Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

TTHQ Quy trình thủ tục hải quan xuất nhập hàng phi mậu dịch tại công ty dịch vụ bee logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
----------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN

QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Đề tài:

“QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG PHI MẬU DỊCH TẠI
BEE LOGISTICS”


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
CON ONG - BEE LOGISTICS ........................................................................................ 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...................................................................... 2
1.2. Mục tiêu và phạm vi hoạt động .................................................................................... 3
1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty ............................................................................ 4
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ............................................................... 7
1.5. Thuận lợi và khó khăn về kinh doanh của công ty ..................................................... 13
1.6. Định hướng phát triển của công ty ............................................................................. 15
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG PHI MẬU
DỊCH TẠI CƠNG TY ..................................................................................................... 16
2.1. Quy trình mở tờ khai phi mậu dịch cho lô hàng nhập tại kho SCSC – Sân bay
Tân Sơn Nhất ................................................................................................................... 16
2.1.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................. 16
2.1.2. Chuẩn bị tờ khai....................................................................................................... 19


2.1.3. Quy trình mở tờ khai tại kho hàng SCSC ................................................................ 21
2.1.3.1. Lấy lệnh giao hàng ............................................................................................... 21
2.1.3.2. Bộ chứng từ khai quan .......................................................................................... 22
2.1.3.3.Quy trình khai hải quan tại kho SCSC .................................................................. 23
2.2. Quy trình mở tờ khai xuất phi mậu dịch hàng lẻ tại cảng ICD Phƣớc Long 1 .. 26
2.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................. 26
2.2.1.1.Kiểm tra chứng từ .................................................................................................. 26
2.2.2. Lên tờ khai ............................................................................................................... 28
2.2.3. Quy trình mở tờ khai xuất phi mậu dịch tại ICD Phước Long 1 ............................. 29
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 31

i


LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong vịng 15 năm trở lại
đây từ sau khi mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam
trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đều đặn khoảng 8% năm là tốc độ tăng trưởng kim
ngạch xuất nhập khẩu khoảng từ 20% đến 25% năm. Giao thương hàng hố tăng trưởng
nhanh chóng, trong đó chủ yếu hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển và đường
hàng không…là những tiền đề quan trọng trong phát triển ngành vận tải quốc tế của Việt
Nam. Hàng hoá xuất nhập khẩu vào nước ta ngày càng tăng lên với khối lượng lớn thì vai
trị của hoạt động giao nhận càng thể hiện rõ.
Trong hoạt động giao nhận vận tải, việc thực hiện tốt cơng tác giao nhận hàng hố là một
trong những yếu tố quan trọng giúp công ty chiếm được lịng tin của các khách hàng
trong và ngồi nước. Vì thế, trong q trình làm việc tại Cơng ty Cổ phần Giao nhận Vận
tải Con Ong (BEE LOGISTICS) em đã chọn đề tài “QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN XUẤT NHẬP KHẨU – HÀNG PHI MẬU DỊCH” tại công ty để nghiên cứu
với mong muốn nâng cao những kiến thức và nghiệp vụ đã học.

Với những hạn chế về kiến thức chuyên môn, hiểu biết thực tiễn chưa đầy đủ và thời gian
thực tập có hạn chắc chắn đề tài khóa luận cịn nhiều sai sót nên em rất mong được sự chỉ
bảo của Quý thầy cô, các anh chị trong cơng ty để đề tài khóa luận của em được hoàn
chỉnh, kiến thức của em được mở rộng hơn.
Lĩnh vực giao nhận ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của Nhà nước cũng như của
các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo những điều kiện tốt nhất cho ngành này để
khuyến khích gia tăng lượng hàng hố xuất nhập khẩu, tạo nguồn thu cho quốc gia. Việc
đơn giản hố thủ tục phức tạp đã làm cho cơng tác giao nhận nhanh chóng được chun
mơn hố hơn.

1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
CON ONG - BEE LOGISTICS
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
 Tên công ty (tiếng Việt): CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON
ONG
 Tên công ty (tiếng Anh): BEE LOGISTICS CORPORATION
 Tên giao dịch: BEE LOGISTICS
 Khẩu hiệu: Be Expert in Logistics – là chuyên gia về giao nhận vận tải quốc tế.
 Bee Logistics được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần từ ngày 01/10/2004,
với 4 thành viên ban đầu.
 Ngày 08/01/2005 thành lập chi nhánh Bee Logistics tại Tp. Hải Phòng.
 Ngày 02/04/2005 thành lập chi nhánh Bee Logistics tại Tp.Hà Nội.
 Ngày 01/07/2005 thành lập chi nhánh Bee Logistics tại Tp. Đà Nẵng.
 Tháng 5/2006, Công ty giải pháp phân phối BEEGEN ra đời và hoạt động chuyên
sâu vào các dịch vụ vận tải, kho bãi nội địa.
 Năm 2009, trở thành thành viên chính thức FIATA, CGLN, vàWCA Family.
 Năm 2010: Bee Logistics được công nhận đạt chứng chỉ ISO 9001:2008 cấp bởi

BSI.
 Ngày 01/11/2011 thành lập chi nhánh Bee Logistics tại Phnom Penh, Campuchia.
 Ngày 01/02/2013 thành lập chi nhánh Bee Logistics tại Myanmar.

2


1.2. Mục tiêu và phạm vi hoạt động:
1.2.1. Mục tiêu:
 Duy trì và khơng ngừng phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay của
nền kinh tế thị trường.
 Chất lượng phục vụ ngày càng được nâng cao để tạo uy tín với khách hàng trong
và ngồi nước với phương châm là chất lượng cao nhất và gía cả hợp lý nhất.
 Không làm tất cả mà chuyên sâu, mang lại sự khác biệt, chất lượng và lợi nhuận.
1.2.2. Phạm vi hoạt động:
 Dịch vụ vận tải đường hàng không và đường biển.
 Dịch vụ gom hàng lẻ xuất khẩu và nhập khẩu.
 Dịch vụ kho bãi, đóng gói, dán nhãn và phân phối.
 Dịch vụ vận chuyển nội địa.
 Dịch vụ khai thuê hải quan.
 Đại lý giao nhận vận tải, bảo hiểm hàng hóa.
 Vận tải xuyên biên giới sang Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc…
 Dịch vụ kết hợp vận tải đa phương thức Sea-Air.

3


1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Bee Logistics


(Nguồn: Phịng kế tốn)
Cán bộ quản lý: Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc phát triển kinh doanh khu vực,
Giám đốc điều hành khu vực, Giám đốc tài chính
Tổng giám đốc:
-

Chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

-

Thực hiện các phương án về đầu tư và phát triển của công ty .

-

Chỉ đạo sản xuất theo kế hoạch, chỉ đạo công tác kỹ thuật và chất lượng theo định
hướng để phát triển công ty .
4


Giám đốc tài chính:
-

Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của cơng ty.

-

Hàng tháng báo cáo với ban giám đốc về tình hình kinh doanh của cơng ty.

Ký các báo cáo tài chính, tổng hợp tình hình hoạt động của các văn phòng, chịu trách

nhiệm về lợi nhuận trước ban giám đốc.
Giám đốc phát triển kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ
mới của công ty, lập kế hoạch phát triển kinh doanh.
Giám đốc điều hành
-

Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận hàng xuất và hàng nhập, lên kế hoạch thực hiện
kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch cơ bản trong công ty.

-

Trực tiếp điều độ kế hoạch sản xuất, chỉ đạo công tác kế hoạch.

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
* Bộ phận hàng xuất:
-

Liên hệ các hãng tàu, hãng hàng không để lấy booking đặt chỗ cho hàng xuất

-

Phát hành vận đơn thứ cấp House Bill of Lading (HB/L)

-

Liên hệ với đại lý các nước để thông báo về Bill và thơng tin hàng hố

-

Tư vấn cho khách hàng các thủ tục xuất khẩu


* Bộ phận hàng nhập:
-

Liên hệ đại lý các nước để biết giá cước, phí nội địa ở nước xuất khẩu (local
charge)

-

Phát hành lệnh giao hàng (hoặc giấy uỷ quyền) cho khách hàng

-

Theo dõi lượng hàng đại lý gửi về, làm thủ tục đưa hàng vào kho, theo dõi và giám
sát hàng hoá cho đến khi khách hàng nhận đủ hàng, chịu trách nhiệm và giải quyết
các vấn đề phát sinh trong khâu giao hàng…

-

Tư vấn cho khách hàng các thủ tục nhập khẩu.

* Bộ phận logistics:
-

Thực hiện các dịch vụ khai thuê hải quan và vận chuyển.

-

Đại diện cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan, vận chuyển hàng hoá.
5



-

Lập kế hoạch, điều phối đội xe vận chuyển để giao hàng đúng thời gian quy định
và đúng lịch trình cho khách hàng.

-

Sắp xếp lịch trình giao hàng hợp lý và hiệu quả nhằm nâng cao tối đa năng suất
của các phương tiện vận chuyển và tiết kiệm chi phí.

* Bộ phận Sales:
-

Tìm kiếm khách hàng, tư vấn cho các khách hàng về các dịch vụ của công ty

-

Liên hệ các hãng tàu, hãng hàng khơng để xây dựng gía cước

-

Tư vấn cho khách hàng các thủ tục xuất nhập khẩu

-

Chịu trách nhiệm kết quả kinh doanh hàng tháng

* Bộ phận kế toán:

-

Quản lý sổ sách chứng từ, quản lý tài chính, thu chi, lưu trữ hồ sơ một cách hiệu
quả nhất cho cơng ty.

-

Tổ chức hạch tốn kế tốn, lập bảng tổng kết tài sản và báo cáo định kỳ theo quy
định, phản ánh kịp thời với lãnh đạo tình hình tài chính của cơng ty.

-

Kiểm tra, theo dõi thanh tốn cơng nợ, thanh tốn các hợp đồng.

6


1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2011 – 2013
1.4.1 Cơ cấu dịch vụ:
Bảng 1: Bảng cơ cấu dịch vụ 3 năm 2010-2012
Đvt: ngàn đồng
Loại hình dịch Năm 2010
vụ

Doanh thu

Năm 2011
Tỷ

Doanh thu


Năm 2012
Tỷ

Doanh thu

Tỷ

trọng

trọng

trọng

(%)

(%)

(%)

hàng

15.323.000 27,7

15.485.875 26,5

17.256.000 27,4

Vận tải đường


26.450.000 47,8

28.680.000 49

28.800.000 45,8

Vận

tải

không

biển
Dịch

vụ

802.09 1,4

Khai thuê hải

125.328 0,2

952.458 1,6

1.125.900 1,8

Logistics
90.345 0,15


50.324 0,1

quan
Vận tải xuyên

8.183.000 14,8

8.245.000 14,35

9.835.000 15,6

4.491.262 8,1

4.906.570 8,4

5.834.000 9,3

55.374.685 100

58.459.948 100

62.901.224 100

biên giới sang
Lào

Cam-pu-

chia,


Trung

Quốc,…
Dịch vụ kết hợp
vận tải Sea-Air.
Tổng

Nguồn: Phịng kế tốn
7


Cơ cấu dịch vụ năm 2010
Vận tải hàng không

8%
28%

15%

Vận tải đường biển

1% 0%

Dịch vụ Logistics

48%

Cơ cấu dịch vụ năm 2011
Vận tải hàng không
8%

27%

14%
2%

Vận tải đường biển

0%
Dịch vụ Logistics

Khai thuê hải quan

49%

Cơ cấu dịch vụ năm 2012
Vận tải hàng không
9%
27%

16%

Vận tải đường biển

2% 0%
Dịch vụ Logistics
46%

8



Nhận xét:
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy dịch vụ vận tải hàng hóa đường biển chiếm
tỷ trọng cao nhất trong các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp, tỷ trọng này cũng biến
động nhẹ qua các năm cụ thể là tăng từ 47,8% lên 49% nhưng lại giàm xuống 45,8% vào
năm 2012. Tuy có biến động tăng giảm về tỷ trọng nhưng doanh thu của dịch vụ này vẩn
tăng qua các năm, cụ thể là tăng từ 15.323.000.000(VND) lên 15.485.875.000 (VND) và
lên 17.256.000.000 (VND) .
Dịch vụ vận tải bằng đường hàng không chiếm hơn ¼ doanh thu của công ty qua các
năm. Tuy tỷ trọng của dịch vụ này không tăng hay giảm nhiều, chỉ giữ ở mức 27%,
nhưng doanh thu đem lại vẫn tăng qua từng năm.
Dịch vụ vận tải xuyên quốc gia cũng đem lại doanh thu khá lớn cho công ty đạt
9.835.000.000 (VND) vào năm 2012, tăng 1.590.000.000 (VND) so với năm 2011 và
1.652.000.000 (VND) so với năm 2010. Ngoài ra Bee Logistics cung cấp cho khách hàng
đa dạng các loại hình dịch vụ khác như dịch vụ vận tải kết hợp sea-air, dịch vụ khai thuê
hải quan, dịch vụ logistics…Trong đó dịch vụ vận tải đa phương thức kết hợp chiếm 9%
trong năm 2013 tăng 1% so với hai năm trước đó.
 Nguyên nhân của sự gia tăng doanh thu trong cơ cấu dịch vụ của công ty là do:
Bee logistics là đại lý của rất nhiều hãng tàu và hãng hàng khơng trên thế giới, và có
thể cung cấp được dịch vụ vận tải ở hầu hết các tuyến đường trên toàn thế giới. Ngoài ra
do Việt Nam được xem như là cửa ngõ của 3 nước Đông Dương nên hàng hóa thường
được nhập qua các cảng biển của Việt Nam rồi được vận chuyển bằng đường bộ sang
Lào và Cam-pu-chia. Nắm được lợi thế đó cơng ty đã tung ra loại hình dịch vụ vận tải
xuyên bên giới sang Lào và Cam-pu-chia, nhằm mục đích đem lại cho khách hàng dịch
vụ door to door tốt nhất. Trong năm 2012 dịch vụ vận tải xuyên biên giới đã đem lại cho
công ty gần 10 tỷ đồng và hứa hẹn sẽ đem lại doanh thu cao hơn trong những năm tới.
Công ty cũng thực hiện khai thuê hải quan cho các doanh nghiệp nhập hàng hóa khơng

9



thường xuyên,ví dụ một năm chỉ nhập từ 1 đến 2 lần, nên dịch vụ khai báo hải quan của
công ty cũng thuận tiện hơn cho họ.
Tuy dịch vụ khai thuê hải quan không đem lại lợi nhuận cao nhưng cũng là một hình
thức giới thiệu hình ảnh cơng ty đến với khách hàng. Dịch vụ kết hợp vận tải đa phương
thức Sea-Air là một dịch vụ thông minh tiết kiệm chi phí và thời gian cho khách hàng
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất của khách hàng. Dịch vụ logistics và
giải pháp chuỗi cung ứng là một dịch vụ mới ở Việt Nam. Chỉ phát triển trong vòng 10
năm gần đây, thị trường dịch vụ logistics của cơng ty cịn nhỏ, đa số khách hàng chọn
dịch vụ logistics là những doanh nghiệp lớn, họ muốn tiết kiệm chi phí sản xuất từ nhập
nguyên liệu, kho bãi đến xuất hàng đi nước ngoài, phân phối v..v…nên họ sẽ các công ty
cung cấp dịch vụ logistics nước ngồi có tầm cỡ thế giới như APL, HAPAG-LIOYD,…
Vì vậy mà doanh thu dịch vụ logistics trong năm 2012 của công ty chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng.
Qua các phân tích trên ta thấy rằng sự chênh lệch tỷ trọng giữa các dịch vụ là khá
lớn nhưng sự thay đổi tỷ trọng qua các năm là rất nhỏ nên doanh thu của các loại hình
dịch vụ của cơng ty vẫn tăng đều qua các năm.

10


1.4.2. Kết quả kinh doanh
Bảng 2: Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
(đvt: ngàn đồng)
Chỉ tiêu

2010

2011

2012


Tốc

độ

tăng

trưởng
2010

2011

Doanh thu

55.374.685.000 58.459.948.000 62.901.224.000 5,57%

7,6%

Chi phí

51.182.229.000 54.014.900.000 57.056.087.000 5,53%

5,6%

Lợi

nhuận 4.192.456.000

4.445.048.000

5.845.137.000


6%

31,5%

phải 1.048.114.000

1.111.262.000

1.461.284.250

6%

31,5%

nhuận 3.144.342.000

3.333.786.000

4.383.852.750

6%

31,5%

trước thuế
Thuế
nộp
Lợi


sau thuế
Nguồn: Phịng kế tốn

11


Biểu đồ kết quả kinh doanh qua 3 năm
70
60

Tỷ đồng

50
40

2011
2012

30

2013
20
10
0
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận sau thuế


* Nhận xét:
Năm 2012, thị trường thế giới và cả thị trường trong nước cạnh tranh gay gắt trên
các lĩnh vực công nghệ, khoa học kỹ thuật, thương mại…nhưng nhờ sự nỗ lực phấn đấu
của tập thể lãnh đạo và công nhân viên công ty, Bee Logistics đã hoàn thành được mức kế
hoạch đề ra. Cụ thể:
Chỉ tiêu tổng doanh thu của năm 2012 tăng trưởng 7,6% so với năm 2011. Sự gia
tăng về doanh thu cho thấy sự nỗ lực của công ty cũng như các nhân viên trong việc tìm
kiếm, mở rộng thị trường. Đồng thời cho thấy được sự tín nhiệm của khách hàng đối với
công ty ngày một tăng. Công ty càng ngày càng có chỗ đứng trên thị trường
Chỉ tiêu lợi nhuận: là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Mức lợi nhuận của năm 2012 là 4.383.852.750 tăng lên 31,5%
so với năm 2011 là 3.333.786.000
Tốc độ tăng trưởng không nhanh nhưng đều đặn, tuy doanh thu từ các hoạt động
đem lại cho cơng ty cao, nhưng chi phí phục vụ cho các hoạt động này cũng tương đối lớn
dẫn đến lợi nhuận của cơng ty khơng cao. Chi phí trong năm 2010 chiếm đến 92% doanh
12


thu, qua năm 2011 con số này vẫn là 92% nhưng đến năm 2012 chi phí chỉ cịn chiếm
90% doanh thu, giảm 2% so với 2 năm trước đó. Điều này dẫn đến tốc độ tăng trưởng của
chi phí được kìm hãm, chỉ tăng 0,07%. Qua đó cho thấy nỗ lực cắt giảm chi phí của cơng
ty là có hiệu quả, doanh thu tăng đến 2% nhưng vẫn kìm giữ được mức chi phí. Đây là lí
do vì sao lợi nhuận trong năm 2012 đạt mức tăng trưởng lên đến 31,5% tăng gấp 5 lần tốc
độ tăng trưởng của năm 2011, chỉ là 6%. Cho thấy công ty đang bước từng bước phát
triển vững chắc.
Qua các phân tích trên ta thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty cịn gặp nhiều khó
khăn do ảnh hưởng sự biến động của nền kinh tế thế giới và sự cạnh tranh của rất nhiều
công ty cùng ngành. Tuy nhiên doanh thu hàng năm của công ty vẫn tăng đều, giữ được
mức độ tăng trưởng như kế hoạch đề ra. Hi vọng trong tương lai công ty sẽ từng bước
phát triển lớn mạnh hơn nữa.

1.5. Thuận lợi và khó khăn về kinh doanh của công ty
1.5.1. Thuận lợi:
Bee Logistics là một thương hiệu đang phát triển trong lĩnh vực giao nhận vận tải
nhờ vào chất lượng dịch vụ tốt cũng như giá cả hợp lý, đồng thời công ty cố gắng đáp
ứng những yêu cầu khó nhất của khách hàng. Do vậy cơng ty đã tạo được lòng tin sâu sắc
đối với khách hàng. Bee Logistics luôn gắn với sự tin cậy, chất lượng tốt, giá hợp lý, đem
đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty. Bee Logistics hiện đang
là một trong 20 doanh nghiệp giao nhận vận tải hàng đầu Việt Nam. Vì vậy nên thương
hiệu Bee Logistics đã được nhiều doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu hay kinh doanh, phân
phối hàng hóa biết đến và chọn Bee Logistics là nhà cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải.
Bên cạnh đó cơng ty được điều hành bởi đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, trình độ
quản lý cao. Nhân viên tuy tuổi đời trẻ nhưng tự tin, năng động, nghiệp vụ vững vàng
được đào tạo bởi những trường đại học, cao đẳng hàng đầu. Đặc biệt đội ngũ sales là
những người am hiểu thị trường, đồng thời họ có niềm say mê, có lịng nhiệt tình và ln
có trách nhiệm trong cơng việc của mình, ln lắng nghe và phục vụ khách hàng của
13


mình một cách chun nghiệp và nhanh chóng. Vì vậy công ty luôn giữ chân được các
khách hàng thân thiết.
Được công nhận là thành viên của những hiệp hội giao nhận quốc tế lớn như
FIATA, COMBINED LOGISTICS NETWORKS, World Cargo Alliance Family(CGLN)
là những mạng lưới đại lý chuyên nghiệp và kinh nghiệm trên toàn cầu. Tạo điều kiện
cho Bee Logistics phát triển thương hiệu cũng như khả năng cung cấp dịch vụ trên tồn
thế giới thơng qua hệ thống các đại lý trên.
1.5.2. Khó khăn:
Thị trường giao nhận vận tải trong nước ngày càng cạnh tranh gay gắt khi có tới gần
800 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn,
điều đó cũng đồng nghĩa với việc sales của Bee Logistics sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi
thuyết phục khách hàng cũng như xây dựng giá cước cạnh tranh với các forwarder khác.

Khó khăn trong việc thỏa thuận giá cước với hãng tàu, chưa có tiếng nói đối với hãng tàu.
Giá cước có thể bất đồng đẵng giữa các forwarder với nhau do hãng tàu đưa ra giá cước
khơng cơng bằng.
Bee Logistics cịn hạn chế trong lĩnh vực logistics vì chưa đồng bộ được chuỗi cung
ứng, đa số là các dịch vụ đơn lẻ. Việc thiếu cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đã gây khó
khăn cho việc cung cấp trọn vẹn giải pháp logistics.
Bên cạnh đó nguồn vốn của cơng ty chưa đủ mạnh để cạnh tranh với các doanh
nghiệp logistics đến từ nước ngoài. Các doanh nghiệp logistics ngước ngoài có một hệ
thống bao gồm cả hãng tàu riêng phục vụ cho họ, họ hồn tồn có thể đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng, nên khó có thể cạnh tranh lại với họ.
Nhân viên sales phải tìm đến khách hàng thơng qua cách tiếp cận thơng thường, ít
có khách hàng tự tìm đến cơng ty, điều này cho thấy hinh ảnh cơng ty chưa được quảng
bá rộng rải, ít khách hàng biết tới. Hoạt động marketing chưa được đẩy mạnh, sales phải
mất thời gian giới thiệu công ty cho khách hàng, Vì vậy gây khó khăn trong việc tiếp cận
khách hàng mới.
14


1.6. Định hƣớng phát triển của công ty
1.6.1. Mục tiêu ngắn hạn:
 Ổn định hệ thống bán hàng, kế toán, đặc biệt là khâu chăm sóc khách hàng. Tăng
sức cạnh tranh bằng cách thương lượng với các hãng tàu, hãng hàng khơng, các đại lý
để có giá tốt nhất.
 Đầu tư ứng dụng cơng nghệ hội thảo từ xa có hình ảnh thơng qua mạng Internet.
Hệ thống phần mềm và các website đáp ứng tốt cong việc nghiệp vụ nội bộ, hướng hỗ
trợ tiện ích cho khách hàng, đối tác bằng các thông tin kinh tế chuyên ngành, thông tin
hàng hoá trực tuyến.
 Tiếp tục nâng cấp và phát triển hạ tầng cơ sở, cơng nghệ tại các văn phịng chi
nhánh.
 Chương trình đào tạo thường xuyên cho nhân viên.

 Đạt tăng trưởng 40%/năm.
1.6.2 Mục tiêu dài hạn:
 Xây dựng nhiều mối quan hệ với các hãng tàu và các cơng ty cùng lĩnh vực để có
một mức giá tốt nhất cho khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh với các công
ty khác.
 Hệ thống kho bãi, xe, bãi và mạng máy tính chuyên nghiệp để cung cấp các giải
pháp logistics hiệu quả giúp các công ty sản xuất nhập khẩu, bán hàng được giảm
thiểu chi phí và ổn định khâu phân phối bán hàng của họ.
 Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, gắn bó lâu dài với công
ty. Ngày càng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thu nhập đạt từ khá đến
cao nhất trong cùng ngành nghề.
 Có đại diện tại các nước phát triển như Hoa Kỳ, Úc, châu Âu, Nhật Bản, Trung
Quốc và Singapore đến năm 2020.

15


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG PHI MẬU
DỊCH TẠI CƠNG TY
2.1.

Quy trình mở tờ khai phi mậu dịch cho lô hàng nhập tại kho SCSC – Sân bay

Tân Sơn Nhất:
2.1.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ:
Ngày

06/06/2014

Công


ty

FANTASTIC

METAL

FURNITURE

MANUFACTURERS VN nhận được giấy báo hàng đến và chứng từ của lô hàng nhập từ
Sydney, Australia, gồm:
-

Giấy báo hàng đến

-

HAWB

-

Invoice

-

Packing list

Theo thỏa thuận, VVMV sẽ phụ trách việc mở tờ khai và giao hàng tới xưởng cho
công ty FMFM. Do đó, ở bước này, khi nhận các chứng từ từ khách hàng, nhân viên
chứng từ sẽ kiểm tra tính đồng bộ của bộ chứng từ, nếu có gì sai sót sẽ điện báo ngay cho

khách hàng để tiến hành chỉnh sửa kịp thời hay hỏi thêm thông tin về lô hàng và thông tin
về khách hàng như tên đầy đủ, địa chỉ, mã số thuế, … và nếu cảm thấy không rõ ràng về
mặt hàng mà công ty khách hàng nhập về, nhân viên giao nhận phải gọi điện cho khách
hàng để hỏi cụ thể hơn về những mặt hàng mà họ đã nhập (dùng làm gì, hình dáng ra sao,
chất lượng như thế nào, …) để từ đó tra tìm trong danh mục biểu thuế tên hàng chính xác.
Trong lơ hàng này mỗi chứng từ cần chú ý đến các chi tiết cụ thể như sau:

16


 Kiểm tra Giấy báo hàng đến (Arrival Notice):
Khi kiểm tra thông báo hàng đến, cần chú ý đến thông tin sau để biết đƣợc
chính xác tình trạng hàng về để mở tờ khai cho chính xác.
-

Chuyến bay đến: TG556

-

Ngày dự kiến chuyến bay đến: 06/06/2014

-

Vận đơn hàng không:

+ Số HAWB: AUSYD267258
+ Số MAWB: 217 6448 0286
-

Kho nhận hàng: SCSC


-

Tổng số kiện: 01 PCS

-

Trọng lượng cả bì (Gross Weight): 135.00 Kgs

-

Người gửi: FANTASTIC FURNITURE PTY LTD

-

Tên hàng hóa: STEEL SOFA LEGS WITH PLASTIC CAPS

 Kiểm tra vận đơn – House Airway Bill
Việc kiểm tra không vận đơn là vô cùng quan trọng, bởi lẽ vận đơn này chính là
bằng chứng của việc giao nhận hàng; thể hiện bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để
định đoạt và nhận hàng; Là hợp đồng vận chuyển. Vì thế, người nhận hàng cần phải kiểm
tra các thông tin trên vận đơn thật chi tiết, nếu có sai xót gì phải báo để đại lý kịp thời sửa
chữa cho đúng. Đặc biệt, tên người nhận hàng phải chính xác, số kiện, số G.W và tên
hàng phải phù hợp với lô hàng thực tế. Như vậy, kho SCSC mới giải phóng hàng cho
người nhận.
-

Người gửi: FANTASTIC FURNITURE PTY LTD

Địa chỉ: 71 Seville St, Fairfield East NSW 2165 Australia

-

Người nhận: FANTASTIC METAL FURNITURE MANUFACTURERS VN CO

PTY LTD
Địa chỉ: No 2, Lot 14 – 16 Road No 3, Tan Duc Industrial Park Duc Hoa HA
Commune, Duc Hoa District, Long An Prov Viet Nam VN.
17


-

Số HAWB: AUSYD267 258

-

Ngày vận đơn: 04 Jun 2014

-

Chuyến bay : TG 476/05 - TG 556/06

-

Sân bay bốc hàng: SYDNEY

-

Sân bay dỡ hàng: HO CHI MINH CITY


-

Tên hàng: STEEL SOFA LEGS WITH PLASTIC CAPS

-

Trọng lượng cả bì: 135.00 KGS

-

Chi tiết HAWB như phụ lục chứng từ đính kèm

 Kiểm tra Hóa đơn Thương mại (Comercial Invoice)/Bản kê chi tiết (Packing
List)
-

Người gửi: FANTASTIC FURNITURE PTY LTD

Địa chỉ: 71 Seville St, Fairfield East NSW 2165 Australia
- Người nhận: FANTASTIC METAL FURNITURE MANUFACTURERS VN CO
PTY
Địa chỉ: No 2, Lot 14 – 16 Road No 3, Tan Duc Industrial Park Duc Hoa HA
Commune, Duc Hoa District, Long An Prov Viet Nam VN.
-

Ngày hàng lên máy bay: 03/06/2014

-

Sân bay xếp hàng: SYDNEY, AUSTRALIA


-

Nơi đến cuối cùng: LONG AN PROVINCE, VIET NAM

-

Hình thức thanh tốn: Khơng có giá trị thương mại.

-

Mơ tả hàng hóa: Sample for testing - STEEL SOFA LEGS WITH PLASTIC

CAPS
-

Tổng số lượng: 540.00 PCS

-

Trọng lượng tịnh (Net Weight): 117.00 KGS
18


-

Trọng lượng cả bì: 135.00 KGS

-


Tổng giá trị: 810.00 AUD (AUSTRALIA DOLLARS EIGHT HUNDRED

AND TEN ONLY).
-

Tổng số kiện: 01 PALLET

-

Chi tiết Hóa đơn thương mại/Bản kê chi tiết như phụ lục chứng từ đính kèm.

Sau khi kiểm tra chị tiết các chứng từ, các thông tin của chứng từ đã trùng khớp
với nhau, cũng như đúng với thực tế hàng hóa, nhân viên cơng ty sẽ tiến hành lên tờ khai
để thực hiện bước tiếp theo của thủ tục nhập khẩu lô hàng phi mậu dịch này.
2.1.2. Chuẩn bị tờ khai:
Trước khi lên tờ khai, nhân viên VVMV sẽ xác nhận tên hàng bằng tiếng Việt với
consignee để tra mã HS cho chính xác.
2.1.2.1. Áp mã HS:
Tên hàng: Chân ghế Sofa bằng sắt, có nút nhựa.
Đây là mặt hàng đồ nội thất nên thuộc Chương 94 (Đồ nội thất; bộ đồ giường,
đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại
tương tự; nhà lắp ghép.).
Chân ghế Sofa là một bộ phận của ghế ngồi và khơng thuộc phân nhóm 94.02 nên
được phân vào phân nhóm 94.01.90
Chất liệu làm bằng thép nên mặt hàng này được áp mã HS: 94.01.90.99
2.1.2.2. Lên tờ khai:
Với các thông tin như: tên, địa chỉ, mã số thuế được khách hàng cung cấp cùng với
các thông tin trên chứng từ nhận được, nhân viên chứng từ sẽ khai nội dung lên form tờ
khai phi mậu dich được in sẵn.


19


- Người nhận: FANTASTIC METAL FURNITURE MANUFACTURERS VN CO
PTY
Địa chỉ: No 2, Lot 14 – 16 Road No 3, Tan Duc Industrial Park Duc Hoa HA
Commune, Duc Hoa District, Long An Prov Viet Nam VN.
Mã số thuế/Tax Code: 1101637686
*. Nội dung cần khai trên tờ khai:
- Cục Hải quan: Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi cục Hải quan: Sân bay Tân Sơn Nhất
- Người gửi (tên, địa chỉ): FANTASTIC FURNITURE PTY LTD
Địa chỉ: 71 Seville St, Fairfield East NSW 2165 Australia
- Người nhận (tên, địa chỉ): CÔNG TY TNHH FANTASTIC METAL FURNITURE
MANUFACTURERS (VIỆT NAM)
Địa chỉ: Số 2, Lô 14-16, Đường số 3, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long
An
Mã số thuế: 1101637686
- Mơ tả hàng hóa: Chân ghế sofa bằng sắt, có nút nhựa – Steel sofa legs with plastic
caps – Hàng mới 100%
- Mã HS: 94019099
- Đơn vị tính: cái
- Lượng hàng: 540
- Đơn giá nguyên tệ: 1.5
- Trị giá nguyên tệ: AUD 810
- Tiền cước: AUD 603.45
- Số kiện: 1 / GW: 135kgs
- Các giấy tờ kèm theo: Đơn xin nhập hàng PMD, Số kiện, số kg, số HAWB.


20


Sau khi hoàn thành các nội dung này trên tờ khai, nhân viên VVMV sẽ gửi bản in
tờ khai xuống cho cơng ty FMFM ký và đóng dấu lên tờ khai. Đồng thời, yêu cầu FMFM
gửi bản gốc hoặc sao y các chứng từ cần thiết khác như: Đơn xin nhập hàng, giấy giới
thiệu, sao y vận đơn … rồi gửi lên VVMV để mở tờ khai cho lô hàng này.

2.1.3. Quy trình mở tờ khai tại kho hàng SCSC:
2.1.3.1. Lấy lệnh giao hàng:
Khi nhận được thông báo hàng đến, người nhận hàng liên hệ với đại lý gửi thông
báo hàng đến để nhận lệnh. Khi đi nhận lệnh, cần mang theo giấy giới thiệu và tiền để
thanh toán các khoản local charge cho đại lý.
Bộ lệnh nhận hàng đồi với hàng nhập hàng không bao gồm:
-

02 bản gốc Giấy ủy quyền.

-

HAWB (1 bản gốc, 1 bản copy có đóng dấu của đại lý)

-

MAWB (2 bản copy có đóng dấu của đại lý)

Khi nhận lệnh cần kiểm tra thông tin trên giấy ủy quyền và trên HAWB có trùng
nhau khơng để kịp thời chỉnh sửa.
Tại kho SCSC, người khai sẽ dùng giấy ủy quyền trong bộ lệnh giao hàng đăng ký
lấy số nhận hàng tại quầy thông tin, đồng thời đóng phí lạo vụ và phí lưu kho (nếu có) để

nhận phiếu xuất kho, chuẩn bị sẵn sàng cho việc mở tờ khai và rút hàng.

21


2.1.3.2. Bộ chứng từ khai quan:
Bộ chứng từ mở tờ khai phi mậu dịch cho lô hàng nhập khẩu bao gồm:
STT

Loại chứng từ

Số lượng

1

Tờ khai PMD

2 bản gốc(1 bản người khai lưu, 1 bản Hải
quan lưu), 1 bản photo

2

Vận đơn

1 bản sao y

3

Invoice + Packing list


1 bản gốc

4

Giấy giới thiệu

1 bản gốc

5

Công văn xin nhập hàng

1 bản gốc

PMD

22


2.1.3.3. Quy trình khai hải quan tại kho SCSC

Bước 1:
Đăng ký tờ khai

Bước 2:
Đợi Hải quan phân kiểm hóa

Bước 3:
Đưa hàng về bãi kiểm hóa


Bước 4:
Tham vấn giá hàng nhập khẩu

Bước 5:
Tính thuế và đóng thuế

Bước 6:
Thanh lý tờ khai và rút hàng

Bước 1: Đăng ký tờ khai:
Hiện nay, tất cả các lơ hàng khai quan theo loại hình Phi mậu dịch đều được tiến
hành thủ công. Doanh nghiệp phải tự khai thông tin nhập hàng lên mẫu tờ khai HQ/2011PMD in sẵn, gồm 2 bản, một bản người khai lưu và một bản Hải quan lưu. Ngoài ra, mẫu
tờ khai này cịn có thêm mẫu Phụ lục đi kèm tờ khai phi mậu dịch nếu số lượng mặt hàng
cần khai báo nhiều hơn 5 mặt hàng. Bên cạnh đó, việc bước trong quá trình mở tờ khai tại
Hải quan đều được thực hiện trực tiếp với Hải quan, không thông qua các phần mềm hỗ
trợ khai quan điện tử như các loại hình khác.

23


×