Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

HH 8Chuong IV20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.55 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 30. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 55. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU. A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I/ Mục tiêu:  HS thông qua trực quan phát hiện được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.  Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của 1 hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.  Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu. II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình của hình hộp chữ nhật; mô hình hình lập phương. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: C/ Bài mới:. . Hoạt động của thầy Giới thiệu về chương IV.. B. B. D B' C'. A'. D'. A. B O. C D.  Các vật có hình dạng là hình hộp chữ nhật: Các thùng chứa hàng; hồ cá; hộp phấn; …. Trong chương IV chúng ta học về hình lăng trụ đứng và hình B C chóp đều. Đó là những D A hình mà các điểm của chúng không cùng B' nằm trong 1 mặt C' A' D' phẳng.  Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình  Hình hộp chữ nhật. chữ nhật.  Trong thực tế đời sống có rất nhiều vật thể có hình dạng của hình hộp chữ  Một hình hộp chữ nhật nhật. Hãy nêu 1 số ví dụ, và cho biết có có 8 đỉnh và 12 cạnh. bao nhiêu mặt, mỗi mặt là hình gì?  Trong 1 hình hộp chữ nhật có bao  Hình lập phương có 6 nhiêu đỉnh, và cạnh? mặt đều là hình vuông. Vì Hai mặt của hình hộp chữ nhật hình vuông cũng là hình không có cạnh chung gọi là 2 đáy, khi chữ nhật, nên hình lập đó các mặt còn lại được xem là các mặt phương cũng là hình hộp bên. chữ nhật.  Quan sát cục Rubic là hình lập phương có 6 mặt là những hình gì? Vì sao hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật?  Mặt phẳng và đường thẳng. Giáo án Toán Hình 8. Ghi bảng 1/ Hình hộp chữ nhật:. S. C. A. Hoạt động của trò. C D. A B'. C' A'. D'. + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật. + Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 đáy, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. + Hình lập phương là h/hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. 2/ Mặt phẳng và đường thẳng:  Có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; BCC’B’; CC’C’D; DAA’D’. Là các mặt phẳng trải ra vô tận.  Có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’. Là các điểm  Có 12 cạnh: AB; Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn.  Nếu phải vẽ 1 hình hộp chữ nhật thì làm như thế nào? Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh trong không gian thành hình bình hành ABCD Vẽ hình ch/nhật AA’D’D. Vẽ CC’// DD’ và CC’= DD’. Nối C’D’. Vẽ các nét khuất BB’//= AA’; A’B’; B’C’.  Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ thì 2 đáy là ABCD và A’B’C’D’ còn cạnh AA’; BB’; CC’; DD’ là các chiều cao. Hoặc 2 đáy là AA’B’B và DD’C’C thì chiều cao là đoạn nào?  Kể tên các mặt, các đỉnh, và các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’?. D. AA’; AD; BC; … như là các đoạn thẳng.. B C A. D B'. A'. C'. D'.  Khi hình hộp chữ nhật có 2 đáy là AA’B’B và DD’C’C thì chiều cao là đoạn AD, …  Có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; BCC’B’; CC’C’D; DAA’D’. Có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’. Có 12 cạnh: AB; AA’; AD; BC; …. D/ Củng cố: 1/96 Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ: AB = CD = PQ = CD. A B BC = NP = MQ = AD. C AM = BN = CP = DQ. M. Q. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. N P. 2/96 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. a/ Vì CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đg/chéo CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1. b/ K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.. A D. B K. C O. A1 D1. B1 C1. IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tự vẽ một số hình hộp chữ nhật và thông qua đó nắm chắc các khái niệm về hình hộp chữ nhật.  Giải các bài tập: 3, 4/97 và 1, 3, 5/105 (SBT).  Ôn lại công thức diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Toán Hình 8. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 30. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 56. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. (tiếp theo) I/ Mục tiêu:  Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về 2 đg/thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của 2 đg/th trong không gian.  Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đg/th song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.  HS nhận xét được trong thực tế 2 đg/th song song, đg/th song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song.  HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hãy cho biết: a/ Hình hộp này có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt đó? A. B. Hình này gồm 6 mặt là: ABCD; A’B’C’D’; … b/ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Và có mấy cạnh? Hình có 8 đỉnh là: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’. A' B' Và có 12 cạnh: AB; AA’; … C' D' c/ AB và AA’ có nằm trong cùng 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? AB và AA’ nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có điểm chung là A. d/ AA’ và BB’ có nằm trong cùng 1 mặt phẳng hay không? Có điểm nào chung hay không? AA’ và BB’ cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), nhưng không có điểm chung. C/ Bài mới: D. C. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  Hai đg/th song song  Hai trong không gian: đg/th song  Hai đg/th AA’ và BB’ cùng nằm song trong trong mặt phẳng (ABB’A’), nhưng không gian không có điểm chung. Ta nói là 2 đg/th: AA’// BB’. Như vậy thế nào là 2 + Cùng nằm trong 1 mặt đg/th song song với nhau trong phẳng. không gian? + Và không có điểm chung  Thế còn 2 đg/th CC’ và BC là 2 đg/th có vị trí như thế nào?  CC’ và CB cùng nằm trong (BB’C’C) và có  Và 2 đg/th AD và D’C’ có điểm điểm chung là C, ta nói chung hay không? Có song song CC’ và CB cắt nhau tại C. với nhau hay không?  AD và D’C’ không có Trong không gian AD và D’C’ không điểm chung và cũng có điểm chung và cũng không song không song song với nhau song với nhau ta nói đây là 2 đg/th chéo vì không cùng nằm trong nhau. mặt phẳng. Giáo án Toán Hình 8. Ghi bảng 1/ Hai đg/th song song trong không gian: A D. B C. A'. D'. B' C'. + Trong không gian a//b nếu  a và b cùng nằm trong 1 mặt phẳng.  a và b không có điểm chung. + Trong không gian a cắt b nếu:  a và b Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận.  Như vậy trong không gian với 2 nằm trong 1 đg/th a và b phân biệt thì có thể xảy ra mặt phẳng. mấy vị trí tương đối?  Ttrong không gian với  a và b  Trong không gian, nếu a // b và b // a, b phân biệt thì có thể không song c thì a // c. Hãy lập luận vì sao BC // có: song. A’D’? + a // b. + Trong không gian a chéo b ◦ Đg/th song song với mặt phẳng. Hai + a cắt b. nếu: mặt phẳng song song. + a chéo b.  a và b  Hãy quan sát hình hộp chữ nhật:  Vì BC // AD (cạnh đối không cùng AB có hcn ABCD). thuộc 1 mặt A B song song Và AD // A’D’ (cạnh phẳng. C D với A’B’ hay đối hcn BCC’B’). + Trong không gian, nếu: A' B' không ? Và Do đó BC // A’D’(// a // b và c // b thì a // c. AB có nằm AD). 2/ Đương thẳng song song C' D' trong  AB // A’B’ vì là cạnh với mặt phẳng. Hai mặt m/phẳng (A’B’C’D’) hay không? đối của hcn ABB’A’. phẳng song song: Khi AB  (A’B’C’D’) và AB // AB không nằm trong A B A’B’ mà A’B’ (A’B’C’D’) thì AB // mặt phẳng (A’B’C’D’). C D (A’B’C’D’). A' B'  Hãy tìm trong hình hộp chữ nhật C' D' các đg/th song song với (A’B’C’D’)? chúng có điểm chung với (A’B’C’D’)  AB, BC, CD, DA là Khi AB  (A’B’C’D’) hay không? các đg/th song song và AB // A’B’  Hình hộp chữ nhật (A’B’C’D’). mà A’B’ (A’B’C’D’) ABCD.A’B’C’D’, xét 2 m/phẳng Đg/th // m/phẳng thì thì AB // (A’B’C’D’). (ABCD) và (A’B’C’D’) thì vị trí tương không có điểm chung. Mặt/ph (ABCD) chứa 2 đối của các cặp đg/th sau như thế nào:  AB cắt AD. đg/th cắt nhau AB và AD; AB và AD; A’B’và A’D’; AB và A’B’; A’B’ cắt A’D’. (A’B’C’D’) chứa 2 đg/th AD và A’D’? AB // A’B’. cắt nhau A’B’ và A’D’ mà Mặt/ph (ABCD) chứa 2 đg/th cắt AD // A’D’. AB // A’B’; AD // A’D’ thì nhau AB và AD; (A’B’C’D’) chứa 2 ta nói (ABCD) // đg/th cắt nhau A’B’ và A’D’ mà AB // Chẳng hạn: (AA’B’B) (A’B’C’D’). A’B’; AD // A’D’ thì ta nói (ABCD) // song song (DD’C’C), vì Ví dụ: Trần nhà và sàn (A’B’C’D’). trong mỗi mặt chứa 2 nhà là 2 mặt phẳng song Trên hình hộp còn m/ph nào song đg/th cắt nhau và lần lượt song. song? song song với nhau. Học nhận xét SGK/99. D/ củng cố: Bài 5/100 HS dùng chì màu tô vào SGK/100. Bài 6/100 A1 B1 a/ Những cạnh nào song song với C1C? D1 C1 Đó là D1D // A1A // B1B // C1C. b/ Những cạnh nào song song với A1D1? A B Đó là B1C1 // BC // AD // A1D1. D C IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Nắm chắc 3 vị trí tương đối của 2 đg/thẳng; Khi nào đg/th song song với m/ph; khi nào 2 m/ph song song với nhau.  Giải các bài tập: 7, 8, 9/ 100 và 7, 8, 9/106 (SBT). Chuẩn bị ôn công thức tính thể tích hình hộp, hình lập phương./.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Giáo án Toán Hình 8. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 31. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 57. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I/ Mục tiêu:  Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đg/thẳng vuông góc với m/phẳng, hai m/phẳng vuông góc với nhau.  Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.  Biết vận dụng công thức vào tính toán. II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Hai đg/th a và b trong không gian có những vị trí tương đối nào? 2/ Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. a/ Giải thích vì sao AD // (A1B1C1D1)? A B Vì AD // A1D1 mà A1D1  (A1B1C1D1) nên AD // (A1B1C1D1). D b/ Nêu vài ví dụ về 2 m/phẳng song song với nhau? C A1 B1 (ABCD) // (A1B1C1D1); (ADD1A1) // (BCC1B1); … D1. C1. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy  Đg/th vuông góc với m/ph. Hai m/ph vuông góc với nhau.  Quan sát thanh xà nhảy cao với mặt nệm và hai cây cột đỡ xà với mặt đất chúng ta rút ra nhận xét gì?  Quan sát hình hộp chữ nhật sau: A’A có vuông C' D' góc với AD hay A' B' không? A’A có C D b c vuông góc với A AB hay không? a B A’A  AD và A’A  AB (vì là 2 cạnh kề của hcn). AD và AB có vị trí tương đối như thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào? Như vậy, khi A’A vuông góc với 2 đg/th cắt nhau AD và AB của (ABCD) ta nói A’A  (ABCD). Khi đg/th d vuông góc với m/ph (P) thì d vuông góc với mọi đg/th chứa trong (P).  Khi (Q)  d và d  (P) thì ta Q d nói (P)  (Q). P Hãy tìm trong a b thực tiễn vài ví dụ?. Giáo án Toán Hình 8. Hoạt động của trò  Thanh xà song song với mặt nệm. Còn 2 cây cột đỡ xà thì vuông góc với mặt đất.  A’A  AD (vì là cạnh kề của hcn). Còn A’A  AB (vì là 2 cạnh kề của hcn). AD và AB cùng thuộc m/ph (ABCD) và là 2 đg/th cắt nhau tại A.. Ghi bảng 1/ Đg/th vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt/ph vuông góc với nhau: C'. D' A'. B' C. D A. B. A’A vuông góc với 2 đg/th cắt nhau AD và AB của (ABCD) ta nói: A’A  (ABCD). Q. d P. a. b. Nếu d  P; a, b  P  d  a, d  b. Học nhận xét SGK/101.  Hai mặt/ph vuông góc Khi (Q)  d và d  (P) thì trong thực tiễn :Bức tường ta nói (P)  (Q). và sàn nhà; cánh cửa ra vào và mặt đất; …  ?2 Các đg/th vuông góc với (ABCD) là: A’A; B’B’ C’C; D’D. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. AB  (ABCD) hiển  Giải ?2: Trong hình hộp nói trên tìm nhiên các đg/th vuông góc với (ABCD)? AB  (ADD’A’) vì Đg/th AB có nằm trong (ABCD) hay AB  AA’ (cạnh kề không? AB có vuông góc với hcn ABB’A’) 2/ Thể tích của hình hộp (ADD’A’) hay không? AB  AD (cạnh kề hcn chữ nhật: ADD’A’). C' D' C' D' Mà AA’ và AD cắt nhau A' B' A' B' cùng thuộc (ADD’A’). C C D  Đo 3 kích thước: chiều D b c A B dài; chiều rộng; chiều cao. A a B Thể tích hồ cá là tích của ◦ Thể tích của hình hộp chữ nhật. chiều dài với chiều rộng V = a.b.c.  Muốn biết thể tích của hồ nuôi cá và chiều cao (cùng đơn Trong đó: a: chiều dài. em phải làm thế nào? Nếu phải đo 3 b: chiều rộng. kích thước của hồ cá hình hộp chữ nhật vị). c: chiều cao. các em đo 3 cạnh nào? A' B' Thể tích hình hộp chữ nhật bằng  Vì hình lập phương là D' C' diện tích đáy nhân với chiều cao.  Thể tích hình lập phương được tính hình hộp chữ nhật có các a cạnh bằng nhau nên thể như thế nào? A a B tích hình lập phương cạnh D a C a sẽ bằng a3. 3 V=a.  Diện tích của 1 mặt: Với a là độ dài cạnh. 216 : 6 = 36cm2.  Hãy tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần là 216cm2. Độ dài cạnh là: 36 = 6 Thể tích là 63 = 216cm3. D/ Củng cố: 10/103 1/ Gấp hình 87a theo các nếp gấp ta thu được hình hộp chữ nhật. 2/ a/ BF  (ABCD) và BF  (EFGH). b/ Vì AD  DC và AD  DH (cạnh kề của các hình chữ nhật ABCD, AEHD). Mà DC cắt DH tại D nên AD  (CGDH) mà AD  (AEHD) Do đó (AEHD)  (CGDH). 11/104 a/ Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. Ta có: a b c 3 = 4 = 5 = k  a = 3k ; b = 4k ; c = 5k.. Do đó từ: a.b.c = 480  3k . 4k . 5k = 480  k3 = 8  k = 2. Vậy a = 6 ; b = 8 ; c = 10. IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Nắm chắc dấu hiệu về đg/th vuông góc với mặt/ph và 2 mặt/ph vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích; thể tích của hình hộp ch/nhật và hình lập phương.  Giải các bài tập: 10, 11b, 12, 14/104  Hướng dẫn bài 12/104: Dùng Pitago cho các tam giác vuông ta có AD2 = AB2 + BD2 và BD2 = BC2 + DC2 ta suy ra AD2 = AB2 + BC2 + DC2.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Giáo án Toán Hình 8. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 31. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 58. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  Rèn cho HS khả năng nhận biết đg/th song song với mặt/ph, đg/th vuông góc với mặt/ph, hai mặt/ph song song, hai mặt/ph vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.  Củng cố các công thức diện tích, thể tích, đg/chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ a/ Đg/th PQ vuông góc với mặt/ph nào? Giải thích. P Q Ta có PQ  PN (là cạnh kề của hcn MNPQ) M N Và PQ  PC (là cạnh kề của hcn CDQP). C PN cắt PC tại P và cùng nằm trong (BCPN) D  PQ  (BCPN) hoặc lập luận tương tự cũng có PQ  (ADQM). A B b/ Vì sao (BCPN)  (MNPQ)? Vì PQ  (BCPN) mà PQ  (MNPQ)  (BCPN)  (MNPQ). c/ Đg/th CD song song với mặt/ph nào? CD //AB (cạnh đối hcn ABCD) mà AB  (ABNM)  CD // (ABNM). CD // PQ (cạnh đối của hcn CDQP) mà PQ  (MNPQ)  CD // (MNPQ). C/ Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Hoạt động của trò  Sử dụng đlí Pitago cho các 12/104 tam giác vuông ADB và DBC Theo Pitago cho ADB vuông tại A ta có kết quả thế nào? Kết hợp 2 B: đẳng thức ấy ta suy ra công thức AD2 = AB2 + DB2.(1) B nào? Và theo Pitago cho DBC vuông 2 2 2 D C  AD = AB + DB .(1) tại C; Và DB2 = BC2 + CD2.(2) DB2 = BC2 + CD2.(2)  AD2 = AB2 + BC2 + CD2. Từ (1) và (2) ta có: Và các công thức tương tự, từ AD2 = AB2 + BC2 + CD2. 2 2 2 2 2 2 đó tìm được các số thích hợp.  AD = AB  BC  CD ; CD = AD  AB  BC . 2. 2. 2. 2. 2. 2. BC = AD  AB  CD ; AB = AD  BC  CD . Dựa theo các công thức trên ta điền số thích hợp vào ô  Làm thế nào tính chiều rộng trống: của bể nước? AB 6 13 14 25  Tính thể tích nước lúc đầu BC 15 16 23 34 đem đổ vào bể. Tính diện tích CD 42 40 70 62 đáy bể. Chiều rộng là thể tích DA 45 45 75 75 chia cho diện tích. 14/104 Người ta đổ thêm 60l cho đầy a/ Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu ta tính ra thể tích bể chia cho là: diện tích đáy có ch/cao. 20 . 120 = 2400l = 2400dm3 =  Khi chưa thả gạch vào, nước 2,4m3. cách miệng thùng bao nhiêu dm? Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3m3.  nước cách miệng thùng là 7 – Chiều rộng bể nước là: 3 : 2 = 1,5m. 4 = 3dm. b/ Thể tích của bể là: 20.(120 + 60) = 360l= 3,6m3. Giáo án Toán Hình 8. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận.  Khi cho gạch vào thể tích Chiều cao của bể là: 3,6 . 3 = 1,2m. tăng thêm bao nhiêu? 15/105  Đó chính là 2 . 1 . 0,5 . 25 = Khi chưa thả gạch vào thùng 3 25dm . nước cách miệng thùng là :  Vậy nước còn cách miệng 7 – 4 = 3dm. thùng bao nhiêu dm? Thể tích nước và gạch tăng  Chiều cao nước dâng lên là bằng thể tích của 25 viên gạch 25 : 49 = 0,51dm. Nước còn cách là: 3 miệng thùng 3 – 0,51 = 2,49dm. 2 . 1 . 0,5 . 25 = 25dm . Diện tích của đáy thùng là: 7 . 7 = 49dm2. Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51dm. Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49dm. 17/108 4dm. 7dm. Độ dài cạnh của hình lập phương là 2 . Vậy độ dài đg/chéo hình lập phương là bao nhiêu? Công thức để tính độ dài đg/chéo hình lập phương theo A. 2 A1. C1 B1. bài 12/104 là: AC12 = AA12 + A1B12 + B1C12. = 2 + 2 + 2 = 6.  AC1 = 6 . 16/105 I. A B. A'. D' B'. K. D. G C C'. H. a/ Những đường nào song song với (ABKI)? Đó là: A’B’; D’C’; DC; GH; A’D’; B’C’; CH; DG. b/ Những đường nào vuông góc với (DCC’D’)? Đó là: A’D’; B’C’; CH; DG; AI;. BK. c/ Mặt/ph (A’D’C’B’) có vuông góc với (DCC’D’) hay không? Ta có: CC’  B’C’(gt) CC’  D’C’(gt)  CC’  (A’D’C’B’). Mà B’C’ cắt D’C’ tại C’. Và CC’ (DCC’D’).  (A’D’C’B’)  (DCC’D’). D/ Củng cố theo từng phần: IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tiếp tục ôn kĩ lí thuyết đã học.  Giải thêm các bài tập: 17, 18/105 và 16, 19, 21/110 (SBT).  Chuẩn bị:”Hình lăng trụ đứng”./. Giáo án Toán Hình 8. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 32. Tiết 59. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. I/ Mục tiêu:  HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).  Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.  Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: C/ Bài mới: Hoạt động của thầy ◦ Hình lăng trụ đứng.  Chúng ta đã học hình hộp chữ nhật, hình lập phương đó là các dạng đặc biệt của lăng trụ, vậy hình lăng trụ là gì?  Hình ảnh của chiếc đèn lồng là hình lăng trụ. Hãy cho biết đáy là hình gì? Các mặt bên là hình gì? Hình lăng trụ D1 đứng ABCD. C1 A1 A1B1C1D. Các đỉnh B1 , các mặt bên, cạnh bên, và mặt đáy D như thế nào C A Vì đáy là tứ giác B nên còn gọi là lăng trụ tứ giác.  Hai mặt đáy có đặc điểm gì?  Giải ?1:Các cạnh bên có vuông góc với đáy hay không?. Hoạt động của trò. Ghi bảng 1/ Hình lăng trụ đứng: D1 A1. C1.  Đáy có hình lục giác. B1 Các mặt bên là các hình chữ nhật. D  Các đỉnh A, B, C, D, C A A1, B1, C1, D1. B ABB1A1; BCC1B1; … là các mặt bên, là các Hình lăng trụ đứng tứ hcn. giác ABCD. A1B1C1D1. Các đoạn AA1; BB1; Học SGK/106. CC1; DD1 là các cạnh bên song song, bằng nhau. Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là 2 đáy.  Là 2 tứ giác nằm trong 2 mặt phẳng song song.  Các cạnh bên vuông góc với 2 đáy. A1A  (ABCD) vì A1A  AB (cạnh kề hcn ABB1A1). A1A  AD (cạnh kề Các mặt bên có vuông góc với 2 mặt hcn ADD1A1). phẳng đáy hay không? Mà AB cắt AD tại A. Do đó A1A  (ABCD).  Ta có A1A  (ABCD), mà A1A  (ABCD) nên (A1ABB1)  (ABCD).  Giải ?2:  Hai đáy là 2 tam giác Hai đáy là 2 tam giác bằng nhau và bằng nhau và nằm trong 2 Giáo án Toán Hình 8. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. nằm trong 2 mặt phẳng song song với nhau. ◦ Ví dụ.  Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF hãy cho biết đâu là đáy, các mặt bên, cạnh bên. Vẽ ABC (Không C nên vẽ cao như trong A B hình phẳng). Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song F và bằng nhau, vuông E D góc với (ABC). Vẽ đáy DEF. Chú ý DF, EF và CF vẽ nét đứt khúc vì bị các mặt/ph che khuất.. mặt phẳng song song với nhau. Các cạnh bên là gáy 2/ Ví dụ: lịch và cạnh kề đáy. C A. B.  Hai mặt đáy là ABC và DEF là 2 tam giác bằng nhau và nằm trong 2 F mặt/ph song song. E D Các mặt bên là ADEB; BEFC; CFDA là các hình Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF. chữ nhật. Học SGK/107 Các cạnh bên AD, BE, Học phần chú ý CF bằng nhau là chiều SGK/107. cao.. D/ Củng cố: E H. D. F. H.a. A. C. C. H.b. E. 20/108 Vẽ lại các hình sau và vẽ thêm các cạnh vào để có hình hộp hoàn chỉnh:. F. G. G. B A D. B. D A. E H.c. H.e H.d. C A. F. A. A'. Cạnh. B'. 19/108 Quan sát các lăng trụ đứng trong hình rồi điền số thích hợp vào ô trống trong bảng: a b c d 3 4 6 5 3 4 6 5 6 8 12 10 3 4 6 5. B Hình Số cạnh của một đáy Số mặt bên Số đỉnh Số cạnh bên 21/108 C a/ Những cặp mặt/ph nào song song: (ABC) // (A’B’C’). b/ Những cặp mặt/ph nào vuông góc: (ABB’A’)  (ABC) ; (BCC’B’)  (ABC) ; (ACC’A’)  (ABC) ; … C' c/ Sử dụng các kí hiệu: “//” ; “” để điền vào các ô trống trong bảng sau: AA’ CC’ BB’ A’C’ B’C’ A’B’ AC CB AB. H. B. F. Mặt    ACB // // // \\\\\\\\ \\\\\\\\ \\\\\\\\    A’C’B’ \\\\\\\\\ \\\\\\\\\ \\\\\\\\\ // // // ABB’A’ \\\\\\\\\ // \\\\\\\\\ \\\\\\\\\ \\\\\\\\\ \\\\\\\\\ \\\\\\\\ \\\\\\\\ \\\\\\\\ IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Nhớ kĩ cách vẽ lăng trụ đứng, phân biệt mặt bên, mặt đáy của lăng trụ.  Giải các bài tập: 20, 22/109 và 26, 27, 28/112 (SBT). Ôn lại cách tính S xq ; Stp của hình hộp.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. Tuần 32. Tiết 60. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. Giáo án Toán Hình 8. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. I/ Mục tiêu:  HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.  Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.  Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu; bảng phụ. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 27/111 (SBT) Một hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác thì lăng trụ đó có: a/ 6 mặt, 9 cạnh, 5 đỉnh. b/ 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. c/ 6 mặt, 5 cạnh, 9 đỉnh. d/ 5 mặt, 6 cạnh, 9 đỉnh. Ý nào ở trên là đúng? (Chọn b) 28/111 (SBT) Hãy cho biết: a/ Một lăng trụ đứng có 6 mặt thì đáy của lăng trụ đó là hình gì? (Đáy là tứ giác) b/ Một lăng trụ đứng có 8 mặt thì đáy của lăng trụ có hình gì? (Đáy là lục giác) C/ Bài mới: Hoạt động của thầy ◦ Công thức tính diện tích xung quanh.  Xét hình lăng trụ đứng tam giác sau: 2,7cm A C Độ dài các 2cm 1,5cm B cạnh đáy là bao nhiêu? 3cm Diện tích mỗi hình c/nhật là bao nhiêu? A' C' B' Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu?  Tổng diện tích của các mặt bên là diện tích xung quanh của hình lăng trụ. Vậy muốn tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ chúng ta làm thế nào? Còn cách nào tính khác nữa hay không?  Diện tích toàn phần của hình lăng trụ được tính như thế nào? ◦ Ví dụ.  Hãy tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, theo các kích thước trong hình:. Hoạt động của trò  Độ dài các cạnh đáy là: 2,7cm; 2cm; 1,5cm. Diện tích mỗi hình chữ nhật là: SABB’A’ = 6cm2; SBCC’B’ = 4,5cm2; SACC’A’ = 8,1cm2. Tổng diện tích các hình chữ nhật là: 18,6cm2.  Tính diện tích từng mặt bên rồi cộng lại. Hoặc là lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.  Stp = Sxq + 2.Sđ.. Ghi bảng 1/ Công thức tính diện tích xung quanh: daùy 2,7cm. 3cm. Caùc. 1,5cm. 2cm. maët. beân. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên. Sxq = 2p.h. p: Là nửa chu vi; h: ch/cao. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích của 2 đáy. Stp = Sxq + 2.Sđ..  Ta tính cạnh BC nhờ đ/lí Pitago, từ đó tính chu vi đáy và Sxq. Trong ABC vuông tại 2/ Ví dụ: 2 2 Đề bài SGK/110. A ta có BC = 3  4 = 5cm.. Giáo án Toán Hình 8. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. B'. C' A'. 9cm. C 3cm. 4cm. B. A. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Muốn tính diện tích diện tích xung quanh, chúng ta cần tính các yếu tố nào? Diện tích toàn phần tính theo công thức nào?. Diện tích xung quanh là: Sxq = 2 . p . h. Diện tích toàn phần là: Stp = Sxq + 2.Sđ.. A' 9cm. Diện tích của 2 đáy: 1 2. 2 .3.4 = 12cm2.. Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120cm2.. B'. C'. Diện tích xung quanh: Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108cm2. C. 4cm. 3cm. B. A. Trong ABC vuông tại A ta có BC = 3 2  4 2 = 5cm.. Diện tích xung quanh: Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108cm2 Diện tích của 2 đáy: 1 2. 2 .3.4 = 12cm2.. Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120cm2.. D/ Củng cố: 23/111 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng sau: Sxq = (3 + 4).2.5 = 70cm2. Theo Pitago ABC, Â 0 A B = 90 . 3cm. 2cm. 5cm. 2.Sđ = 2.3.4 = 24cm2.. 2 2 BC = 3  2 =. C 5cm. 13 . 4cm 3cm. Stp = 70 + 24 = 94cm2.. D. E. Sxq = (2 + 3 + 13 ).5 = = 5.(5 + 13 )cm2.. F. 1 2.Sđ = 2. 2 .2.3 = 6cm2.. Stp = 25 + 5 13 + 6 = 31 + 5 13 cm2. 24/111 Quan sát hình lăng trụ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau: a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 Chu vi đáy (cm) 18 9 40 21 2 Sxq (cm ) 180 45 80 63 IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Nắm vững các công thức tính Sxq ; Stp của hình lăng trụ đứng.  Giải các bài tập: 25/111 và 32, 33, 34/115 (SBT)./. Hãy tính Stp của hình lăng A 6cm trụ sau: C. 8cm. B. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ 9cm .................................................................................................................................................. Tuần 32 Giáo án Toán Hình 8. Tiết 61. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. A'. TrangC' 12. B'.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. I/ Mục tiêu:  HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.  Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu; bảng phụ. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Nêu công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng? 2/ Giải bài tập đã cho:. A. B. 8cm. 6cm. C 9cm. A' B' C'. 2 2 Ta có theo Pitago cho ABC, Â = 900  BC = 8  6 = 10cm. Sxq = (6 + 8 + 10).9 = 216cm2.. 1 2.Sđ = 2. 2 .6.8 = 48cm2.. Stp = Sxq + 2Sđ = 216 + 48 = 264cm2. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy ◦ Công thức tính thể tích.  Em nào còn nhớ công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? Nếu biết 3 kích thước là a, b, c?  Bây giờ quan sát H.100/112, so sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật?. Hoạt động của trò. Ghi bảng 1/ Công thức tính thể tích: Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a . b . c. Hay V = Sđ . h. Sđ diện tích đáy; h: ch/cao..  V = a . b . c. Hay V = Sđ . h. Sđ diện tích đáy; h: ch/cao.  Từ hình hộp ch/nhật, nếu theo mặt/ph chứa đg/chéo của 2 đáy là tam  Hãy tính cụ thể về thể tích của hình giác vuông bằng nhau. hộp ch/nhật và thể tích của hình lăng trụ Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác? đứng tam giác bằng nửa  Như vậy, với lăng trụ đứng dáy là thể tích hình hộp ch/nhật. Thể tích hình lăng trụ tam giác vuông, ta có công thức tính thể  Thể tích hình hộp chữ đứng bằng diện tích đáy tích: nhật: 4.5.7 = 140 (đvtt). nhân với chiều cao: V = Sđ . h. Với h: ch/cao. Thể tích hình lăng trụ V = S . h. 4.5 Với đáy là tam giác thường và mở .7 rộng ra đa giác bất kì, thì công thức vẫn đứng tam giác: 2 = còn đúng. Tổng quát ta có công thức: 70. V = S . h. S: diện tích đáy; h: Ch/cao. ◦ Ví dụ. 2/ Ví dụ:  Cho lăng trụ ngũ giác và các kích đề bài SGK/113. thước như trong hình,  Ta lần lượt tính thể hãy tính thể tích của tích hình hộp ch/nhật và hình? Chúng ta phải thể tích hình lăng trụ tam tính như thế nào? giác, rồi cộng lại. Thể/t hình hộp ch/nhật: V1 = 4.5.7 = 140cm3. Thể/t lăng trụ tam giác:  Còn cách nào khác để tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác hay không? Thể/t hình hộp ch/nhật: 5. 5. 7. 7. 4. 2. Giáo án Toán Hình 8. 4. 2. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Ta có đáy là ngũ giác nên 1 Sđ = 5.4 + 2 .5.2 = 25cm2.. Ap dụng công thức: V = Sđ . h.. 2.5 .7 V2 = 2 = 35cm3.. V1 = 4.5.7 = 140cm3. Thể/t lăng trụ tam giác:. 2.5 Thể/t lăng trụ đứng ngũ .7 giác: V2 = 2 = 35cm3. V = V 1 + V2 = Thể/t lăng trụ đứng ngũ 3 = 140 + 35 = 175cm . giác:  Tính d/tích đáy rồi V = V1 + V2 = nhân ch/cao: = 140 + 35 = 175cm3. 1 Sđ = 5.4 + 2 .5.2 =. 25cm2. Thể/t lăng trụ đứng ngũ giác: V = 25.7 = 175cm3. D/ Củng cố: 27/113 Quan sát hình rồi điền số thích hợp vào bảng sau: b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích một đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50. h. h1. b. V 2S d 2S d b.h Vì từ Sđ = 2  b = h và h = b ; từ V = Sđ . h1  Sđ = h1 .. 28/114 Tính dung tích của thùng? Diện tích của đáy thùng: 1 2 .90.60 = 2700cm2.. 60cm. Thể tích của thùng là: V = Sđ . h = 2700.70 = 189 000cm3 = 189dm3.. 90cm 70cm. 29/114 Tính thể tích bể chứa khi đầy nước? Diện tích đáy của lăng trụ: 25m. 2m 10m. 4m 7m. 1 25.2 + 2 .2.7 = 57m2.. Thể tích của bể là: V = 57.10 = 570m3.. IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Học thuộc các công thức tính thể tích, khi tính phải thấy rõ đáy và chiều cao lăng trụ.  Giải các bài tập: 30, 31, 33/115 và 41, 43/upload.123doc.net (SBT).  Chuẩn bị giải trước các bài luyện tập./.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Toán Hình 8. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 33. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 62. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.  Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ.  Củng cố khái niệm s/song, vuông góc giữa đường, mặt, …Tiếp tục rèn kĩ năng vẽ hình không gian. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng? 2/ Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác: 30/114 H111a/ 6 .8 Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = 2 = 24cm2.. 6cm. Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3. 2. 2. Cạnh huyền của tam giác vuông là: 8  6 = 10cm. Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2. H111b/ Tam giác đáy thoả 102 = 82 + 62 nên là tam giác vuông. 8cm. 3cm. 6 .8 Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = 2 = 24cm2.. 10cm. 6cm. 8cm. 3cm. Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3. Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2.. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Hoạt động của trò  Làm thế nào nhằm tính 30/114 H111c/ thể tích và diện tích toàn Diện tích đáy của hình là: phần của hình đã cho? 4.1 + 1.1 = 5cm2.  Ta coi Thể tích của hình là: 1 3 4 1 hình đã cho V = Sđ . h = 5.3 = 15cm . gồm 2 hình hộp Chu vi đáy là: 3 chữ nhật có 4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12cm. 2 cùng chiều cao Diện tích xung quanh là: ghép lại là h = 12.3 = 36cm2. 3. Diện tích toàn phần của hình là: 36 + 2.5 = 46cm2. 31/115 Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:  Trong lăng trụ 1, để tính Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 h1 phải làm thế nào? Chiều cao LT (h) 5cm 7cm 3cm  Từ Sđ = Chiều cao  đáy (h1) 4cm 2,8cm 5cm b.h1 Cạnh  ứng với h1 3cm 5cm 6cm (S ) 2  h1= đ Diện tích đáy (Sđ) 6cm2 7cm2 15cm2 Thể tích LT (V) 30cm3 49cm3 0,045l= 45cm3 Giáo án Toán Hình 8. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. 2.S d b .. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. 32/115.  Trong lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? . V Tính Sđ = h = 7cm2..  Trong lăng trụ 3, 0,045 l = 0,045dm3 = 45cm3.. a/ Vẽ thêm nét khuất EF, FC, AF. AB // FC // ED. b/ Tính thể tích lưỡi rìu?. A F. B 4cm 10cm. E. 4.10 Sđ = 2 = 20cm2.. C. 8cm. D. V = Sđ . h = 20.8 = 160cm3. c/ Đổi đơn vị: 160cm3 = 0,16dm3. Khối lượng của lưỡi rìu là: 7,874 . 0,16  1,26kg..  Sau khi vẽ thêm nét khuất, hãy cho biết AB song 33/115 a/ Hãy kể tên các cạnh song song với AD? A D song với những cạnh nào? AD // BC // EH // FG. Đáy là các mặt nào? Cạnh b/ Hãy kể tên cạnh song song với AB? bên bằng mấy? B C AB // EF. E H  AB // FC // ED. Đáy là c/ Hãy kể tên các đg/thẳng song song với tam giác BCD và AEF. G F mặt/ph (EFGH)? Chiều cao là 8cm. Đó là: AB; BC; CD; DA.  Muốn tính khối lượng khi biết kh/l riêng và thể tích ta d/ Hãy kể tên các đg/thẳng song song với (DCGH)? Đó là: AE; BF. làm thế nào? 35/116  Sử dụng: m = D . V. Diện tích đáy là:  Trong bài 33/115, hãy B 8 .3 8 .4 C quan sát hình vẽ để trả lời K B A Sđ = 2 + 2 = 28cm2. theo các yêu cầu và giải H 3cm Thể tích của hình là: thích. D H K C V = Sđ .h = 280cm3. A 8cm 10cm B'. 4cm. D. C' A' D'.  Tính diện tích đáy như thế nào?  Diện tích đáy của hình là: Sđ = SABC + SADC = 8 .3 8 .4 = 2 + 2 = 28cm2.. D/ Củng cố theo từng phần: IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tiếp tục ôn thuộc các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ.  Nắm chắc các khái niệm song song; vuông góc giữa đg/th , mặt …  Giải các bài tập: 34/116 và 41, 43, 44/upload.123doc.net (SBT).  Chuẩn bị:”Hình chóp đều và hình chóp cụt đều”./.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Toán Hình 8. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 33. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 63. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. B. HÌNH CHÓP ĐỀU. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU. I/ Mục tiêu:  HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).  Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.  Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.  Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt/ph. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; mô hình; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: C/ Bài mới: Hoạt động của thầy ◦ Hình chóp.  Quan sát mô hình (nổi tiếng nhất là kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập) Đỉnh. Hoạt động của trò.  Hình chóp chỉ có 1 đáy, hình lăng trụ có 2 đáy bằng nhau, và nằm trên 2 mặt/ph song song. S Mặt bên Các mặt bên của hình c/bên chóp là các tam giác, còn Đg/cao các mặt bên của lăng trụ B đứng là các hình chữ C O nhật. A D Mặt đáy Các cạnh bên của hình Hãy cho biết hình chóp khác hình lăng chóp cắt nhau tại đỉnh trụ ở những điểm nào? của hình chóp, còn các cạnh bên của lăng trụ ◦ Hình chóp đều. đứng song song và bằng  Hình chóp S.ABC có đáy là hình nhau. tam giác đều và hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, các mặt bên là các  Vẽ hình chóp tam giác cân bằng nhau, gọi là hình S.ABCD: chóp đều. Vẽ như thế nào? + Vẽ đáy ABCD là h/vuông. (là hình bình S S hành ABCD) + Vẽ 2 đg/chéo của đáy cắt nhau tại O, từ O vẽ B A C C O đg/cao SO. O A D + Nối SA, SB, SC, SD. B  Giao điểm O của 2 đg/chéo h/vuông (Các nét khuất: SB, AB, hay giao điểm O của 2 trung trực trong BC, SO, AC, DB). Vẽ tương tự cho các tam/g đều là điểm như thế nào? loại hình chóp khác.  Nếu I là tr/điểm DC thì SI  DC, Giáo án Toán Hình 8. Ghi bảng 1/ Hình chóp: S. B. C O. A. D. Hình chóp S.ABCD có: + Đỉnh là S. + Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD. + Đường cao: SO. + Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA. + Mặt đáy: ABCD. 2/ Hình chóp đều: S. C. B A. O. D. I. Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. O là tâm đg/tròn ngoại tiếp đa giác đáy. SI là trung đoạn. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. khi đó SI gọi là trung đoạn của h/chóp.  Trung đoạn có thể vuông góc với đáy hay không? Hình chóp cụt đều.  Khi cắt hình chóp cụt đều bằng 1 mặt/p song song vơi đáy. Sau khi bỏ phần đỉnh đã cắt hình còn lại có mấy mặt đáy. Các mặt đáy có hình dạng gì? Các mặt bên A là những hình P R Q gì? M N. E B. D C. GVBM: Nguyễn Văn Thuận.  O cách đều các đỉnh nên là tâm của đg/tròn qua các đỉnh. 3/ Hình chóp cụt đều: A.  Vì SI  DC chứ không thể vuông góc với mặt đáy.. M. R. Q. P. N. E  Hình chóp cụt đều có D 2 mặt đáy là 2 đa giác B C đều đồng dạng với nhau, Hình chóp cụt đều có 2 nằm trên 2 mặt/ph song mặt đáy là 2 đa giác đều song. Các mặt bên là đồng dạng với nhau, nằm những hình thang cân. trên 2 mặt/ph song song. Các mặt bên là những hình thang cân.. D/ Củng cố: 36/upload.123doc.net Quan sát hình vẽ sau, điền cụm từ và số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau, biết các hình đã cho là những hình chóp đều:. Hình chóp tam Hình chóp tứ Hình chóp ngũ Hình chóp lục giác đều giác đều giác đều giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 37/upload.123doc.net Hãy xét sự đúng sai của các phát biểu sau: (Đều sai) a/ Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai đg/chéo của đáy. b/ Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đg/cao trùng với giao điểm hai đg/chéo của đáy. IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tự vẽ nhiều hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.  Giải 56, 57/122 (SBT).  Chuẩn bị:”Diện tích xung quanh của hình chóp đều”./.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Toán Hình 8. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần 33. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tiết 64. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU. I/ Mục tiêu:  HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.  Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều).  Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; các mô hình; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Thế nào là hình chóp đều? 2/ Hãy vẽ hình chóp tứ giác đều, và chỉ rõ: Đỉnh; cạnh bên; mặt bên; mặt đáy; đg/cao; trung đoạn của hình chóp đó. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  Công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều.  Số các mặt bằng nhau  Cắt và gấp hình như ở H.123/120. trong h/chóp tứ giác là 4, Số các mặt bằng mỗi mặt là tam giác cân. nhau trong 1 hình chóp Diện tích mỗi mặt là: 4.6 tứ giác đều là mấy? 6 Diện tích mỗi mặt 2 = 12cm2. tam giác là bao nhiêu? Diện tích đáy là: 4 Diện tích đáy của 4.4 = 16cm2. hình chóp đều là bao nhiêu? Tổng diện tích tất cả các Tổng diện tích tất cả các mặt bên mặt bên là: 12.4 = 48cm2. của h/chóp đều là bao nhiêu? Quan sát hình khai triển sau:Tổng a.d diện tích tất cả các mặt bên của  Diện tích mỗi mặt : 2 h/chóp đều là bao nhiêu? . d a.  Diện tích toàn phần được tính như thế nào?  Hãy tính Sxq và Stp của h/chóp đều? 20 20cm. Giáo án Toán Hình 8. Ghi bảng 1/ Công thức tính diện tích xung quanh: Diện tích x/quanh của h/chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. Sxq = p . d. p: nửa chu vi đáy; d:Tr/đoạn.. a.d 4a Sxq = 4. 2 = 2 .d = p.d..  Stp = Sxq + Sđ.  Ta có Sxq = p.d = 800cm2. Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđ = = 800 + 20.20 =. Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng của d/tích x/quanh và d/tích đáy. Stp = Sxq + Sđ.. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận 2. 1200cm . ◦ Ví dụ.  Hình chóp S.ABCD có 4 mặt là những tam giác đều bằng nhau. H là tâm của đg/tròn ngoại tiếp ABC đều có bán kính HC = R = 3 cm, AB =R 3 . Tính Sxq ?. Muốn tính Sxq của h/chóp tam giác đều này phải làm thế nào?. S. A. 2/ Ví dụ: Xem đề bài ở SGK/120. S.  Trước tiên cần tính nửa chu vi, sau đó tính trung đoạn. 3. AB 3. 3. 3 9 p= 2 = 2 =2. A d. H. R. C. I B. cm. C Ta có trung đoạn là: H R Vì SBC = ABC nên 3. AB 3. 3. 3 9 I Và vì cả 4 mặt trung đoạn SI = 0AI = d, mà có I = 90 ; BÂI = B p= 2 = 2 = 2 cm. của hình chóp là ABI 0 30 nên: Vì SBC = ABC nên 4 tam giác đều AB 3 trung đoạn SI = AI = d, mà bằng nhau, do đó còn có cách tính ABI có I = 900; BÂI = 300 2 2 BI = = . khác hay không?  AI2 = AB2 – BI2 (Pitago) nên: 3 3 d. 9 27 =9–4= 4. Tương tự tính ra AI = 2 cm. BC.AI 9 3 Tính SABC = 2 = 4 cm2. 9 3 27 3 Vậy: Sxq = 3.SABC = 3. 4 = 4 2. cm .. 3 3  AI = 2 = d. 27 3 Vậy Sxq = p.d = 4 cm2.. AB 3 BI = 2 = 2 ..  AI2 = AB2 – BI2 (Pitago) 9 27 =9–4= 4 3 3  AI = 2 = d. 27 3 Vậy Sxq = p.d = 4 cm2.. D/ Củng cố: 40/121 Tính diện tích toàn phần của hình chóp: BC Trong SIC có SI C = 900 và SC = 25cm; IC = 2 = 15cm. Theo Pytago:. S. 25cm. D A. SI2 = SC2 – IC2 = 252 – 152 = 400.  SI = 20cm. C. B. 30cm. I. 1 Do đó Sxq = p.d = 2 .30.4.20 = 1200cm2.. Và Sđ = 30.30 = 900cm2. Vậy Stp = Sxq + Sđ = 1200 + 900 = 2100cm2. 41/121 a/ Trong hình vẽ có 4 tam giác cân bằng nhau. 10. 10. 2. 2. b/ Tính chiều cao là 10  2,5 = 100  6,25 = 93,75  9,7cm. c/ Diện tích xung quanh của hình chóp là: Sxq = p.d = 10.9,7 = 97cm2. Diện tích toàn phần của hình chóp là: Stp = Sxq + Sđ = 97 + 25 = 122cm2. IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. 10. 10. 5. 5. 5. 5. 10. 10. 10. 10. Giáo án Toán Hình 8. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận.  Giải các bài tập: 42, 43/121 và 58, 59, 60/123 (SBT).  Chuẩn bị:”Thể tích của hình chóp đều”./.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 34. Tiết 65 - 66. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều.  Rèn kĩ năng vẽ hình chóp đều, gấp và dán hình chóp đều. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; com-pa; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Hãy viết công thức tính thể tích của hình chóp đều? 2/ Giải 67/125 (SBT) Diện tích đáy là: O Sđ = 52 = 25cm2. Thể tích hình chóp đều là: 1 1 V = 3 .S.h = 3 .25.6 = 50cm2.. 6cm. C. D A. 5cm. B. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy,trò  Mỗi nhóm trình bày mảnh giấy cắt của mình và gấp hình để cho cả lớp xem thu đước là hình gì? Đó có phải là hình chóp đều hay không?  Chỉ có mảnh (4) gấp lại thu được h/chóp đều.. Hoạt động của trò 47/124 (4). . Các miếng (1), (2), (3) không gấp được 1 hình chóp đều. Miếng (4) khi gấp và dán chập 2 tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. 46/124 S.  Làm thế nào tính diện tích đáy của hình chóp lục giác đều ? Và thể tích bằng bao nhiêu?  Vì lục giác đều có diện tích bằng tổng của 6 tam giác đều nên Sđ = 6.SMNH = 6. Giáo án Toán Hình 8. N. O. K M 35. N M. K. P. H. O P. H R. 12. R. Q. Q. a/ Tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp? Diện tích đáy của hình chóp là lục giác đều nên: 12 2. 3 Sđ = 6.SMNH = 6. 4 = = 216. 3 cm2.. Thể tích của hình chóp là: Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. 12 2. 3 4 = 216. 3 cm2. 1 1 V = 3 Sđ.h = 3 .216. 3 .35 = 2520. 3 cm3.. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. 1 1 V = 3 Sđ.h = 3 .216. 3 .35 = 2520. 3 cm3.. b/ Tính độ dài cạnh bên và tính diện tích toàn phần của hình chóp? + Tính SM = ? Trong SHM, H = 900 theo Pytago ta có: SM2 = SH2 + HM2.  Muốn tính độ dài cạnh  SM2 = 1369  SM = 1369 = 37cm. bên SM và trung đoạn SK ta Vậy độ dài cạnh bên SM = 37cm. phải làm thế nào? Xét tam + Tính độ dài trung đoạn SK = ? giác nào, cách tính ra sao? Trong SKM, K = 900 theo Pytago ta có:  Sử dụng SK2 = SP2 – KP2 = 1333 Pytago cho các  SK = 1333  36,51cm. tam giác vuông SHM, H = 900 + Tính Sxq = ? và Sđ = ? Sxq = p.d = 12.3.36,51  1314,4cm2. và SKM, K = 900. Sđ = 216. 3  374,1cm2. + Tính diện tích toàn phần của h/chóp: Stp = Sxq + Sđ  1314,4 + 374,1  1688,5cm3. 49/125 Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau: Diện tích xung quanh là: S  Diện tích xung quanh 1 h/chóp tứ giác đều tính như Sxq = p.d = 2 .6.4.10 = 120cm2. thế nào? Và để tính ra thể Thể tích của h/chóp là: D tích cần phải tính được điều C 1 H I gì? A B V = 3 S.h.  Sxq = p.d Cần tính h = SH =? 1 Trong SHI, H = 900 theo Pytago ta có: V = 3 S.h. Cần tính được SH2 = SI2 – HI2 = 100 – 9 = 91 chiều cao h = SH nhờ vào đ/lí 10cm. 6cm. Pytago cho SHI, H = 900..  SH = 91  9,5cm.. A. 1 Vậy V  3 .62.9,3  114,47cm3..  Để tính diện tích xung quanh của h/chóp cụt, thì các mặt bên là hình gì?  Các mặt bên của h/chóp cụt là hình thang cân, có diện tích là: Shtc (2  4).3,5 2 = =. 50/125 a/ Tính thể tích của h/chóp đều: 1 V = 3 .6,52.12 = 169cm3.. 12. D E. C O. B. 6,5cm. b/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều: Diện tích hình thang cân là mặt bên của h/chóp cụt là: 2cm 3,5cm. (2  4).3,5 2 Shtc = = 10,5cm2.. Diện tích xung quanh là: Sxq = 10,5.4 = 42cm2.. 10,5cm2. D/ Củng cố theo từng phần: IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tiếp tục học và tự soạn phần trả lời các câu hỏi ôn chương IV/125-126. Giáo án Toán Hình 8. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Giải các bài tập: 52, 53, 54/128. . * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 34. NS:. Tiết 67. /. / 2012. ND:. / / 2012. ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I/ Mục tiêu:  HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều trong chương.  Vận dụng các công thức đã học vào giải các bài tập (nhận biết và tính toán,…)  Thấy được mối liên giữa các kiến thức đã học với thực tế. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; com-pa; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Quan sát hình hộp chữ nhật rồi chỉ ra: a/ Các đg/thẳng song song: AB // DC // D’C’ // A’B’. D C b/ Các đg/thẳng cắt nhau: AA’ cắt AB, AD cắt DC. A B c/ Hai đg/thẳng chéo nhau: AD và A’B’ chéo nhau. D' d/ Đg/thẳng song song với mặt phẳng: AB // (A’B’C’D’). Vì AB // C' A’B’ mà A’B’ (A’B’C’D’). B' A' e/ Đg/thẳng vuông góc với mặt phẳng: AA’ (ABCD) vì AA’ AD và AB cắt nhau trong (ABCD). f/ Hai mặt/ph song song (ADD’A’) // (BCC’B’) vì AD // BC; AA’// BB’, AD, AA’ (ADD’A’) và BC, BB’ (BCC’B’). g/ Hai mặt/ph vuông góc với nhau: (ADD’A’)  (ABCD) vì AA’ (ADD’A’) và AA’ (ABCD). 2/ a/Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông. b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là hình chữ nhật. c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. 3/ Gọi tên các hình chóp dưới đây: H.138: Hình chóp tam giác A.BCD. S S H.139: Hình chóp tứ giác S.ABCD. A H.140: Hình chóp ngũ giác S.ABCDE. B. D. D H.138. C. C. A H.139. B. D. E. C A H.140. B. Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.. Hình. Sxq Sxq = 2p . h. p: nửa chu vi đáy. h: Chiều cao.. Stp Stp = Sxq + 2Sđ.. V V = S . h. S: Diện tích đáy. h: Chiều cao.. Hình lăng trụ đứng Giáo án Toán Hình 8. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Sxq = p . d. p: Nửa chu vi. d: Trung đoạn.. Stp = Sxq + Sđ.. S: Diện tích đáy. h: Chiều cao.. Hình chóp đều C/ Bài mới: Hoạt động của thầy,trò  Tính diện tích xung quanh, toàn phần và th/tích của h/lăng trụ đáy là h/vuông như thế nào?  Vì có 4 hình chữ nhật kích thước như nhau nên Sxq = 4ah. Stp = Sxq + 2Sđ. V = Sđ . h = a2.h.. Hoạt động của trò 51/127 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích đứng có chiều cao h và đáy là: a/ Hình vuông cạnh a. Sxq = 4ah. Stp = 4ah + 2a2. = 2a(2h + a). h V = a2.h.. Sxq = 3ah..  Muốn tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đáy là hình thoi ta làm thế nào? Stp ; V bằng bao nhiêu?  Sxq = 4.5a.h. Stp = 20ah + 2.24a2. V = 24a2.h. Giáo án Toán Hình 8. a2 3 a2 3 Stp = 3ah + 2 4 = 3ah + 2 = a(3h +. h. a 3 2 ). a. a a. a2 3 V = 4 .h.. c/ Lục giác đều cạnh a. Sxq = 6ah.. a2 3 Stp = 3ah + 2 4 . a2 3 V = 4 .h.. 3a 2 3 Stp = 5ah + 2 4 . 3a 2 3 V = 4 .h.. b/ Tam giác đều cạnh a.. a.  Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác đều như thế nào?  Các mặt bên là 3 hình chữ nhật kích thước như nhau nên: Sxq = 3ah..  Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ lục giác đều là bao nhiêu?  Sxq = 5ah.. 1 V = 3 .S . h.. a 2 3 3a 2 3 3a 2 3 Sđ = 6 4 = 2 . Stp = 6ah + 2 .2. 3a 2 3 V = 2 .h.. h a. a a. a a. a. d/ Hình thang cân, đáy lớn 2a, các cạnh còn lại là a. Sxq = 5ah. 3a 2 3 Sđ = 4 .. a h. a. a. 3a 2 3 3a 3 Stp = 5ah + 2 4 = a(5h + 2 ).. 2a. 3a 2 3 V = 4 .h.. e/ Hình thoi có 2 đg/chéo là 6a và 8a. B 6a h. O. 8a. A. 2 2 Cạnh h/thoi đáy là: AB = OA  OB =. 5a. Sxq = 4.5a.h = 20ah. 6a.8a Sđ = 2 = 24a2.. Stp = 20ah + 2.24a2 = 20ah + 48a2 = 4a(5h + 12a) Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận 2.  Muốn tính số bê tông ta V = 24a .h. phải tính như thế nào? 54/128  Cần tính Ta tính được: SABCD = 21,42m2; SDEF = F 3,6m C D ra thể tích 1,54m2. E h/lăng trụ đáy SABCFE = 19,88m2. là ngũ giác a/ Lượng bê tông là: V = 19,88 . 0,03 = B A ABCFE. 0,5964m3. Số chuyến: 0,5964:0,06  b/ Vì số chuyến là số nguyên nên có 10 chuyến. 10 52/128  Muốn tính diện tích đáy Diện tích xung quanh khối gỗ là: của hình lăng trụ đáy là h/th Sxq = 3.11,5 + 6.11,5 + 2.3,5.11.5 = D cân ta làm như thế nào? = 184cm2. A  Vì là h/th Độ dài đg/cao hình thang cân đáy là: C K 2 2 cân nên: 2 2 H B AH = AB  HB = 3,5  1,5 = 3,16 3cm A D Và dễ c/m AD = HK = 3; CK = BH = 1,5. 3,5cm Diện tích đáy là: 4,2m. 2,15m. 5,1m. 3cm. 3,5cm. 11,5cm. 6cm. C. 1,5. K. 3cm. H. 1,5. (3  6).3,16 2 Sđ = = 14,22cm2.. B. 2 2 AH= AB  HB =. Vậy diện tích toàn phần của khối gỗ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 184 + 2.14,22 = 212,44cm2.. 2 2 = 3,5  1,5 = 3,16.  Trong h/hộp chữ nhật với 55/128 Quan sát hình rồi điền số thích hợp 3 kích thước a, b, c thì độ dài vào ô trống: đg/chéo AD được tính theo AB BC CD AD công thức nào? 1 2 2 3  AD = 2 3 6 7 D a2  b2  c2 . 2 6 9 11 9 12 20 25 Và tương tự 57/129 cho các cạnh Tính thể tích của hình chóp đều sau: còn lại Diện tích đáy của h/chóp là: A  Thể tích h/chóp cụt đều a 2 3 10 2 3 phải tính như thế nào?  Ta dựa Sđ = 4 = 4 = 25 3 cm2. vào: B Thể tích h/chóp là: D O Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH . 1 C Mà V = 3 .25 3 .20  288,33cm3. 1 Tính thể tích của hình chóp cụt đều: VL.EFGH = 3 .102.15 = 500cm3. Ta biết Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH .. L. 1 VL.ABCD = 3 .202.30 = 4000cm3. 3. Vh/ch = 4000 – 500 = 3500cm .. H M. E. 10cm. D A. F. 15cm. O. 20cm. 15cm. G C B. 1 VL.EFGH = 3 .102.15 = 500cm3. 1 VL.ABCD = 3 .202.30 = 4000cm3.. Vậy thể tích của hình chóp cụt là:. Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH = 4000 – 500 = 3500cm3. Giáo án Toán Hình 8. Trang 25. A B C.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. D/ Củng cố theo từng phần: IV/ Hướng dẫn ở nhà:  Tự ôn lại nắm vững vị trí tương đối giữa đg/thẳng và đg/thẳng (song song, cắt nhau, chéo nhau); giữa đg/th và mặt/ph; giữa 2 mặt/ph (song song, vuông góc).  Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tuần 351-27. T68- 69. NS:. /. / 2012. ND:. / / 2012. ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/ Bài luyện tập: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 76/127  Tính diện tích toàn phần Tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng theo các kích thước của lăng trụ đứng theo công như hình vẽ sau ? thức như thế nào? Diện tích đáy ABC là: A1 1  Stp là tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy. S1 = 2 .4.6 = 12m2. A C1 B1 Diện tích mặt BCC1B1 là: 5m 10m 4m S2 = 6.10 = 60m2. C 6m B Diện tích mặt AA1B1B là: S3 = 10.5 = 50m2. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là: Stp = 2S1 + S2 + 2S3 = 184m2.  Tính khối lượng cát 77/128 trong thùng tính như thế a/ Tính thể tích của thùng chứa? 7m nào? 3,1m Vì thùng chứa có dạng lăng trụ  Vì 1m3cát nặng --- 1,6 đứng: 1,6m tấn V = 1,6.3,1.7 = 34,72m3. 3 34,72m ---------- ? b/ Khối lượng của cát trong thùng xe là: 3 Và xe chở 4 trọng tải. của nó.. 3 34,72 . 4 .1,6 = 41,664 tấn.. c/ Phần diện tích bên trong gồm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng với các kích thước 1,6; 3,1 và 7m cùng với 1 hình chữ nhật với 2 kích thước 3,1 và 7m. S = 3,1.7 + 2(3,1 + 7).1,6 = 54,02 m2. 78/128.  Hãy nêu công thức tính 12 . độ dài đg/chéo AC1 của hình Độ dài đg/chéo AC1 của một hình lập phương là a/ Độ dài mỗi cạnh là bao nhiêu? lập phương, khi biết cạnh là C1 Vì là hình lập phương gọi cạnh là x ta có: x? 2 2 2  Theo đ/lí Pytago cho các AC1 = x  x  x = 12 A tam giác vuông ta có:  3x2 = 12  x2 = 4  x = 2 (đvđd). 2 2 2 2 AC1 = x + x + x . b/ Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình 2 2 2  AC1 = x  x  x = 12 lập phương? Thể tích của hình lập phương là: 23 = 8 (đvtt).  x = 2 (đvđd). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 24 (đvdt). Giáo án Toán Hình 8. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. 80/129  Diện tích mặt ngoài của hình chóp đều và một hình hộp chữ nhật được tính như thế nào?  Tìm diện tích của một đáy hình hộp chữ nhật; Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; diện tích xung quanh của hình chóp đều rồi cộng lại. Trong câu b, ta tính diện tích xung quanh của một hình chóp đều rồi nhân đôi.. Hãy tìm diện tích mặt ngoài theo các kích thước trong hình sau. Biết hình gồm: a/ Một hình chóp đều và 1 hình hộp chữ nhật? Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4.5.2 = 40m2. Diện tích của một đáy hình hộp chữ nhật: 5.5 = 25m2.. M. 3m. H. G. O. E. F. 2m. D A. C. 5m. B. 5m. 2. Chiều cao của một mặt bên là: (2,5)  9 = 15,25  3,9m. Nên diện tích xung quanh của hình chóp đều là: 1 Sxq = 3,9. 2 .5.4  39m2.. Vậy diện tích mặt ngoài của hình là 39 + 25 + 40 = 104m2. b/ Gồm hai hình chóp đều? Chiều cao của một mặt bên là: A. Diện tích xung quanh của một hình chóp là:. 9m. F C. 9  81 = 90  9,48m.. E. O. 6m. D. 6m. Diện tích cần tính khoảng: 228m2.. 9m.  Tính diện tích toàn phần như thế nào? Và thể tích bằng bao nhiêu?  Stp = Sxq + 2Sđ . V = Sđ .h.. 1 4. 2 .6.9,48  114m2.. B. B. 83/129 Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm; 4cm. a/ Tính diện tích của một mặt đáy?. C 4cm. A. 3cm. 7cm. 1 2 .3.4 = 6cm2.. C'. B'. b/ Diện tích xung quanh: 7.(3 + 4 + 5) = 84cm2.  Muốn tính diện tích xung c/ Diện tích toàn phần là: quanh phải tính điều gì? 84 + 2.6 = 96cm2.  Cần tính d/ Thể tích của hình lăng trụ là: diện tích của V = 7.6 = 42cm3. một mặt bên và 85/129 cần phải tính Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm; SK 0 chiều cao hình chóp là 12cm. Tính: Trong SOK, Ô = 90 có: 2 2 2 2 a/ Diện tích toàn phần của hình chóp? SK = OS + OK = 12 + 2 Trong SOK, Ô = 900 có: A 5 = 169 SK2 = OS2 + OK2 = 122 + 52 = 169  SK = 13cm.  SK = 13cm. Diện tính mặt bên là: A'. 1 1 SABC = 2 .BC.SK = 2 .10.13 = Giáo án Toán Hình 8. D A. 12cm. 10cm. O. B. K. C. 1 1 SABC = 2 .BC.SK = 2 .10.13 = 65cm2. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn 2. 65cm .. GVBM: Nguyễn Văn Thuận. Tổng diện tích của bốn mặt bên là: 4.65 = 260cm2. Diện tích toàn phần là: Stp = Sxq + Sđ = 260 + 10.10 = 360cm2. b/ Thể tích của hình chóp đều là: 1 1 V = 3 .Sđ. SO = 3 .100.12 = 400cm3.. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Toán Hình 8. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×