Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Doi song van hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.26 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CT MÔN LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG THCS Hà Nội, tháng 11 – 2012. Ts. Vũ Thị Ngọc Anh Viện KHGDVN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phát biểu mong đợi • …….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Củng cố, bổ sung những hiểu biết về CT môn Lịch sử ở THCS(chuẩn CT) I. MỤC TIÊU. 2. Củng cố, bổ sung những hiểu biết về ĐGKQHT môn Lịch sử ở THCS ( xây dựng ma trận).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thuyết trình tích cực Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…. II. PHƯƠNG PHÁP. Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, bông tuyết……...

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Về CT& chuẩn CT môn Lịch sử ở THCS III. NỘI DUNG 2. Qui trình xây dựng đề kiểm tra ( Thiết lập ma trận).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NỘI DUNG 1: VỀ CT & CHUẨN CT MÔN LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG THCS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1 Hãy nêu những điểm mới của CTGDPT môn Lịch sử ở THCS ( ban hành theo QĐ số 16 ngày 5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Những điểm mới • …..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2 Hãy nêu những điêù mà bạn tâm đắc nhất (nhiều nhất là 3)đối với CT môn Lịch sử ở THCS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Những điều tâm đắc • ….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3 • Hãy nêu những điều mà bạn còn băn khoăn (nhiều nhất là 3)đối với CT môn lịch sử ở THCS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương trình môn LS bao gồm: I. Vị trí: nêu vị trí của bộ môn Lịch sử trong chương trình giáo dục phổ thông và vai trò đối với việc giáo dục học sinh.. 2. Mục tiêu: nêu mục tiêu chung của bộ môn Lịch sử ở phổ thông (bao gồm: Mục tiêu về kiến thức, mục tiêu về kĩ năng, mục tiêu về tình cảm, thái độ, tư tưởng).. 3. Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình:. nêu các quan. điểm phát triển chương trình (phát triển, có kế thừa, tuân thủ các nguyên tắc: tính khoa học, tính cơ bản, tính dân tộc, tính khả thi).. 4. Nội dung: • • •. + Các mạch nội dung: cách mạch nội dung từ lớp 1 đến lớp 12, xây dựng trên nguyên tắc đồng tâm kết hợp đường thẳng. + Kế hoạch dạy học: nêu thời lượng của từng môn học ở từng cấp. + Nội dung dạy học từng lớp: Nêu nội dung dạy học của từng lớp từ lớp 4 đến lớp 12..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chương trình môn LS bao gồm: 5.Giải thích- hướng dẫn nêu lên những giải thích – hướng dẫn về • + Mức độ chương trình ở TH, THCS và THPT. • + về phương pháp dạy học và các hình thức tổ chức dạy học. • + Thiết bị dạy học được cung cấp và tự tạo • + Nội dung đánh giá, một số hình thức đánh giá kết quả học tập của HS • + Việc vận dụng chương trình theo vùng, miền và các đối tượng học sinh.. 6.Chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu các mức độ cần đạt về kiến thức – kĩ năng đối với từng chủ đề từ lớp 4 đến lớp 12.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ: Chuẩn KT,KNLỚP 7 Chủ đề I. Kh¸i qu¸t lÞch sö thÕ giới trung đại 1. X· héi phong kiÕn T©y ¢u. 2. X· héi phong kiÕn Ph ¬ng Đ«ng. Mức độ cần đạt. Ghi chó. - Trình bày sự ra đời xã - Su tÇm tµi liÖu viÕt, héi phong kiÕn ë T©y ¢u. tranh ¶nh vÒ V¨n ho¸ - HiÓu biÕt s¬ gi¶n vÒ Phôc hng. thành thị trung đại: Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sù h×nh thµnh tÇng líp thÞ d©n. - C¸c phong trµo: V¨n ho¸ Phôc hng, C¶i c¸ch t«n gi¸o, ChiÕn tranh n«ng d©n §øc. ý nghÜa cña c¸c phong trµo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một số khái niệm • Chuẩn CT:Là yêu cầu về KT,KN, TĐ mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị KT, sau mỗi lớp, cấp học • Chuẩn KT,KN:Là yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KN của môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đặc điểm của chuẩn CT: • Đặc điểm của chuẩn CT: - Chi tiết, tường minh( mỗi đơn vị KT có yêu cầu rõ về mức độ nhận thức) - có tính tối thiểu ( đảm bảo mọi HS cần phải và có thể đạt được ) - là thành phần của CT * Vai trò.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vai trò của chuẩn KT,KN • Chuẩn KT,KN là căn cứ để: • Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra đánh giá… • Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra dạy học, sinh hoạt chuyên môn và bồi dưỡng • Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, của quá trình DH • Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;đánh giá kết quả giáo dục môn học….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Yêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KN Yêu cầu chung: • Căn cứ vào chuẩn KT,KN để xác định mục tiêu bài học. • Nhằm đạt các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KN • Không quá tải, không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Yêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KN • Đối với CBQL: • Nắm vững yêu cầu DH bám sát chuẩn KT,KN • Đối với GV: • Bám sát chuẩn KT,KN để thiết kế bài học đạt mục tiêu cơ bản, tối thiểu • Không quá tải, không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK • Chú ý tính phù hợp khi mở rộng, liên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 4 • Nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện theo hướng dẫn về điều chỉnh nội dung dạy học môn Lịch sử ở THCS ( tháng 8/2011)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thuận lợi • …..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khó khăn • …..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động • Khi thiết kế kế hoạch bài học/giáo án, bạn thường dựa vào các tài lệu nào? Trong các tài liệu đó thì tài liệu nào là quan trọng nhất? Tại sao.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động • Thảo luận về một kế hoạch bài học/giáo án( trích đoạn).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ THCS (XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KiỂM TRA).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 8 • Nêu qui trình biên soạn bài kiểm tra ( 1 tiết/ học kì để đánh giá kết quả học tập của học sinh)?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Khi lựa chọn nội dung đánh giá, bạn thường căn cứ vào những tài liệu nào? Tài liệu nào là quan trọng nhất? Vì sao.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> • Theo bạn, mục đích quan trọng nhất của ĐGKQHT của HS là gì?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> • Bạn thường gặp những khó khăn gì khi thực hiện đánh giá kết quả học tập môn Lịch sử của HS THCS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cơ sở pháp lý • Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS và cấp THPT ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: • Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp nhằm “xác định mức độ đạt được mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”. • Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục phải “căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học”.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra ( Kèm theo công văn số 8773/BGDĐT- GDTrH). • Đánh giá kết quả học tập của HS cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của HS • Để biên soạn đề kiểm tra, cần thực hiện theo qui trình sau:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bước 1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề kiểm tra. - Căn cứ vào mục đích, yêu cầu của việc KT - Căn cứ chuẩn KT,KN của CT & thực tế HT của HS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Đề KT viết có các hình thức sau: * Đề KT tự luận * Đề KT TNKQ * Đề KT kết hợp cả TL & TNKQ ( nên có nhiều phiên bản khác nhau/ cho HS làm trước phần TNKQ, thu bài rồi mới phát đề tự luận).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Lập một bảng có 2 chiều: một chiều là nội dung/ mạch KT,KN chính cần ĐG, một chiều là các cấp độ nhận thức của HS theo các cấp độ : - Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng ( thấp, cao) *Trong mỗi ô là chuẩn KT,KN CT cần ĐG, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng điểm của các câu hỏi * Số lượng CH từng ô tùy thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần ĐG, thời gian làm bài KT & trọng số điểm qui định cho từng mạch KT, từng cấp độ nhận thức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: • • • • • • • • •. B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy; B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...); B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra; B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %; B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng; B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Một số lưu ý khi XDMT Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: • + Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác. • + Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) nên có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá. • + Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn. -.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Lưu ý ( tiếp) - Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):. • Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lưu ý (tiếp) - Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng • Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh. • Căn cứ vào số điểm đã xác định để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau. • Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. •. Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm. • Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn • • • • • • • • • • •. CH phải ĐG được những nội dung quan trọng của CT CH phải phù hợp với các tiêu chí ra đề KT và số điểm tương ứng Câu dẫn phải đặt ra CH trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong SGK Diễn đạt CH phải tường minh, dễ hiểu Phương án nhiễu phải hợp lí Phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS Đáp án đúng của CH này phải độc lập với đáp án đúng của các CH khác Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn Mỗi CH chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất Không đưa ra phương án: Tất cả các đáp án trên đều đúng/ không có phương án đúng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Yêu cầu đối với câu hỏi tự luận • CH phải đánh giá nội dung quan trọng của CT • CH phải phù phù hợp với các tiêu chí ra đề KT về mặt trình bày và số điểm tương ứng • CH yêu cầu Hs vận dụng KT vào tình huống mới • CH thể hiện nội dung và cấp độ cần đo • Nội dung CH đặt ra một yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó • Yêu cầ của CH phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin • Ngôn ngữ sử dụng trong CH phải truyền tải được hết những yêu cầu của đề KT • CH nên gợi ý về: Độ dài của bài luận, thời gian cũng như các tiêu chí cần đạt • Nếu CH yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho QĐ đó thì CH phải nêu rõ mức độ HS phải lập luận để chứng minh quan điểm của mình. •.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm( đáp án) và thang điểm. Yêu cầu: - Nội dung: Khoa học và chính xác - Cách trình bày: Cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề KT ( khuyến khích GV sử dụng KT Rubric trong tính điểm).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề KT. • Đôí chiếu từng CH với hướng dẫn chấm/ đáp án • Đối chiếu từng CH với ma trận đề ( có phù hợp chuẩn không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian làm bài có phù hợp không? • Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thiết kế mục tiêu học tập Sử dụng thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001). Cấp cao Cấp độ tư duy. - Sáng tạo - Đánh giá - Phân tích - Áp dụng - Hiểu - Biết Cấp thấp. Tư duy cấp cao Tư duy cấp thấp. Anderson và Krathwohl, 2001.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Sử dụng thang Bloom đã chỉnh sửa nhằm thiết kế các mục tiêu học tập cho học sinh Các động từ chính tương ứng với 6 cấp độ tư duy:. Cấp độ tư duy 1 Biết. Động từ chính Xác định, mô tả, vẽ, tìm, dán nhãn, kể, liệt kê, tìm vị trí, ghi nhớ, đặt tên, thuộc lòng, nhận biết, lựa chọn, thuật lại, viết,….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cấp độ tư duy. Động từ. 2. Hiểu. Minh hoạ, diễn đạt lại, trình bày lại, tóm tắt, phân biệt, giải thích, lập dàn ý, …. 3. Áp dụng. Lựa chọn, liên hệ, phân loại, thu thập, xây dựng, phát hiện, diễn kịch, vẽ, thực hiện , triển khai, làm mô hình, sửa đổi, chuẩn bị, làm ra sản phẩm/sản xuất, chứng minh, thực hành, sử dụng, …. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Cấp độ tư duy. Động từ. 4. Phân tích. Phân tích, phân loại, nghiên cứu, điều tra, so sánh, đối chiếu, tách biệt, lựa chọn, phân biệt,…. 5. Đánh giá. Đánh giá, đề xuất, chứng minh, phê phán, xếp loại, nhận xét, xem xét, kiểm tra, xếp hạng, quyết định, …. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 6. Cấp độ tư duy Sáng tạo. Động từ Tạo ra, bổ sung, xây dựng, soạn thảo, thiết kế, sáng chế, phát triển, xây dựng giả thuyết, tưởng tượng, phát minh, đổi mới, lập kế hoạch, dự đoán, đề xuất, …. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động • Thực hành thiết kế đề kiểm tra 45 phút/học kì môn lịch sử ở THCS theo hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra (Kèm theo công văn số 8773/BGD&ĐT-GDTrH ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ GD&ĐT).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động • Thảo luận/ chia sẻ toàn lớp về đề kiểm tra (ma trận).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kết luận. • Đánh giá KQHT của HS là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu của HS, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của GV và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơn • Đổi mới đánh giá phải gắn với việc thực hiện cuộc vận động “ nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”, …; Coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra, qua đó GV điều chỉnh hoạt động dạy học, hướng dẫn giúp đỡ HS phát huy điểm mạnh , khắc phục điểm yếu trong HT; các cấp quản lí cũng điều chỉnh các hoạt động dạy và học…( Thông báo số 287/TB-BGD&ĐT- 2009).

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×