Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GA T CHON 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.38 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tiết thứ: 1 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: 2. Về kĩ năng: 3. Về thái độ: II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV A. Dẫn nhập: VHVN 45-75 là một giai đoạn văn học có nhiều thành tựu, trong hai tiết các em sẽ tìm hiểu bài khái quát về giai đoạn VH này. B. Giảng bài mới: I. Khái quát văn học Việt Giáo viên hướng + HS theo dõi bài Nam từ Cách mạng dẫn học sinh tìm KQ SGK, trao đổi tháng Tám 1945 đến hiểu các đơn vị nhóm theo các 1975. kiến thức trong câu hỏi gợi ý. 1. Vài nét về hoàn cảnh bài. - Đại diện các lịch sử xã hội văn hoá. nhóm trình bày Văn học Việt Nam ra đời -Tập thể theo dõi, trong hoàn cảnh: cuộc -Văn học Việt nhận xét, bổ sung. chiến tranh giải phóng dân Nam thời kỳ này tộc ngày càng ác liệt: ra đời trong -Chín năm kháng chiến hoàn cảnh nào? chống thực dân Pháp. Điều gì là thuận -Hai mươi mốt năm kháng lợi? chiến chống Mĩ. -Xây dựng chủ nghĩa xã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung hội miền Bắc. a. Mười năm (1945-1964) cuộc sống con người có nhiều thay đổi. . b. Từ 1954-1965: * Chủ đề: *Thành tựu: SGK 3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945-1975: 1. Nền VH phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu: - Những phương diện chủ yếu quan trọng nhất của con người được VH đề cập là ở tư cách công dân, ở phẩm chất chính trị, tinh thần cách mạng. Con người trong VH chủ yếu là con người của lịch sử, của sự nghiệp chung, của đời sống cộng đồng. 2. Nền VH hướng về đại chúng: - Đại chúng Vừa là đối tượng thể hiện vừa là công chúng của VH vừa là nguồn cung cấp lực lượng sáng tác cho VH. 3. Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: - Hướng đến khuynh hướng sử thi là hướng đến tiếng nói chung của cả cộng đồng, là VH của những sự kiện lịch sử, của số phận toàn dân, của chủ nghĩa anh hùng. Nhân vật trung tâm cũng như người. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. -Nêu khái quát + HS nêu các đặc thành tựu văn điểm theo SGk và học giai đoạn chứng minh các này? khía cạnh của mỗi đặc điểm. Em hiểu như thế nào là một nền văn học vận động theo hướng Cách mạng hoá ?. HS nêu các đặc điểm theo SGk và chứng minh các khía cạnh của mỗi đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. cầm bút phải đại diện cho cộng đồng, cho giai cấp, cho dân tộc và thời đại. Ngôn ngữ sử thi là ngôn ngữ trang trọng, tráng lệ, ngợi ca - VH mang cảm hứng lãng mạn luôn hướng về lí tưởng, về tương lai, những Đại chúng nghĩa thành tựu được nhân lên là gì? nhiều lần với kích thước tương lai, hướng vận động của tư tưởng cảm xúc luôn đi từ bóng tối ra ánh sáng, “Từ thung lũng đau thương ra cánh đồng vui”(CLV). VH là nguồn sức mạnh to lớn khiến con người thời kỳ này có thể vượt mọi gian lao thử thách để vươn lên. II. Những thành tựu cơ bản và một số hạn chế của VH giai đoạn1945 – 1975: 1. Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử: Trong hoàn cảnh chiến tranh nhiệm vụ hàng đầu của VH là tuyên truyền, cổ vũ tinh thần chiến đấu và hi sinh của nhân dân. VH lúc này quả là tiếng kèn Khuynh hướng xung trận, là tiếng trống sử thi là gì ? giục quân. Cuộc chiến thắng vĩ đại của dân tộc có một phần đóng góp không nhỏ của VH. a. Truyền thống yêu nước. Một số HS trả lời. -HS trình bày hiểu biết về khái niệm “khuynh hướng sử thi” và chúng minh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nội dung và chủ nghĩa anh hùng: b. Truyền thống nhân đạo: - Hướng về nhân dân lao động, diễn tả nỗi khổ của họ dưới ách áp bức bất công trong XH cũ và phát hiện những đức tính tốt đẹp, đặc biệt là khả năng cách mạng của họ.( Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài ). 2. Những thành tựu về nghệ thuật: a. Về thể loại : Phát triển cân đối và toàn diện b. Về chất lượng thẩm mĩ : + Tiêu biểu là thơ trữ tình và truyện ngắn, bên cạnh đó là một số tác phẩm kí. 3. Một số hạn chế: - Thể hiện con người, cuộc sống một cách đơn giản, một chiều, phiến diện, công thức. - Yêu cầu về phẩm chất nghệ thuật bị hạ thấp; cá tính, phong cách của nhà văn không được phát huy mạnh mẽ. - Về phê bình: nặng về phê bình quan điểm tư tưởng, ít coi trọng những khám phá nghệ thuật 4. Sơ lược về VH vùng địch tạm chiếm: - Phong trào đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp theo khuynh hướng dân chủ, dân tộc là cơ sở để hình thành và phân hoá các xu hướng VH khác nhau (Xu. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. VH mang cảm hứng lãng mạn là VH như thế nào?. HS Chứng minh KH này qua một số biểu hiện trong các tác phẩm: Rừng Xà nu, Những đứa con trong gia đình, Sống như anh, Hòn Đất....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung hướng tiêu cực, đồi truỵ; xu hướng tích cực, tiến bộ, yêu nước và cách mạng) II. Văn học Việt Nam giai đoạn từ năm 1975 đến hết thế kỷ XX: I. Hoàn cảnh lịch sử: Đất nước hòa bình thống nhất, trở về cuộc sống bình thường => Mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thử thách nghiệt ngã I. Những chuyển biến đầu tiên của nền văn học trên đường đổi mới: II. Những thành tựu chủ yếu và một số hạn chế của văn học giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỷ XX: 1. Đổi mới về ý thức nghệ thuật: 2. Những thành tựu ở các thể loại: a. Về văn xuôi: Thời gian đầu các thể phóng sự, kịch bản sân khấu phát triển mạnh do nhu cầu bức xúc chống tiêu cực. b. Về thơ: Đang tìm tòi, thể nghiệm song thành tựu vẫn chưa cao. c. Về nghệ thuật sân khấu: d. Về lí luận phê bình: Đổi mới chậm hơn. 3. Những đổi mới về nội dung và nghệ thuật: - Đổi mới trong quan niệm về con người: 4. Một số hạn chế : Nền kinh tế thị trường biến. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. Đọc SGK và thảo Yêu cầu HS đọc luận về các vấn đề SGK và diễn giải SGK trình bày một số ý. -HS nêu các thành tựu cơ bản và Cminh qua dẫn chứng sinh động Truyền thông tư tưởng của văn học DT đã được thể hiện như thế nào? + Theo em hoàn cảnh LS giai đoạn này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế. +Thành tựu cơ bản nhất của VH 1945 – 1975 là gì? Ý nghĩa to lớn của thành tựu này đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc?. -HS dựa vào SGK để chứng minh các thành tựu về nội dung và nghệ thuật của VH- HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung sáng tác VH thành hàng hoá, khó tránh khỏi những xuống cẩp trong sáng tác và phê bình. 5. Vài nét về VHVN ở nước ngoài : Đó là những sáng tác của Việt Kiều ở Mỹ, Pháp, Úc, Đức, Nga,... đủ thể loại, phong phú về đề tài song chưa thật xuất sắc. III. Kết luận: Đọc SGK. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV nào? thảo luận nhóm 4 nhóm - Đại diện nhóm được chỉ ddingj Theo em vì sao trả lời, các nhóm VH phải đổi khác theo dõi bổ mới? Thành tựu sung chủ yếu của quá trình đổi mới là gì? HS trình bày các ý chính, lớp theo dõi , đánh dấu các dẫn chứng thành tựu trong SGK. C. Củng cố kiến thức và đánh giá:. D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. - Phân tích, đánh giá các đặc điểm cơ bản, thành tựu và những hạn chế của VH giai đoạn 1945 – 1975. - Sự chuyển biến cũng như thành tựu bước đầu của VH 1975 - hết TKXX. - Làm bài tập nâng cao trang 20 SGK - Chuẩn bị bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí.. 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết thứ: 2 ÔN TẬP TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP Hồ Chí Minh I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: -Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. 2. Về kĩ năng: -Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người. 3. Về thái độ: Tự hào dân tộc và tích cực bảo vệ tổ quốc. II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: Đọc diễn cảm-Phát vấn-Nêu vấn đề. 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Nội dung. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. A. Dẫn nhập: B. Giảng bài mới: I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tiểu sử của Yêu cầu HS đọc Bác. SGK và nêu các a. Tiểu sử: (Xem SGK). nội dung chính? b. Qúa trình hoạt động cách mạng. -Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước. -Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Đông. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung Dương (nay là Đảng cộng sản Việt Nam). -Năm 1941 -Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Người, tổ chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi nhận và suy tôn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. 2. Quan điểm sáng tác văn học: - Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp đấu tranh Cách mạng. - Văn chương phải có tính chân thật và dân tộc - Người đặc biệt coi trọng mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm. 3. Sự nghiệp văn học: a. Văn chính luận: -Tuyên ngôn độc lập: Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân tộc. b.Truyện và kí. -Đây là những truyện Bác viết trong thời gian Bác họat động ở Pháp. c. Thơ ca: -Nhật kí trong tù (1942-. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. Nêu những quan điểm chính trong sự nghiệp sáng tác của HCM? Nêu dân chứng minh họa. Văn chính luận của HCM có đặc điểm gi?. Đọc SGK và nêu các nội dung chính trong SGK. Đọc SGK và nêu các nội dung chính trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. 1943) bao gồm 134 bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán. -Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng, phong phú. 4.Phong cách nghệ thuật: Nêu đặc điểm -Phong cách nghệ thuật Hồ phong cách NT Chí Minh độc đáo, đa dạng HCM? mà thống nhất. +Văn chính luận: -Lập luận chặt chẽ. -Tư duy sắc sảo. -Giàu tính luận chiến. -Giàu cảm xúc hình ảnh. - Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép, khi ôn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí +Truyện và kí: - Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm bật tiếng cười châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ). +Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại: *Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền: -Được viết như bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ. -Giàu hình ảnh mang tính dân gian. *Thơ nghệ thuật: -Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán. *Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung dung tự tại. *Thắng không kiêu, bại không nản. *Luôn luôn mài sắc ý chí. Đọc SGK và trình bày các đặc điểm PCNT HCM..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. Nội dung chiến đấu. *Gắn bó với thiên nhiên. C. Củng cố kiến thức và đánh giá:. D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. -Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK). - Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí Minh.. Tiết sau học Tiếng Việt "Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. ". 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường. Ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tiết thứ: 3 ÔN TẬP BÀI THƠ TÂY TIẾN Quang Dũng I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên miền Tây và hình ảnh người lính Tây Tiến trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Về kĩ năng: - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Bút pháp lãng mạn, những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu. 3. Về thái độ: Có thái độ trân trọng bài thơ II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: soạn bài. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 1 tiết 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: SGK, SGV, GA 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: Vấn đáp, giảng bình… 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV A. Dẫn nhập: Trong văn học thời kì chống Pháp, bài thơ Tây Tiến là một trong 1’ những đỉnh cao chói lọi nhất. Bài này học trong hai tiết. B. Giảng bài mới: I/ Tìm hiểu chung: 10’ 1. Tác giả : Quang Dũng - Dựa vào phần (1921-1988) tiểu dẫn, hãy nêu - Theo dõi HS trả - Tên thật là Bùi Đình những net khái lời, hướng dẫn ghi Diệm. quát về nhà thơ chép ngắn gọn - Quê quán Phượng Trì, Quang Dũng và theo SGK Đan Phương, Hà Tây. bài thơ Tây - Lưu ý HS về 2. Bài thơ Tây Tiến: Tiến? hoàn cảnh ra đời - Hoàn cảnh ra đời: SGK của bài thơ , về - Vị trí: Tây Tiến là bài thơ điều kiện sinh tiêu biểu cho đời thơ hoạt, chiến đấu Quang Dũng, thể hiện sâu của đơn vị Tây sắc phong cách thơ QD, in tiến để làm cơ sở trong tập thơ “Mây đầu cho việc cảm ô”(1986). nhận bài thơ II/ Đọc hiểu bài thơ: 30’ 1. Kết cấu bài thơ, ý Gọi HS đọc điễn chính mỗi đoạn và mạch cảm bài thơ- chú HS đọc diễn cảm liên kết giữa các đoạn: ý âm hưởng, sắc bài thơ theo + Đoạn 1: Nhớ về những thái tình cảm, hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nội dung cuộc hành quân của đoàn quân Tây Tiến và khung cảnh thiên nhiên miền Tây. + Đoạn 2: Nhớ những kỉ niệm đẹp (Đêm liên hoan và cảnh sông nước miền Tây thơ mộng) + Đoạn 3: Nhớ về những người đồng đội Tây Tiến. + Đoạn 4:Lời thề gắn bó với Tây Tiến và miền Tây. 2. Cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ: a/ Đoạn 1 : Nỗi nhớ về những chặng đường hành quân của bộ đội Tây Tiến và khung cảnh núi rừng miền Tây. - Hai câu thơ mở đầu: “ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi...” => Hình ảnh “Sông Mã” như gợi thức nỗi nhớ ùa về trong tâm hồn nhà thơ. => Nhớ “Chơi vơi” ( 2 thanh bằng, nhẹ, lan toả, không hình không khối. Hồn thơ Quang Dũng như đang bơi trong một biển nhớ bát ngát mênh mông, không bờ, không bến, tràn ngập, chơi vơi...Câu thơ như khơi dòng cho nguồn thác kí ức hiện về - Bức tranh thiên nhiên miền Tây Vừa hùng vĩ, hiểm trở , hoang vu, nghiệt ngã vừa độc đáo thú vị:. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV cảm xúc từng GV đoạn. - Yêu cầu lớp HS thảo luận theo dõi câu hỏi nhóm, ghi kết quả 1( SGK) , tìm vào phiếu học tập hiểu ý chính từng và đại diện nhóm đoạn và mạch trả lời liên kết trong bài - Lớp theo dõi thơ? ,nhận xét, bổ sung - Vận dung bài học về kỉ năng nghị luận về một bài thơ để khai thác giá trị đoạn Đọc đoạn 1 của thơ bài thơ và nêu câu hỏi: Bức tranh thiên nhiên HS trao đổi nhóm và hình ảnh đoàn và trình bày cảm quân Tây Tiến nhận hiện ra như thế nào ở đoạn mở đầu?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nội dung + Hùng vĩ, hiểm trở ( Mở ra trong nhiều chiều không gian, thời gian) . Nhiều tên đất lạ lẫm, gợi 1 vùng xa xôi, hẻo lánh: Sông Mã, Sài Khao, Mường Lát, Mường Hịch, Pha Luông, Mai Châu... . Nhiều đèo dốc hiểm trở: - Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn thơ : + Đó là những chiến sĩ anh hùng bất khuất không quản ngại vượt qua bao chặng đường gian khổ , bao nhiêu hi sinh mất mát lớn lao: b/ Đoạn 2: Nhớ về những kỉ niệm đẹp - một vùng kí ức mĩ lệ, thơ mộng, trữ tình + Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ: Những chàng trai Tây Tiến cùng những cô gái miền Tây như hoà quyên trong một không gian lãng mạn c. Đoạn 3: Nhớ về những đồng đội Tây Tiếnnhững người lính mang vẻ đẹp lãng mạn và chất bi tráng. + Chân dung : ( Gương mặt chung của những người lính TT qua kí ức của QD) - Ngoại hình : Toát lên vẻ oai phong, dữ dằn qua cái nhìn lãng mạn của QD - Tâm hồn: lãng mạn, mơ mộng, khát khao yêu. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV. Nêu vấn đề: Đoạn thơ thứ 2 mở ra một thế giới thiên nhiên vả con người khác với đoạn 1. Hãy phân tích làm rõ? - Cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diên trả lời. GV theo dõi, gợi mở, định hướng giúp các em cảm thụ được giá trị đoạn thơ.. - Nêu vấn đề cho HS thảo luận : ( Câu hỏi 4 SGK ). Gọi đại diện 2. -Hs thảo luận 15’ nhóm, ghi lại kết quả vào phiếu học tập, đại diện trả lời. - Lớp theo dõi, đàm thoại - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả - HS làm theo 8’ hướng dẫnBình kq:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV đương nhóm trả lời, các d. Đoạn kết: Lời thề sắt nhóm khác theo son; dõi góp ý nhận 7’ - “Ai lên Tây Tiến mùa xét xuân ấy ...”=>thời điểm mơ mộng hào hùng một đi không trở lại. HS suy nghĩ trả - Câu kết ” Hồn về Sầm Nêu câu hỏi tìm lời Nứa chẳng về xuôi” thể chủ đề : Qua bài hiện tinh thần “ một đi thơ, theo em tác không trở lại” => Gợi giả QD muốn thể không khí một thời đại ra hiện điều gì? HS ghi vào vở đi kháng chiến “thà chết - GV định hướng chớ lui” của tuổi trẻ VN chủ đề trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc III/ Chủ đề : Qua bài thơ, tác giả Quang Dũng : 3’ - Ca ngợi vẻ đẹp của người lính Tây Tiến, cũng là vẻ đẹp của những người lính trong kháng chiến chống Pháp. IV/ Tổng kết: HS ghi vào vở Bài thơ là một thành công Qua đọc hiểu bài 3’ xuất sắc của nhà thơ QD: thơ em hãy rút ra - Về nghệ thuật : những nét đặc - Về nội dung : Khắc họa sắc về nội dung hình tượng người lính Tây và nghệ thuật bài tiến vừa hào hùng vừa hào thơ? hoa C. Củng cố kiến thức và đánh giá:. - Vẻ đẹp của hình tượng người lính 5’ Tây Tiến : Hào hùng , hào hoa được tạo dựng bằng bút pháp lãng mạn nhưng chân thực, lại độc đáo đầy ấn tượng - Bài thơ là kết tinh nhiều sáng tạo nghệ thuật của tác giả: Bút pháp tạo hình đa dạng, ngôn ngữ vừa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung. D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV quen thuộc vừa độc đáo, vừa có nét cổ kính vừa mới mẻ hấp dẫn. 2’ Chuẩn bị bài học sau : Các bài đọc thêm Bên kia Sông Đuống ( Hoàng Cầm), Dọn về làng ( Nông Quốc Chấn ). 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường. Ngày 16 tháng 9 năm 2012 Tiết thứ: 4 VIỆT BẮC (trích) Tố Hữu I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được Tố Hữu là nhà thơ cách mạng,thơ ông là đỉnh cao thơ trữ tình chính trị trong văn học Việt Nam hiện đại. 2. Về kĩ năng: - Nắm được những thành tựu của thơ Tố Hữu qua các chặng đường sáng tác, những nét chủ yếu của phong cách thơ ông. 3. Về thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú của thiên nhiên, cuộc sống, con người và cuộc kháng chiến ở chiến khu Việt Bắcđược tái hiện trong nỗi nhớ tha thiết và tình cảm sâu nặng của nhà thơ. II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: vở ghi III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 1 tiết. 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV A. Dẫn nhập: B. Giảng bài mới: I.Tìm hiểu chung: - Em cho biết HS dựa vào SGK 1. Hoàn cảnh sáng tác: hoàn cảnh ra đời nêu hoàn cảnh ra ( SGK) của tác phẩm? đời, căn cứ vào => Chính hoàn cảnh sáng Theo em hoàn mạch cảm xúc lối tác đã chi phối tạo nên một cảnh ra đơi đã kết cấu, nhận xét sắc thái tâm trạng đặc biệt chi phối đến sắc đầy xúc động, bâng thái tâm trạng âm khuâng da diết trong bài hưởng gịong điệu thơ. Cách chọn kết cấu trong bài thơnhư theo lối đối đáp cũng là để thế nào? thể hiện sắc thái đó. - Vị trí đoạn 2.Vị trí: Thuộc phần I trích? ( Bài thơ gồm 2 phần: - Gọi HS đọc - Phần 1: Tái hiện những kỉ diễn cảm bài thơ, niệm cách mạng và kháng dựa theo kết cấu chiến. đối đáp, tìm bố - Phần 2: Gợi viễn cảnh cục? tươi sáng của đất nước và - Diễn giảng ca ngợi công ơn của đảng thêm về hiệu quả Bác Hồ đối với dân tộc. của lối kết cấu 3. Bố cục đoạn trích : 2 đối đáp ( Hô ứng 1-2 HS đọc diễn phần đồng vọng, mở ra cảm bài thơ, xác + Lời nhắn gửi của người một vùng kỉ niệm định bố cục ở lại đầy ắp về VB + Lời đáp của người ra đi – ân tình sâu nặng với Việt Bắc. II. Đọc - hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung 2. Việt Bắc qua hồi tưởng của chủ thể trữ tình: a.Thiên nhiên Việt Bắc: Cảnh được miêu tả ở nhiều không gian, nhiều thời giạn, nhiều hoàn cảnh khác nhau - Thiên nhiên VB vừa hùng vĩ, vừa thơ mộng, thi vị gợi nét đặc trưng riêng độc đáo. - VB còn là căn cứ địa vững chắc của Cách mạng b.Con người, cuộc sống: -Cuộc sống còn nghèo khổ, thiếu thốn, vất vả. - Con người chăm chỉ cần cù, chịu thương chịu khó, nhẫn nại, thuần phác. Đặc biệt rất giàu ân tình, ân nghĩa với cách mạng, hết lòng vì kháng chiến. =>Thiên nhiên luôn gắn bó gần gũi, tha thiết, hoà quyện với con người. Tất cả ngời sáng trong tâm trí nhà thơ. c. Kỉ niệm kháng chiến: - Không gian núi rừng rộng lớn - Hoạt động tấp nập - Hình ảnh hào hùng - Âm thanh sôi nổi, dồn dập, náo nức 4. Nghệ thuật: Đậm đà tính dân tộc. - Cấu tứ ca dao với hai nhân vật trữ tình ta và mình III/ Chủ đề: VB là khúc. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV *Nêu vấn đề, cho HS thảo luận nhóm và trả lời: - Qua mạch đối đáp và dòng hồi tưởng của nhân vật trữ tình trong bài thơ, những kỉ niệm đầy ắp về VB đã hiện về rõ nét, đó là những kỉ niệm nào? - Từ những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ , hãy phân tích làm rõ ấn tượng và tình cảm của tác giả đối với VB?. HS đọc - hiểu tác phẩm qua hướng dẫn của GV. .-HS thảo luận nhóm theo phân công của GV, chú ý: + Lối hỏi – đáp: Tạo sự hô ứng đồng vọng, cộng hưởng tình cảm giữa kẻ ở người đi + Điệp từ “Nhớ “ Sử dụng dày đặc như khắc sâu nỗi nhớ về cảnh vật và con người VB + Chi tiết tiêu biểu, đặc sắc + Kỉ niệm về Cảnh, người và kỉ niệm kháng chiến được gợi nhắc với bao ân tình sâu nặng. * Gọi đại diện 12 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung hoàn thiện nội dung. * Định hướng Hs làm việc cá phân tích, khắc nhân trả lời sâu nội dung. * Theo em cảm -Cảm hứng ngợi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung tình ca về cách mạng, về kháng chiến mà cội nguồn sâu xa là tình yêu đất nước, niềm tự hào về sức mạnh của nhân dân, là truyền thống ân nghĩa, đạo lý thuỷ chung của dân tộc. IV/ Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Giọng thơ tâm tình, ngọt ngào tha thiết, giàu tính dân tộc.Thể thơ truyền thống vận dụng tài tình 2.Nội dung: VB là khúc ân tình chung của những người cách mạng, của cả dân tộc qua tiếng lòng của tác giả. Cái chung hoà trong cái riêng, cái riêng tiêu biểu cho cái chung. C. Củng cố kiến thức và đánh giá: D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV hứng chi phối ca: VB là căn cứ đoạn thơ là cảm địa CM, đầu não hứng gì? của cuộc KC, là nơi hội tụ bao ân tình ân nghĩa, - GV đặt câu hỏi niềm tin... thảo luận cho cả lớp: Em hãy chứng minh đoạn trích thể hiện nghệ thuật đậm đà tính dân tộc? Sau khi đọc-hiểu HS trao đổi trả đoạn thơ, em hãy lời. rút ra chủ đề đoạn trích? HS tổng kết theo định hướng của GV Nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài học?. Chuẩn bị bài tác gia Tố Hữu. 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết thứ: 5. TỐ HỮU I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của Tố Hữu- một trong những lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. - Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong nghẹ thuật biểu hiện thơ Tố Hữu. 2. Về kĩ năng: Khái quát, hệ thống hóa các sự kiện và so sánh các tập thơ. 3. Về thái độ: Đánh giá đúng đắn về vai trò thơ Tố Hữu trong nền thơ ca dân tộc. II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: Học bài và soạn bài theo hướng dẫn. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 1 tiết 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: Giáo án, SGK, tập thơ Tố Hữu. 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: Phát vấn, phân tích, quy nạp.... 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV A. Dẫn nhập: Việt Bắc là một tác phẩm văn học lớn. Chúng ta sẽ tìm hiểu phần I của bài học trong một tiết B. Giảng bài mới: I. Tiểu sử Tố Hữu (19205’ 2002) - Tên khai sinh: Nguyễn Tóm tắt những HS theo dõi mục I Kim Thành. nét chính về cuộc SGK - Quê: Quảng Thọ, Quảng đời và tiểu sử Điền, Thừa Thiên Huế. của Tố Hữu? - Xuất thân trong một gia - Các yếu tố ảnh đình nhà nho nghèo có hưởng đến nhà.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung truyền thống yêu văn chương. - Sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng, được kết nạp Đảng lúc 18 tuổi. - Tháng 4/ 1939 bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ và chuyển đến nhiều nhà lao khác. - Tháng 3/ 1942 vượt ngục và tiếp tục hoạt động cách mạng. - CMT8 nổ ra ông là chủ tịch ủy ban khởi nghĩa ở Huế. - Sau CMT8 từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và nhà nước. - Được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT năm 1996. II. Đường cách mạng, đường thơ. Con đường thơ của Tố Hữu luôn gắn bó và phản ánh chân thực những chặng đường cách mạng đầy gain khổ, hi sinh nhưng cũng nhiều thắng lợi vinh quang của dân tộc. 1. Tập “Từ ấy” (19371946) - Gắn liền với 10 năm đầu hoạt động cách mạng, thể hiện niềm hân hoan của người thanh niên trẻ tuổi bắt gặp lí tưởng, lẽ sống. - Gồm 3 phần: + Máu lửa: Thể hiện sự. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV thơ - Các mốc thời gian. - Các chức vụ ông từng nắm giữ.. 15’ Con đường cách mạng và con đường thơ của Tố Hữu có gì đáng lưu ý?. Hs theo dõi mục II SGK.. Kể tên các tập HS kể theo SGK thơ của Tố Hữu? GV hướng dẫn tìm hiểu từng tập thơ, dùng tập thơ Tố Hữu để giới thiệu. Trình bày nội dung và đặc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV cảm thông sâu sắc cuộc điểm chính của sống của những người tập thơ “Từ ấy”? Từ ấy, Tiếng hát nghèo khổ, khơi dậy ý chí Nó gắn liền với sông Hương, Đi đấu tranh và niềm tin ở giai đoạn nào đi em, Tâm tư tương lai. trong cuộc đời trong tù, Khi con + Xiềng xích: là tâm tư của nhà thơ? tu hú, Con cá chột một người trẻ tuổi tha thiết nưa... yêu đời, khát khao tự do, ý chí kiên cường... + Giải phóng: ca ngợi thắng lợi của cách mạng, độc lập, tự do của tổ quốc. 2. Tập “Việt Bắc” (1946- Đặc điểm và nội 1954) dung chính của - Là bản hùng ca về con tập thơ “Việt người kháng chiến và cuộc Bắc”? Tâp thơ HS nêu một số kháng chiến chống thực gắn với giai đoạn dẫn chứng : Bà dân Pháp. nào của lịch sử mẹ Việt Bắc, bà + Anh vệ quốc quân, bà dân tộc? bủ, Bầm ơi, Việt mẹ, chị em phụ nữ, em liên bắc, Lượm, Sáng lạc.... tháng năm, Hoan + Ca ngợi Đảng và Bác hô chiến sĩ Điện Hồ. Biên... - Thể hiện những tình cảm lớn: quân dân cá nước, tiền tuyến với hậu phương, miền xuôi với miền ngược, cán bộ với nhân dân, tình cảm quốc tế vô sản.... 3.Tập “Gió lộng”(1955Tập thơ “Gió 1961) lộng” gắn liền - Nhớ về quá khứ, công lao với giai đoạn nào của cha ông đi trước. của lịch sử dân HS nêu dẫn - Cuộc sống mới tràn đầy tộc? chứng: Người con niềm vui xây dựng CNXH Những nội dung gái Việt Nam, Mẹ ở Miền Bắc. chính mà nó Tơm, Ba mươi - Nhớ thương Miền Nam, phản ánh? năm đời ta có ca ngợi những con người Đảng, Tiếng chổi kiên trung bất khuất. tre, Em ơi Ba Lan.....

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nội dung 4. Tập “Ra trận”(19621971); “Máu và hoa” (1972- 1977). - Âm vang khí thế quyết liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ và niềm vui toàn thắng, là khúc ca ra trận, mệnh lệnh tiến công. + “Ra trận” là bản hùng ca về “Miền Nam trong lửa đạn sáng ngời”. + “Máu và hoa” ghi lại chặng đường gian khổ, hi sinh, khẳmg định niềm vui khi toàn thắng về ta. Mang đậm tính chính luận, thời sự và chất sử thi. *Ngoài ra còn có “Một tiếng đờn”(1992); “Ta với ta”(1999) thể hiện những chiêm nghiệm mang tính phổ quát về cuộc đời và con người, đồng thời khẳng định niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng đã chọn. III. Phong cách thơ Tố Hữu. - Mang tính chất trữ tình chính trị, hướng tới những lẽ sống, tình cảm, niềm vui lớn, mang tính chất phổ biến của con người cách mạng. - Mang đậm tính sử thi: tập trung thể hiện các sự kiện chính trị lớn của đất nước, những bối cảnh rộng lớn, biến cố quan trọng tác động đến vận mệnh của. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV Nội dung phản ánh của hai tập thơ? Nêu dẫn chứng: Chào xuân 67, Chào xuân 68, Nước nongàn dặm, Hãy nhớ lấy lời tôi, Việt Nam máu và hoa.... Trình bày những đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Tố Hữu? HS theo dõi mục III SGK.. - Tính trữ tình chính trị. - Tính sử thi.. 20’.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nội dung dân tộc. - Giọng thơ tâm tình, đằm thắm, tự nhiên, chân thành. - Đậm đà tính dân tộc: sử dụng thành công thể thơ lục bát, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách nói quen thuộc, phát huy cao độ tính nhạc của Tiếng Việt. Tổng kết - Thơ Tố Hữu là tấm gương phản chiếu tâm hồn con người chiến sĩ cách mạng suốt đời phấn đấu cho lí tưởng, tương lai đất nước. - Thơ Tố Hữu là sự kết hợp giữa cách mạng và dân tộc trong sáng tạo nghệ thuật C. Củng cố kiến thức và đánh giá: D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV - Tính dân tộc.. Nhận xét về con người và thơ Tố Hữu? HS: tổng kết.. Tiểu sử? Con đường cách mạng và đường thơ ? Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?. 2’. Tìm dẫn chứng minh họa các tập thơ Soạn: Luật thơ: Khái niệm luật thơ? Tiếng trong thơ? Đặc điểm thể thơ lục bát, song thất lục bát, thơ ngủ ngôn?. 2’. 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết thứ: 6 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận. - Biết cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Về kĩ năng: Vận dung các thao tác lập luận một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn. 3. Về thái độ: Say mê và yêu thích bộ môn. II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: Soạn bài theo hướng dẫn. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: vở ghi, giấy nháp… III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 1 tiết 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: SGK, SGV, thiết kế bài học. 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: Phát vấn, thảo luận... 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung Hoạt động của Hoạt động của GV HS A. Dẫn nhập: Tiết tiếp theo các em cùng tìm hiểu kĩ năng làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. B. Giảng bài mới: 1. Đề 1:Phân tích bài thơ GV dùng bảng HS đọc đề bài. “Cảnh khuya”. phụ đưa đề bài ở a. Tìm hiểu đề: SGK. - Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ Bài thơ ra đời ra đời trong những năm trong hoàn cảnh đầu của cuộc kháng chiến nào? chống Pháp tại chiến khu Việt Bắc. * Nội dung: Các giá trị của Hình ảnh thiên - Vẻ đẹp của thiên nhiên bài thơ: Nội nhiên; con người..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung vào một đêm trăng ở chiến khu: hình ảnh đẹp và thơ mộng. - Nổi bật giữa thiên nhiên là hình ảnh người chiến sĩ nặng lòng “lo nổi nước nhà”. * Nghệ thuật: - Tính cổ điển: thể thơ Đường luật; hình ảnh thiên nhiên. - Tính hiện đại: hình ảnh nhân vật trữ tình lo nổi nước nhà. b. Lập dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu khái quát hoàn cảnh ra đời của bài thơ. * Thân bài: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Nhận định về giá trị tư tưởng và nghệ thuật cảu bài thơ. * Kết bài: sự hìa hòa giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ của bài thơ. 2. Đề 2: Phân tích đoạn thơ trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu. a. Tìm hiểu đề: - Khung cảnh chiến đấu sôi động, hào hùng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Bắc: dân công, bộ đội, binh chủng cơ giới. - Niềm vui khi tin chiến thắng trăm miền liên tiếp báo về.. Hoạt động dạy học Hoạt động của Hoạt động của GV HS dung? Nghệ Tính cổ điển và thuật? tính hiện đại của bài thơ.. Mở bài? Thân bài? Kết bài?. HS thảo luận dựa trên phần tìm hiểu đề và gợi ý lập dàn bài SGK Lập dàn ý cho đề bài. HS trình bày. Khí thế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp được mô tả như thế nào?. HS thảo luận dựa. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nội dung - Nghệ thuật: Từ ngữ, hình ảnh, giọng thơ, các biện pháp tu từ... b. Lập dàn ý: (SGK) * Ghi nhớ: SGK. Luyện tập Phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ “ Tràng Giang” của Huy Cận. Lớp lớp.............. .......... Không khói hoàng hôn củng nhớ nhà. C. Củng cố kiến thức và đánh giá: D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. Hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của Hoạt động của GV HS Đặc sắc về nghệ trên phần tìm hiểu thuật của đoạn đề và gợi ý lập thơ? dàn bài SGK Từ VD hãy cho Lập dàn ý cho đề biết đối tượng, bài. nội dung bài nghị luận đoạn thơ, bài thơ. GV tổng kết và HS phát biểu. gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. Đối tượng nghị luận của đoạn thơ, bài thơ. Cách làm bài nghị luận đoạn thơ, bài thơ.. 1’. Hoàn chỉnh bài tập. Soạn “Tây Tiến”. - Tiểu sử tác giả? Hoàn cảnh ra đời bài thơ? - Bố cục? Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc?. 1’. 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tiết thứ: 7. TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế Lan Viên ) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được khát vọng về với nhân dân và đất nước với những kỷ niệm sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà thơ. 2. Về kĩ năng: - Thấy được những đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: sáng tạo hình ảnh, liên tưởng phong phú, bất ngờ, cảm xúc gắn với suy tưởng. 3. Về thái độ: Có ý thức học tập, tập bài thơ theo luật thơ đã học. II. Yêu cầu chuẩn bị đối với học sinh: 1. Chuẩn bị kiến thức: Để tiếp thu bài học này,học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học sau đây: soạn bài theo hướng dẫn. 2. Chuẩn bị tài liệu học tập, thí nghiệm,thực hành,dụng cụ học tập: III. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Chương trình giảng dạy: 2 tiết: 1,5 tiết - Tìm hiểu bài tiếng hát con tàu; 15 phút- đọc thêm bài Đất nước 2. Chuẩn bị thiết bị,đồ dùng dạy học: Sách giáo viên, sách giáo khoa,thiết kế dạy học… 3. Dự kiến hình thức,phương pháp đánh giá kiến thức,kĩ năng học sinh: Nêu vấn đề, phát vấn, thuyết giảng. 4. Tài liệu tham khảo: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi của HS 2. Bài mới: Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV A. Dẫn nhập: Bài thơ Tiếng hát con tàu là một thi phẩm đặc sắc mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài này. B. Giảng bài mới: I/ TIỂU DẪN: 10’ 1. Tác giả chế Lan Viên Huớng dẫn HS Học sinh đọc tiểu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nội dung (1920 - 1989): - Tên thật: Phan Ngọc Hoan, quê gốc Quảng Trị . Năm 1927 chuyển vào sống ở An Nhơn Bình Định - Làm thơ sớm.( 12,13 tuổi) + Trước CM tháng 8: là nhà thơ tiêu biểu cho văn học lãng mạn. + Sau CM tháng 8 : tham gia hoạt động văn nghệ, tìm được con đường cho thơ đến với nhân dân, cách mạng. 2. Tác phẩm: - Rút từ tập “Ánh sáng và phù sa”. - Bài thơ được gợi cảm hứng từ một sự kiện lịch sử những năm 1958- 1960: cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc. II/ Đọc- hiểu : 1. Nhan đề và Lời đề từ: + Nhan đề : Tiếng hát con tàu ( nhân hoá) => Biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ đang khao khát lên đường, vượt ra khỏi cuộc sống chật hẹp, quẩn quanh để đến với cuộc đời rộng lớn ( Với nhân dân, với cội nguồn sáng tao) + Lời đề từ:“Tây Bắc ư ?... còn đâu. ”: Tây Băc vừa là địa danh cụ thể vừa. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV tìm hiểu chung dẫn SGK, tìm các về tác giả, tác ý chính về tác phẩm giả , tác phẩm và trả lời theo hiếu -Cho HS đọc tiểu biết của mình dựa dẫn SGK, phần trên cơ sở tìm tri thức đọc hiểu. hiểu từ SGK. Dẫn dắt giúp HS nắm được những “ CLV đột ngột điều căn bản về xuất hiện ra giữa tác giả, tác phẩm. làng thơ như một niềm kinh dị” - Gọi HS phát ( Hoài Thanh) biểu. - Nhận xét đánh Nhấn mạnh vị trí giá tập thơ: Đánh dấu , định hướng cho bước trưởng thành HS nắm vấn đề. vững chăc của - Lưu ý HS phần CLV trên con tri thức đọc hiểu đường thơ CM và để thấy vẻ đẹp trí là một trong tuệ trong thơ những tác phẩm xuất sắc của thơ ca VN sau CM tháng TÁM- 45 -Học sinh đọc văn bản, chú ý giọng 60’ - Gọi HS đọc điệu và các từ diến cảm văn bản ngữ , hình ảnh thơ thơ. lớp theo quan trọng . dõi, nhận xét, nắm bắt mạch HS trao đổi , trả cảm xúc của bài lời ngắn gọn: thơ, - Giải thích ý - Câu hỏi 1 nghĩa nhan đề… (SGK) Anh chị - Nêu bố cục bài hiểu như thế nào thơ về ý nghĩa của => Cùng ý hình tượng con tưởng: Trong bài tàu và địa danh Chim lượn trăm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nội dung khái quát cho mọi miền tổ quốc - Cảm xúc bao trùm cả bài thơ : Khát vọng lên đường hăm hở, mê say. Đến với nhân dân, với Tây Bắc, với mọi miền tổ quốc cũng chính là trở về với lòng mình, với tình cảm sâu nặng, gắn bó. - Vận động của cảm xúc tâm trạng: + Sự trăn trở lời mời gọi ( Khúc hát 1) + Hoài niệm về Tây Bắc trong kháng chiến ( khúc hát 2) + Khát vọng lên đường ( khúc hát 3) 2. Mạch cảm xúc của bài thơ: a..Hai khổ đầu: Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường. - Thủ pháp phân thân, hàng loạt câu hỏi tu từ róng riết: … Anh đi chăng? Anh có nghe…? Tàu gọi anh đi sao chửa ra đi? - Nhiều hình ảnh đối lập, giọng thơ giục giã, hối thúc, trăn trở - Tác giả vừa kêu gọi mọi người vừa tự phê, tự vấn trên con đường về với tổ quốc, nhân dân, về với cội nguồn sáng tạo của người nghệ sĩ.. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV Tây Bắc trong vòng, tác giả viết: bài thơ? Ý nghĩa “Tâm hồn tôi khi nhan đề, lời sđề tổ quốc soi vào. từ? Thấy ngàn núi Câu hỏi 2: Xác trăm sông diễm định bố cục và lệ” chỉ ra sự vận động của tâm trạng CTTT trong bài thơ? Cảm xúc chủ HS trao đổi thảo đao… luận về giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn thơ, trình bày cảm nhận theo yêu cầu: ( Chú ý bình : các chi tiết hình ảnh - Ở hai khổ thơ đối lập, câu hỏi tu đầu về nghệ từ, thủ pháp phân thuật , có gì đặc thân, giọng sắc? Qua những điệu…) chi tiết nghệ thuật đó,em cảm nhận được điều gì trong cảm xúc tình cảm của nhà thơ? -GV theo dõi đáp - Chú ý : Lối xưng án của HS, nhận hô xét, đánh giá, + “con nhớ mế… thuyết giảng , anh con…em con bình sâu giá trị + “Anh bỗng nhớ biểu đạt của một em…” số chi tiết hình - Từ ngữ: Suốt ảnh giúp HS cảm một đời, đêm cuối thụ sâu ý thơ cùng, một mùa - Hoài niệm về dài, trọn đời… Tây Bắc được tác.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung b. Chín khổ thơ tiếp: Hoài niệm về Tây Bắc trong kháng chiến . a. Viết về kháng chiến, về nhân dân bằng lòng biết ơn sâu xa: + Hàng loạt hành ảnh so sánh: - “Kháng chiến 10 năm qua // ngọn lửa…nghìn năm sau…soi đường” - “Con gặp lại ND// nai về suối cũ // cỏ đón giêng hai // chim én gặp mùa// trẻ thơ…gặp sữa // chiếc nôi…tay đưa…” - →Về với nhân dân là về với những gì thân thuộc, gần gũi nhất, về với ngọn nguồn thiết yếu của sự sống trong sự che chở cưu mang,về với niềm vui, niềm hạnh phúc từng khao khát chờ mong.( Trong trẻo, ngọt lành,ấm áp, bình yên ) b. Gợi kỷ niệm với nhân dân trong kháng chiến: - Chi tiết cụ thể chân thực, gợi cảm + những hình ảnh liên tưởng bất ngờ gợi bao hình ảnh đẹp mới lạ - Cách xưng hô thân thiết ruột thịt, ấm áp tình cảm. c..Bốn khổ cuối: Khúc hát lên đường sôi nổi, mê say.( Tiếp tục mạch suy tưởng của bài thơ lên một bước nữa) - Điệp từ., điệp ngữ, láy. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV giả diễn tả như thế nào? - Tác giả sử dụng hàng loạt hình ảnh so sánh trong - HS làm việc cá đoạn thơ? Hãy nhân , trình bày phân tích giá trị cảm nhận về khổ nghệ thuật của thơ và thử lí giải ý những hình ảnh nghĩa ? so sánh đó? ( câu hỏi 3 SGK). Kỉ niệm về nhân dân trong kháng chiến được tác giả tái hiện qua những hình ảnh cụ thể nao? Qua đó em cảm nhận được điều gì trong tình cảm nhà thơ? Nhận xét về bút pháp sáng tạo của TG trong đoạn thơ?. - Hình ảnh con tàu trở thành HA trung tâm cùng với những “Mùa. nhân dân giăng lúa chín…vàng ta đau trong lửa…vầng trăng…Mặt hồng em trong suối lớn mùa của xuân…”. Cảm nhận anh chị về khổ thơ nói về TY. Tại sao TG lại xen vào đây những câu thơ về TY?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động dạy học Thời Nội dung Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV lại… Âm hưởng sôi nổi. - Phân tích bình - Hình ảnh thơ phong phú, luận những câu biến hóa sáng tạo, chủ yếu thơ triết lí trong là những hình ảnh ẩn dụ, đoạn thơ? biểu tượng →Khao khát, bồn chồn, giục giã lên đường sôi nổi, mê say đáp lại lời mời gọi - Hướng dẫn HS của hai khổ thơ đầu. rút ra chủ đề bài Tổng kết lại vấn IV/ Chủ đề: Bài thơ thể thơ và tổng kết, đề theo hướng dẫn 5’ hiện khát vọng của hồn thơ củng cố lại của GV. Chế Lan Viên về với nhân những vấn đề cơ dân về với những kỉ niêm bản của bài học sâu nặng nghĩa tình Cm, chính là về với cội nguồn sáng tạo của hồn thơ. V/ Tổng kết: + Nội dung: Bài thơ thể hiện khát vọng, niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trở về với nhân dân với đất nước cũng làtìm về với ngọn nguồn nuôi dưỡng sự sáng tạo nghệ thuật của hồn thơ. + Nghệ thuật : bài thơ thể hiện những nét chính trong phong cách thơ CLV: sự sáng tạo hình ảnh mới lạ, liên tưởng phong phú bất ngờ, cảm xúc gắn với suy tưởng triết lí C. Củng cố kiến thức và - Sau khi đọc hiểu bài thơ, hãy trình 2’ đánh giá: bày các hiểu của em về nhan đề, lời đề từ của bài thơ? - Chú ý những nét đặc sắc trong phong cách thơ CLV: Chất suy tưởng triết lí, bút pháp sáng tạo hình ảnh phong phú đa dạng, độc dáo mới lạ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nội dung. D. Hoạt động nối tiếp: 1. Mở rộng kiến thức: 2. Liên hệ đến môn học khác: 3. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:. Hoạt động dạy học Thời Hoạt động của Hoạt động của HS gian GV - Chú ý vẻ đẹp trí tuệ trong thơ ( Phần tri thức đọc- hiểu ). Chuẩn bị bài đọc thêm: Đất nước ( Nguyễn Đình Thi ). 4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về phương pháp: - Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: TTCM thông qua. Người soạn bài Cầm Bá Đường.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×