Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

tan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.28 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25. Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn. Tiết. Đạo đức. 25. Tập đọc Toán Lịch sử. 49 121 25. Phong cảnh đền Hùng Kiểm tra định kì giữa HKII Sấm sét đêm giao thừa. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 25 122 49 49. Ai là thuỷ tổ loài người Bảng đơn vị đo thời gian Liên kết các câu trong bài bằng cách lập từ ngữ Ôn tập:Vật chất và năng lượng. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 50 25 123 25. Cửa sông Vì muôn dân Cộng số đo thời gian Châu Phi. Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 49 124 25 50. Tả đồ vật(kiểm tra) Trừ số đo thời gian Lắp xe ben(tt) Liên kết các câu trong bài bằng cách lập từ ngữ. Tập làm văn Toán Khoa học. 50 125. Tập viết đoạn văn đối thoại Luyện tập Vật chất và năng lượng. 50. Tên bài dạy Thực hành giữa HKI. Sinh hoạt. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sáu. Năm. Tư. Ba. Hai. Thứ. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử. Tiết 25 49 121 25. Tên bài dạy Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học. 25 122 49 49. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí. 50 25 123 25. Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Tập làm văn Toán Kĩ thuật Luyện từ và câu. 49 124 25 50. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Bảng phụ, bảng nhóm. Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt. 50 125 50. Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Thứ hai ngày tháng năm 2010 Môn:Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II Môn:Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/-Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn hướng dẫn đọc III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc bài - 1HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS luyện đọc theo đoạn - Tổ chức học sinh luyện đọctheo cặp - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Tìm hiểu bài: -Bài văn cho ta biết cảnh vật ở nơi nào? -Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? -Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? -Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.Hãy kể tên các truyền thuyết đó? - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3. *Luyện đọc toàn bài: Nội dung. -Bài văn tả phong cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao,Tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. -Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang. -Khóm Hải Đường, cánh bướm, đỉnh Ba Vì, dãy Tam Đảo, núi Sóc Sơn, Ngã Ba Hạc, cây đại, cây thông, giếng ngọc. -Núi Ba Vì : truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh. -Núi Sóc Sơn : truyền thuyết Thánh Gióng. -Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương. -Câu ca dao ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Nhắc nhở, khuyên mọi người dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ tổ, không được quên cội nguồn. - hs đọc -Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.. Luyện đọc diễn cảm 3/-Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại nội dung bài. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lịch sử: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I/-Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn : + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II/-Chuẩn bị: Tranh trong SGK. III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: -Tết mậu thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy miền Nam nước ta? khắp các thành phố thị xã. -Thuật lại cuộc tấn công của quân giải - Thuật lại cuộc tấn công của quân Giải phóng vào Sài Gòn. phóng.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt Trận đánh vào sứ quán Mĩ làm cho nhiều kẻ đứng đầu nhà tấn công này? trắng lầu Năm Góc và cả thế giới phải bất ngờ, kinh ngạc. -Cùng lúc tấn công vào Sài Gòn, quân giải - Tấn công đồng loạt các thành phố thị xã Cần Thơ, Nha phóng đã tiến công vào những nơi nào? Trang, Huế, Đà Nẵng. -Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân - Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì: và dân miền Nam vào tết Mậu Thân năm + Tại các thành phố lớn,tấn công vào các cơ quan đầu não 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với của địch.Cuộc tấn công mang tính đồng loạt với qui mô quy mô lớn? lớn:tấn công vào nhiều nơi,trên diện rộng vào cùng một lúc. + Làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ, chính quyền Sài Gòn bị tê liệt khiến chúng rất hoang mang lo sợ,những kẻ đứng đầu nhà trắng,lầu năm góc cả thế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giới phải sửng sốt. -Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và - Cuộc tiến công Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất nổi dậy tết Mậu Thân 1968? bại, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. 3/-Củng cố dặn dò: -HS đọc nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán :BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/-Mục tiêu: Biết : - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Làm bài tập 1, 2, 3(a) II/-Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: - Y/C hs nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian đã - Hs nhắc lại học. -1 thế kỉ bằng 100 năm - Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm? -có 12 tháng - Một năm có bao nhiêu tháng? -có 365 ngày,năm nhuận có 366 ngày. - Một năm có bao nhiêu ngày? - GV giảng: cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận. GV kết luận: số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - Năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp - 2000, 2004 ,2008 theo là năm nào? GV cho hs nhớ tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV cho hs nhớ số ngày của từng tháng bằng cách đưa trên một nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày,còn chỗ lỏmvào chỉ tháng có 30 ngày riêng tháng 2 có 28,29 ngày. -Một ngày có bao nhiêu giờ? -24 giờ -Một giờ có bao nhiêu phút? -60 phút -Một phút có bao nhiêu giây? -có 60 giây GV cho hs đổi đơn vị đo thời gian.  5 năm= ? tháng  5x12=60 tháng  1,5 năm= ? tháng  12 tháng x 1,5 =18 tháng  3 giờ =60 phút x 3  =180 phút 2 2 2 giờ = ? phút  =60 x =40 phút 3 3 3  0,5 giờ = ? phút  0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút  216 phút =216:60 = 3,6 giờ  216 phút = ? giờ Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 1 Bài tập 2. Bài tập 3 a) - Nhận xét tiết học.. - Đọc bảng nêu từng phát minh thuộc thế kỉ nào. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 năm = 72 tháng ; 3 giờ = 180 phút 4 năm 3 tháng = 50 tháng ; 1,5 giờ = 90 phút ; 3 năm rưỡi = 42 tháng ; ¾ giờ = 45 phút; 3 ngày = 72 giờ ; 6 phút =360 giây; 0,5 ngày = 12 giờ ; ½ phút = 30 giây ; 3 ngày rưỡi = 78 giờ ; 1 giờ = 3600 giây - Trình bày kết quả - 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ. - Nêu miệng kết quả Chính tả :AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI. I/-Mục tiêu: -Nghe viết đúng bàichính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người. III/-Lên lớp Hoạt động dạy Họat động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe Y/C hs đọc lại - 1-2 hs đọc -Bài chính tả nói điều gì? - Cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - YC HS nêu và viết từ khó. - chúa trời, A-đam,… - GV nhắc lại quy tắc viết chính tả. - GV đọc cho hs viết chính tả. - HS viết bài vào vở - GV đọc cho hs soát lỗi. - Hs trao đổi tập soát lỗi - GV chấm điểm. - Y/C hs nhắc lại qui tắc viết hoa tên -Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. người,tên địa lí,nước ngoài. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ: A-đam, Ê-va, Sác-lơ Đác-uyn. Luyện tập Bài tập 2:y/c hs đọc đề. -1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm Tìm các tên riêng Tính cách của anh chàng mê đồ cổ. -Là một kẻ gàn dở, mù quáng hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày. Anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền 3/-Củng cố dặn dò: Cửu Phủ từ Khương Thái Công. -Dặn hs ghi nhớ qui tắt viết hoa tên người,tên địa lí,nước ngoài. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẬP TỪ NGỮ I/-Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được bài tập ở mục III. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới:  Phần nhận xét: Bài tập 1:hs đọc y/c bài tập. Bài tập 2:y/c hs đọc đề. Bài tập 3:y/c hs đọc đề.. Hoạt động của trò. - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm Câu in nghiêng: Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.Từ đền lập lại từ đền ở câu trước. - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từnhà,chùa,trường lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự việc khác nhau. -Câu 1:nói về đền thượng. -Câu 2:lại nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa hoặc trường lớp. - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Hai câu cùng nói về một đối tượng(ngôi đền).Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.Nếu không có sự liên kết giữa các vế câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn,bài văn. 1-3 hs đọc. Phần ghi nhớ:  Phần luyện tập: Bài tập 2:y/c hs đọc đề - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm 3/-Củng cố dặn dò: - Làm bài và trình bày kết quả - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học:ÔN TẬP:VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (2 TIẾT) I/-Mục tiêu: Ôn tập về : - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng : các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. II/-Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng. III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Hoạt động 1:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Y/c hs đọc câu hỏi sgk xem nhóm nào đưa nhiều đáp án đúng là nhóm đó thắng.. Hoạt động 2:Quan sát và trả lời câu hỏi. -Y/C hs quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102.. Hoạt động 3: Thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện.. Hoạt động của trò. 1d,2b,3c,4b,5b,6c Câu 7:điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học. a/ Nhiệt độ bình thường. b/ Nhiệt độ cao. c/ Nhiệt độ bình thường. d/ Nhiệt độ bình thường. -a/ Năng lượng cơ bắp của người. b/ Năng lượng từ xăng. c/ Năng lượng từ gió. d/ Năng lượng chất đốt từ xăng. e/ Năng lượng nước. g/ Năng lượng chất đốt từ than. h/ Năng lượng mặt trời. -HS kể bằng cách thi đua viết lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày tháng năm 20 Tập đọc: CỬA SÔNG I/-Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc 3, 4 khổ thơ). II/-Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài thơ. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc: -Y/c hs đọc bài. -1 hs khá đọc bài -Y/c hs quan sát tranh minh hoạ sgk. -hs quan sát tranh sgk. -GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa một số từ -HS đọc nối tiếp khổ thơ. ngữ khó. -Luyện đọc theo cặp. -1hs đọc toàn bài. * GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài: -Trong khổ thơ đầu,tác giả dùng những từ -Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu tác giả ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? dùng những từ ngữ, là cửa, nhưng không then, khoá/cũng Cách giới thiệu ấy có gì hay? không khép lại bao giờ. -Cách nói rất đặc biệt, cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cửa bình thường, không có then không có khoá. Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ. -Theo bài thơ,cửa sông là một địa điểm đặc - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bờ biển. biệt như thế nào? - Dù giáp mặt cùng biển rộn cửa sông chẳng dứt cội nguồn. Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng…nhớ một vùng núi non. -Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa nói điều gì về “tấm lòng”của cửa sông đối sông không quên cội nguồn. với cội nguồn? - Luyện đọc toàn bài. - 1 hs đọc Nội dung - Qua hình ảnh cửa sông, tác giả gợi ca tình cảm thuỷ chung uống nước nhớ nguồn. Luyện đọc diễn cảm 3/-Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau Toán:CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/-Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm bài tập 1(dòng 1, 2); 2. II/-Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III/-Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt đông dạy 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Thực hiện phép cộng số đo thời gian. GV nêu ví dụ 1SGK. 3 giờ 15 phút+2 giờ 35 phút GV tổ chức cho hs tìm cách đặt tính và tính. 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút ----------------5 giờ 50 phút * Ví dụ 2: GV nêu bài toán,y/c hs thực hiện.. Hoạt động học. +. -Y/C hs nhận xét cách cộng..  Luyện tập: Bài tập 1:y/c hs đọc đề bài.. Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài. 3/- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây -------------------45 phút 83 giây Đổi 83 giây=1 phút 23 giây Vậy 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. -Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. -Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút,giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn liền kề. -1 vài hs nhắc lại. - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm a/ 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút b/ 3 ngày 20 giờ + 5 năm 6 tháng +6 giờ 32 phút +4 ngày 15 giờ 13 năm 3 tháng. 9 giờ 37 phút 7 ngày 35 giờ (35 giờ = 1 ngày 11 giờ) 4 phút 13 giây = 8 ngày 11 giờ + 5 phút 15 giây 9 phút 28 giây - 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm Thời gian Lân đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng Lịch sử là : 2 giờ 20 phút + 35 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số:2 giờ 55 phút. ĐỊA LÍ : CHÂU PHI. I/-Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi : + Châu Phi ở phía Nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng bản đồ, lược đồ, quả địa cầu nhân biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí hoang mạc Xa-ha-ra trên lược đồ. - HS khá giỏi : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. II/-Chuẩn bị: -Bản đồ tự nhiên châu Phi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Qủa địa cầu. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới:  Hoạt động 1: -Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất? -Châu Phi giáp các châu lục biển và đại dương nào?. Hoạt động học. -Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến ,lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. - Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải. Phía đông Bắc, đông và Nam giáp với Ân Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. -Đi qua giữa lãnh thổ châu Phi.. -Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? -Châu Phi có diện tích là bao nhiêu? -30 triệu km2 -So sánh diện tích của châu Phi với -Lớn thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. châu lục khác? GV kết luận như SGK. -Lục địa châu Phi có chiều cao như thế -Có địa hình tương đối cao toàn bộ châu lục được coi như nào so với mực nước biển? một cao nguyên khổng lồ,trên các bồn địa lớn. -Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở -Bồn địa Sát, bồn địa Nin Thượng Côn-Gô, Ca-la-ha-ri. châu Phi? -Kể tên các cao nguyên của châu Phi? -Sông Nin,Ni-giê,sông Côn-gô-sông Dăm-be-đi. -Kể tên các hồ lớn của châu Phi? -Hồ Sát ở bồn địa Sát,hồ Vic-to-ri-a. Kể chuyện :VÌ MUÔN DÂN I/-Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được tùng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II/-Chuẩn bị: Tranh minh hoạ III/-Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Ôn định: 2/-Bài cũ: 3/-Bài mới: GV kể chuyện 2-3 lần GV kể lần 1,kể xong giải nghĩa một số từ khó. Gv giới thiệu 3 nhân vật:Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ Trần Quốc Tuấn là con ông bác(Trần Liễu),Trần Quang Khải là con ông chú(Trần Thái Tông)Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. -GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh. +Đoạn 1: -Tranh 1 +Đoạn 2: -Tranh 2,3,4 +Đoạn 3: -Tranh 5 +Đoạn 4: -Tranh 6 -HS kể chuyện trong nhóm -HS kể chuyện theo cặp. -Thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện. -Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? -Hiểu về một trong nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống đoàn kết,hoà nhã..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nếu anh em nhà Trần không đoàn kết thì -Nếu không đoàn kết thì nước Việt sẽ mất nước,nhà Trần nước Việt lúc ấy sẽ như thế nào? sẽ không bị lịch sử lên án,đời sau nguyền rủa. Cả lớp bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất,hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010 Kĩ thuật :LẮP XE BEN(TIẾT 2-3) I/-Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. Với học sinh khéo tay: - Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được. II/-Chuẩn bị: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/-Lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/-Ôn định: Hát 2/-Bài cũ: 3/-Bài mới:Lắp xe ben(tiết 2)  Hoạt động 3:hs thực hành lắp xe ben a/-Chọn chi tiết -Y/c hs chọn chi tiết theo sgk và xếp từng -hs chọn chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. loại vào nắp hộp. -Gv kiểm tra HS chọn các chi tiết. b/-Lắp từng bộ phận -Trước khi hs thực hành,GV cần: -1hs đọc +Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk -hs quan sát hình và đọcnội dung từng hình. +Y/c hs quan sát kĩ các hình và đọc nội -HS thực hành lắp xe ben. dung từng bước lắp trong sgk. -Trong quá trình hs thực hành lắp từng bộ phận.Gv cần lưu ý hs một số điểm sau: +Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ(H2):vị trí trên,dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,thanh thẳng 11 lỗ,thanh chữ U dài. +Khi lắp H3 chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1. +Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau,cần lắp đủ số vòng hãm cho m6ĩ trục. -Gv theo dõi và uốn nắn những hs lắp sai. c/-Lắp ráp xe ben(HI-sgk)  Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm -Y/c hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Y/c hs nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 4/-Nhận xét- dặn dò: Gv nhận xét tiết học.. -hs lắp xe ben theo các bước trong sgk -HS trưng bày sản phẩm -Lắp xe chắc chắn,không xộc xệch. -Xe chuyển động được -Khi quay tay quay,dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng.. Toán: Trừ số đo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/-Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1, 2 . II/-Chuẩn bị: SGK-tập III/-Lên lớp Hoạt động của GV 1/-Bài cũ: 3/-Bài mới: GV nêu ví dụ 1 sgk cho hs nêu phép tính tương ứng. 15 giờ 55 phút-13 giờ 10 phút y/c hs đặt tính và tính. Ví dụ 2: 3 giờ 20 giây-2 phút 45 giây Y/C hs đặt tính. 20 giây có trừ được 45 giây không? GV giảng:vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.. -Y/C hs nhận xét về cách trừ số đo thời gian..  Luyện tập: Bài 1: y/c hs đọc đề. Bài 2:y/c hs đọc đề. 3/-Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò. 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút ………………... 2 giờ 45 phút 3 giờ 20 giây - 2 phút 45 giây ………………. - Không trừ được. 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây ………………. 0 phút 35 giây Vậy 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây=35 giây. -Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. 1 vài em nhắc lại. 1/ a/ 8 phút 13 giây b/ 32 phút 47 giây c/ 9 giờ 40 phút 2/ a/ 20 ngày 4 giờ b/ 10 ngày 22 giờ c/ 4 năm 8 tháng. Tập làm văn: TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I/-Mục tiêu: -Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II/-Chuẩn bị: Giấy kiểm tra III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Y/c hs đọc 5 đề bài trong sgk. GV nêu:các em có thể viết theo 1 đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. Y/c hs đọc lại dàn ý bài.. 1-3 hs đọc. -hs đọc Hs làm bài. 3/-Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu :LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I/-Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). -Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III). II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết ghi nhớ III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới:  Phần nhận xét: Bài tập 1:y/c hs đọc đề bài. 1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. GV chốt lại:Đoạn văn có 6 câu,cả 6 câu nói về Trần Quốc Đọc thầm Tuấn Hs làm bài . Hs nêu  Phần ghi nhớ: Y/C hs đọc ghi nhớ  Phần luyện tập: Bài 1: y/c hs đọc đề - 1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. GV sửa chữa - Hs làm bài Bài 2:y/c hs đọc đề bài. - 1hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. 1.Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. 2.Nàng bảo chồng 3.Thế Nàng (câu 2) thế cho vợ An Tiêm (câu 1) này thì vợ chồng chúng mình chết mất thôi. 4.An Tiêm lựa -Chồng (câu 2) thay thế cho An Tiêm (câu 1) lời an ủi vợ . 5.Còn 2 bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 20 Toán :LUYỆN TẬP I/-M ục tiêu: Biết : - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Làm các bài tập 1(b), bài 2, bài 3. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Y/c hs nêu cách thực hiện phép cộng trừ số đo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: hs điền vào chỗ chấm.. Bài 2: y/c hs đọc đề bài. Bài 3: y/c hs đọc đề bài.. 1/ 1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. b/ 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 giờ = 150 giây 4 phút 25 giây = 265 giây 2/ a/ 15 năm 11 tháng; b/ 10 ngày 12 giờ; c/20 giờ 9 phút 3/ 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ 7 giờ 38 phút 4/ (Học sinh khá giỏi) Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1961-`492 = 469(năm) Đáp số: 469năm. Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) y/c hs đọc đề bài 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Tập làm văn :TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/-Mục tiêu: Dựa theo truyệnThái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). HS khá giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2, 3) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ giấy khổ to III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1:y/c hs đọc nội dung bài - Cả lớp đọc thầm đoạn trích Bài 2: - y/c hs đọc đề bài - Hs làm bài (theo nhóm) - Hướng dẫn HS cách viết - Trình bày kết quả : đúng tại chỗ tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình Bài 3: hs đọc - Phân vai đọc màn kịch. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Khoa học :VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Soạn vào ngày thứ ba) Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: - Học sinh tự nhận xét về tình hình học tập, lao động, nề nếp học tập trong tuần vừa qua. - Tập cho học sinh thói quen nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn - Tạo cho học sinh không khí vui học và thi đua giũa các tổ, cho học sinh nhận thấy vai trò của mình trong tổ, trong lớp. - Tạo sự tự tin nói trước đám đông II Các hoạt động lên lớp : 1 Giới thiệu : 2 Văn nghệ : Cho cả lớp hát chung 1 bài. 3 Đánh giá két quả học tập, lao động trong tuần - Kẻ bảng tổng kết thi đua lên bảng - YC lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt: + Các tổ báo cáo tình hình học tập, lao động của tổ tuần qua. + Thư kí ghi kết quả lên bảng + các tổ góp ý, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Lóp trưởng nhận xét + Thư kí tổng kết thi đua + Cả lớp tuyên dương tổ xuất sắc, phê bình tổ chưa tốt - Giáo viên nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm - Cho những học sinh vi phạm hứa trước lớp - Nêu phương hướng tuần tới về học tập, lao động, vệ sinh. - Nhắc học sinh các khoản tiền trong năm học 4 Cho học sinh chơi một số trò chơi 5 Nhận xét, kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×