. -Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Tập làm văn: Tiết 30 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I / Mục tiêu: 1 . Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của 1bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập đi tập nói . 2.Biết chuyển 1 phần của dàn ý đã lập lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé . Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. 3- Giáo dục HS yêu quý người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh về những người bạn, những em bé. 2 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý làm mẫu HS :Chuẩn bị dàn ý ở nhà III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : Ổn định, KT sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ : GV chấm đoạn văn tả hoạt động của -3 HS nộp bài . 1 người đã được viết lại . III / Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài : -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: -HS lắng nghe. * Bài tập 1 :-GV cho HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh ảnh . bài tập 1. - HS chuẩn bị dàn ý vào vở (2 HS trình bày giấy khổ to ). -GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS - MB: Các cụ ta có câu“ Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, ngoài tả hành động là trọng tâm, các chín tháng lò dò biết đi” em Bống của em cũng đang tuổi tập em có thể tả thêm về ngoại hình . -GV đưa tranh ảnh sưu tầm được về đi tập nói. em bé , về những người bạn . -Cho HS chuẩn bị dàn ý vào vở . TB: Bống mới tròn một năm, trông Bé thật là xinh và bụ -Cho HS trình bày dàn ý trước lớp . -GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện bẫm. dàn ý . * Bài tập 2 : -Mỗi khi Bống cười thì nhô bốn cái răng trắng tinh. -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. Những sợi tóc mềm mại như sợi tơ tằm được cắt tỉa gọn -GV nhắc lại yêu cầu . -Cho HS làm bài và trình bày kết quả gàng. . -GV cho HS làm bài . - Đôi mắt Bống tròn, đen lay láy ẩn dưới đôi lông mày hình -Cho HS đọc lại đoạn văn . trăng khuyết đen nhạt. Giọng em ngọng líu ngọng lô.Em rất -GV nhận xét khen học sinh viết tốt -GV đọc cho HS nghe bài Em Trung thích xem ti vi, nhất là quảng cáo. của tôi để các bạn tham khảo. Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động Bống rất thích đi, cứ thả xuống là cắm đầu cắm cổ chạy, của em bé Trung trong bài văn . ngã huỵch thì em lại đứng dậy và đi tiếp. Bé rất thích là 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . nũng mẹ, mẹ về là bám thành giường lẫm chẫm từng bước -Về nhà viết lại đoạn văn . -Tiết sau kiểm tra viết : ( Tả người ) tiến về phía mẹ KB: Em rất quý em Bống vì bé luôn đem lại những tiếng cười sảng khoái về hành động, lời nói. SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: -. Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.. Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyên Hồng. Năm học 2012 - 2013. -. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 14: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. - Tham gia múa hát sân trường đầy đủ, tích cực. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng( Thịnh, Phúc). - Một số em gây mất đoàn kết trong lớp ( Thắng, Thịnh) III/ Kế hoạch công tác tuần 15: - GDHS chào hỏi lễ phép với người lớn, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo . - Thực hiện tốt nội quy nhà trường, bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện chương trình tuần 15 - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ, thi giải Toán qua mạng IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.. Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Vân. Giáo án lớp 5B.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×