Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.01 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần. Tieát. KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngaøy daïy: Lớp dạy:. I.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: *Sau baøi hoïc HS caàn: -Hiểu và trình bày được: +Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương + Biết áp dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 2.Kyõ naêng: -Biết hệ tống hóa kiến thức, kĩ năng . -Coù kyõ naêng so saùnh.à. 3.Thái độ: -Có ý thức học bài, tự giác trong kiểm tra. II.Chuaån bò: a. Giaùo vieân: -Đề kiểm tra b. Hoïc sinh: -Ôn bài III.Tieán trình: 1. Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra tập bản đồ 3. Giảng bài mới:. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Bảng ma trận ĐKT nội dung kiến thức kĩ năng kì II, Địa lí 7 Chủ đề (nội Nhận biết dung, chương)/Mức độ nhận thức Châu Nam -Nhận biết đặc Cực điểm vị trí địa lí, giới hạn châu nam Cực. 20% TSĐ = 2. 25%TSĐ =0,5. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. -Trình bày -Giải thích -Phân tích đặc tự nhiên đặc tự nhiên biểu đồ châu Nam châu Nam khí hậu ở Cực. Cực. châu Nam Cực 25% TSĐ. 25% TSĐ =. 25% TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm Châu Đại Dương.. điểm. =0,5.điểm -Nhận biết đặc -Đặc điểm tự điểm vị trí địa nhiên,dân cư, lí, phạm vi kinh tế của châu Đại vùng. Dương.. 0,5 điểm -Giải thích các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng.. =0,5điểm - phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ tự nhiên.. -----------------25%TSĐ = 1,0 điểm. -So sánh và giải thích các môi trường tự nhiên châu Âu.. -----------25%TSĐ= 1,0 điểm; -Giải thích một số đặc điểm tự nhiên, dân cư,kinh tế của châu Âu.. ----------------- ----------------40%TSĐ=4 25%TSĐ = điểm 1,0 điểm Châu Âu -Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên lược đồ. ----------------25%TSĐ = 1,0 điểm. - Trình bày một số đặc điểm tự nhiên, dân cư,kinh tế của châu Âu.. ----------------- ----------------40%TSĐ=4 25%TSĐ = điểm 1,0 điểm. ----------------25%TSĐ = ----------------- ------------1,0 điểm 25%TSĐ = 25%TSĐ 1,0 điểm = 1,0 điểm. TSĐ 10 2,5điểm=25% 2,5điểm=25% 2,5điểm=25% 2,5.điểm Tổng số câu TSĐ TSĐ TSĐ 25% TSĐ 04 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN :Địa lí lớp 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể phát đề) HỌ VÀ TÊN:………………………….. LỚP : ………..……………… Điểm Lời phê của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần I: . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Năm 1967, các nhà khoa học Na Uy đã đo nhiệt độ thấp nhất ở châu Nam cực là: a. -94,5°C b.-94,6°C c.-94,7°C d.-94,8°C Câu 2: Lục địa Ô-trây-li-a nổi tiếng về các loài động vật: a. Cừu, dê b. Thú có túi c. Gấu trúc d. Ngựa vằn Câu 3:Phía nam châu Âu có khí hậu : a. Khí hậu ôn đới hải dương c. Khí hậu hàn đới b. Khí hậu ôn đới lục địa d. Khí hậu địa trung hải Câu 4: Dân cư châu Âu theo đạo: a.Thiên Chúa d.Đạo Hồi b. Tin Lành e. Cả 4 đạo trên c. Chính Thống Câu 5:Môi trường có diện tích lớn nhất châu Âu: a.Ôn đới hải dương c.Địa trung hải b.Ôn đới lục địa d.Hàn đới Câu 6:Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất châu Âu: a. Núi già c.Đồng bằng b. Núi trẻ d.Sơn nguyên Câu 7:Châu lục nào lạnh nhất thế giới ? a.Châu Đại Dương b.Châu Âu c. Châu Nam Cực d.Châu Mĩ Câu 8: Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất Châu Đại Dương? a.Pa- pua- Niu ghi- nê c. Va-nu-a-tu b.Ô- xtrây –li – a d.Niu-Di-len Câu 9: Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? a. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-it b. Nê-grô-it d. Ô-xtra-lô-it Câu 10: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất thế giới? a.Châu Âu b. Châu Đại Dương c. Châu Phi d.Châu Mĩ Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ? (4 điểm) Câu 2: Giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông? (1,5 điểm) Câu 3: Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-trây-li-a có khí hậu khô hạn? (1,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009- 2010 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu Câu 1-a Câu 2-b Câu 3-d Câu 4-e Câu Câu 6-c Câu 7-c Câu 8-b Câu 9-a Phần II : TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 : ( 4 điểm) Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực : + Vị trí: vòng cực đến 2 cực (0,5đ) +Nhiệt độ thấp, quanh năm lạnh lẽo băng giá (0,5đ) + Lượng mưa rất thấp chue yếu là mưa tuyết (0,5 đ) + Tốc độ gió lớn (0,5 đ) + Cảnh quan: Băng tuyết bao phủ quanh năm (1 đ) + Thực vật hầu như không tồn tại (0,5đ) + Động vật đặc trưng là chim cánh cụt (0,5 đ). Câu 2 : (2 điểm) +Có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy qua (1 đ) + Gần biển khí hậu điều hòa hơn(1 đ) Câu 3 : + Có dòng biển lạnh đi qua (1 đ) +Có đường chí tuến đi qua ( 1 đ) d. Thu bài,nhận xét. e. HDVN: Đọc trước bài 38. Câu 5-b Câu 10-b.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần. Tieát. KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngaøy daïy: Lớp dạy:. I.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: *Sau baøi hoïc HS caàn: -Hiểu và trình bày được: +Đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, biển, khoáng sản, sinh vật Việt Nam + Biết áp dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 2.Kyõ naêng: -Biết hệ tống hóa kiến thức, kĩ năng . -Coù kyõ naêng so saùnh.à. 3.Thái độ: -Có ý thức học bài, tự giác trong kiểm tra. II.Chuaån bò: a. Giaùo vieân: -Đề kiểm tra b. Hoïc sinh: -Ôn bài III.Tieán trình: 1. Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra tập bản đồ 3. Giảng bài mới:. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN :Địa lí LỚP 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể phát đề). HỌ VÀ TÊN:…………………………. LỚP : ………..……………… Điểm Lời phê của giáo viên. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chủ đề (nội Nhận biết dung, chương)/Mức độ nhận thức Châu Nam -Nhận biết đặc Cực điểm vị trí địa lí, giới hạn châu nam Cực.. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. -Trình bày -Giải thích -Phân tích đặc tự nhiên đặc tự nhiên biểu đồ châu Nam châu Nam khí hậu ở Cực. Cực. châu Nam Cực. 20% TSĐ = 2 25%TSĐ =0,5 25% TSĐ điểm điểm. =0,5.điểm Châu Đại -Nhận biết đặc -Đặc điểm tự Dương. điểm vị trí địa nhiên,dân cư, lí, phạm vi kinh tế của châu Đại vùng. Dương.. 25% TSĐ = 0,5 điểm -Giải thích các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng.. 25% TSĐ =0,5điểm - phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ tự nhiên.. ----------------- ----------------40%TSĐ=4 25%TSĐ = điểm 1,0 điểm Châu Âu -Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên lược đồ. ----------------25%TSĐ = 1,0 điểm. - Trình bày một số đặc điểm tự nhiên, dân cư,kinh tế của châu Âu.. -----------------25%TSĐ = 1,0 điểm. -So sánh và giải thích các môi trường tự nhiên châu Âu.. -----------25%TSĐ= 1,0 điểm; -Giải thích một số đặc điểm tự nhiên, dân cư,kinh tế của châu Âu.. ----------------- ----------------40%TSĐ=4 25%TSĐ = điểm 1,0 điểm. ----------------25%TSĐ = ----------------- ------------1,0 điểm 25%TSĐ = 25%TSĐ 1,0 điểm = 1,0 điểm. TSĐ 10 2,5điểm=25% 2,5điểm=25% 2,5điểm=25% 2,5.điểm Tổng số câu TSĐ TSĐ TSĐ 25% TSĐ 04.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần I: . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là : b. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung c. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung d. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung e. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung Câu 2: Bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta là: a. Đồi núi b. Cao nguyên c. Đồng bằng d. Trung du Câu 3: Vùng biển của nước ta tính từ đường cơ sở rộng : a.220 hải lí b.200 hải lí c.210 hải lí d.205 hải lí Câu 4: Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta cách ngày nay ít nhất: a. 500 triệu năm b. 520 triệu năm c. 530 triệu năm d. 570 triệu năm Câu 5 : Giai đoạn phát triển cực thịnh của khủng long và cây hạt trần: a.Tiền Cambri b.Cổ kiến tạo c. Tân kiến tạo d. Cả 3 giai đoạn trên. Câu 6: Loài người xuất hiện trong giai đoạn: a.Tiền Cambri b.Cổ kiến tạo c. Tân kiến tạo Câu 7:Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao: a. Trên 1000m b. Dưới 1000m c. Từ 1000 đến 2000m d. Trên 2000m Câu 8:Sông ngòi Bắc Bộ có đặc điểm: a. Ngắn và dốc b.Dạng nan quạt c.Lượng nước lớn và điều hòa. Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích lớn ở nước ta là: a.Feralit b.Mùn núi cao c. Phù sa Câu 10 : Tây Nguyên và Nam Bộ vào mùa gió đông bắc : a.Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa b Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc c.Mưa phùn ẩm ướt d.Mưa rất lớn Phần II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: -Vì sao khí hậu Việt Nam lại đa dạng và thất thường? -Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông ? (3 điểm) Câu 2: Những thuận lợi và khó khăn của thời tiết khí hậu nước ta ? (2điểm) Câu 3: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật quý hiếm? (2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009- 2010 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,5 diểm) (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1-b Câu 2-a Câu 3-b Câu 4-d Câu 5-b Câu 6-c Câu 7-b Câu 8-d Câu 9-a Câu 10-a Phần II : TỰ LUẬN 87điểm) Câu 1 : ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam : + Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ) +Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ) +Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 đ) + Sông ngòi nươc ta có lượng phù sa lớn (0,5 đ) Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta .......(1 đ) Câu 2 : (3 điểm) +Phát triển kinh tế - xã hội : cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, ....... (1 đ) + Văn hoá – Du lịch : sinh vật cảnh, tham quan du lịch, an dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học.........(1 đ) + Môi trương sinh thái : điều hoà khí hậu, tăng lượng ôxi, làm sạch không khí, giảm nhẹ các thiên tai........(1 đ) Câu 3 : + Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp......(1 đ) +Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển.....( 1 đ).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần. Tieát. KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngaøy daïy: Lớp dạy:. I.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: *Sau baøi hoïc HS caàn: -Hiểu và trình bày được: +Đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, biển, khoáng sản, sinh vật ĐNB, BSCL, kinh tế biển, địa lí Hưng Yên + Biết áp dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 2.Kyõ naêng: -Biết hệ tống hóa kiến thức, kĩ năng . -Coù kyõ naêng so saùnh.à. 3.Thái độ: -Có ý thức học bài, tự giác trong kiểm tra. II.Chuaån bò: a. Giaùo vieân: -Đề kiểm tra b. Hoïc sinh: -Ôn bài III.Tieán trình: 1. Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra tập bản đồ 3. Giảng bài mới:. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Ma trận đề kiểm tra Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu chương)/Mức độ nhận thức Vùng Đông Nam - Nhận biết vị - Vai trò của trí, giới hạn vùng kinh tế Bộ. 22% TSĐ = 2 điểm Đồng Bằng Sông Cửu Long. của vùng kinh trọng điểm tế trọng điểm phía nam phía nam 50% TSĐ = 1 50% TSĐ = 1 điểm; điểm;. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. ...% TSĐ =...điểm; - Trình bày những điều kiện thuận lợi. ...% TSĐ =...điểm;.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> để phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long 22% TSĐ = 2.5 điểm Phát triển tổng hợp TNMT biển đảo. ..... TSĐ = điểm;. 22% TSĐ = 2 điểm Địa lí địa phương. ...% TSĐ =...điểm;. 100% TSĐ = 1điểm;. 33% TSĐ = 3.5 điểm TSĐ 10 Tổng số câu 04. % TSĐ = điểm; 1điểm=30% TSĐ;. % TSĐ = điểm; 2điểm=35% TSĐ. ......TSĐ 100% TSĐ = = .....điểm; 2.5 điểm; - Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo ...% TSĐ =...điểm; Biết vẽ và nhận xét biểu đồ hình tròn thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh Hưng Yên ...% TSĐ =.3,5..điểm; 6 điểm=25% TSĐ. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm; ...điểm;...% TSĐ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - ĐỊA LÍ 9 Câu 1 (2.0 điểm). Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? Câu 2 (2.5 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi như thế nào để phát triển ngành thủy sản Câu 3 (2,0 điểm).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Theo em có những phương hướng nào bảo vệ môi trường biển đảo nước ta? Câu 4 (3.5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Hưng Yên (%) Sách địa lí Hưng Yên a. Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh Hưng Yên. b. Qua biểu đồ, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh.. 5. Hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10. - Hướng dẫn chấm: + Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. + Ghi chú: D.THU BÀI:nhận xét ưu khuyết bài kiểm tra E.HDVN:ÔN TÂP CÁC NỘI DUNG KỲ 2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần. Tieát. Ôn tập học kỳ 2 Ngày soạn: Ngaøy daïy: Lớp dạy:. I.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: *Sau baøi hoïc HS caàn: -Hiểu và trình bày được: +Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương + Biết áp dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 2.Kyõ naêng: -Biết hệ tống hóa kiến thức, kĩ năng . -Coù kyõ naêng so saùnh.à. 3.Thái độ: -Có ý thức học bài, tự giác trong kiểm tra. II.Chuaån bò: a. Giaùo vieân: -Câu hỏi b. Hoïc sinh: -Ôn bài III.Tieán trình: 1. Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra tập bản đồ 3. Giảng bài mới:. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 Câu 1: Nêu sự giống và khác nhau của địa hình đại lục Bắc Mĩ và Nam Mĩ? Trả lời: - Giống nhau về cấu trúc địa hình chia làm 3 phần: núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên. - Khác nhau: + Phía Tây: Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, gồm nhiều dãy chạy song song; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng coa đồ sộ. + Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng rộng, cao ở phía Bắc, thấp dần về phía Nam và đông nam; còn ở Trung Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ Ôrinôcô đến Amazôn, đến Pampa. + Phía Đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung Mĩ và Nam Mĩ là các cao nguyên. Câu 2: Trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ. Trả lời: Trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 150B,, Bắc Mĩ nằm trên cả 3 vành đai khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông. Có thể chia 4 vùng khí hậu: - Khí hậu hàn đới: ở các đảo phía Bắc, Alatxca, phía bắc Canada.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Khí hậu ôn đới: ở hầu hết sơn nguyên phía Đông và đồng bằng trung tâm. - Khí hậu cận nhiệt và hoang mạc: ở phía Tây dãy Coocđie - Khí hậu nhiệt đới ở phía Nam lục địa Ngoài ra còn có kiểu khí hậu núi cao trên vùng núi Coocđie Câu 3: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ? Trả lời: * Những nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu đa dạng - Có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến: áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi thích nghi với điều kiện sống, cho năng suất cao. - Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến, chuyên môn hoá cao . . . * Tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ: Lúa mì, ngô, bông vải, cam , chanh, nho, bò , lợn, . . . Câu 4: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? Trả lời: * Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ: - Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa. - Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo. - Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. * Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì: - Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982. - Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao. * Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . . . Câu 5: Đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị của Trun gvà Nam Mĩ. Trả lời: * Đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ: - Nguyên nhân: Di dân tự do ( dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên tai) - Tốc độ nhanh không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. * Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri ô đê Gia nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta . . . Câu 6: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phân hoá như thế nào? Tại sao? Trả lời: - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ do trải dài trên nhiều vĩ độ từ 100B đến 540N nên có sự phân hoá Bắc – Nam. - Thể hiện từ Bắc xuống Nam: rừng nhiệt đới – rừng xích đạo xanh quanh năm – rừng nhiệt đới ẩm – rừng thưa – Xavan – rừng lá cứng – rừng lá rộng, lá kim. Câu 7: Nêu thành viên của khối Méc – cô – xua và trình bày mục tiêu của khối này? Trả lời: - Các nước thành viên: Braxin, Achentina, Uruguay, Chi lê, Bôlivia. - Mục tiêu: thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì, tăng quan hệ ngoại giao giữa các nước thành viên, góp phần gia tăng sự thịnh vượng của các nước thành viên..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 8: Khu vực Tây và Trung Âu có đặc điểm gì nổi bật về công nghiệp và dịch vụ? Trả lời: * Công nghiệp: phát triển mạnh cả về công nghiệp hiện đại và công nghiệp truyền thống. Nơi tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới, có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng, năng suất cao nhất Châu Âu. * Dịch vụ: phát triển mạnh, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân, có các trung tâm tài chính lớn, nhiều hải cảng lớn. Câu 9: Nêu các điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp của các nước Đông Âu. Kể tên các cây trồng, vật nuôi chính của các nước Đông Âu? Trả lời: * Thuận lợi: - Diện tích đồng bằng rộng lớn. - Đất đai màu mỡ: đất đen thao nguyên và đất xám rừng lá rộng. - Nhiều đồng cỏ, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn Von ga, Đôn, . . . * Cây trồng vật nuôi: lúa mì, củ cải đường, khoai tây, hướng dương, thịt bò, bò sữa, lợn, gia cầm. Câu 10: Khu vực Nam Âu nổi tiếng về những nông sản gì? Vì sao các nước Đông Âu phát triên mạnh ngành du lịch? Trả lời: * Nông sản chủ yếu: cây ăn quả cận nhiệt đới ( cam, chanh, nho, ôliu . . .) * Vì Nam Âu có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đặc sắc: - Nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá và nghệ thuật cổ đại. - Bờ biển đẹp, khí hậu địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng. Câu 11: Cho biết Bắc Âu gồm các quốc gia nào? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu. Giải thích vì sao có sự khác biệt về khí hậu giữa đông và Tây dãy Xcanđinavi? Trả lời: * Các nước Bắc Âu: Aixơlen và 3 nước ở bán đảo Xcanđinavi: Nauy, Thuỵ Điển, Phần Lan. * Tự nhiên và tài nguyên của khu vực Bắc Âu: - Địa hình: + Phần lớn bán đảo Xcanđinavi là núi và cao nguyên, dãy núi chính: Xcanđinavi; phía đông giá lạnh và ít mưa; phía Tây ko lạnh lắm và có mưa nhiều hơn. + Aixơlen được coi là xứ sở băng tuyết. - Tài nguyên: dầu mỏ, rừng, quặng đồng, sắt, thuỷ năng, hải sản, đồng cỏ, suối nước nóng. * Giải thích: vì phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới, phía đông bị dãy Xcanđinavi chắn nên khí hậu mang tính lục địa ( ít mưa và lạnh) Câu 12: Nêu những nguên nhân làm cho nông nghiệp Châu Âu đạt hiệu quả cao? Trả lời: - Sản xuất nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao. - Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến và có sự hỗ trợ của công nghiệp. - gắn chặt sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến. Câu 13: Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu. Trả lời: Bắc Âu có những đặc điểm tự nhiên: - Băng hà cổ là địa hình phổ biến, nổi bật là dạng địa hình Fio,, nhiều hồ đầm, đồng bằng bồi tụ băng hà, địa hình băng hà lục địa. - Núi già và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích của bán đảo Xcanđinavi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khí hậu khác biệt giữa 2 bên dãy núi Xcanđinavi. - Tài nguyên thiên nhiên quan trọng : dầu mỏ, rừng, quặng sắt, thuỷ điện, cá biển. Câu 14: Hãy giải thích tại sao ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển. Môi trường tự nhiên của Tây và Trung Âu có thể chia mấy miền. Đặc điểm địa hình và kinh tế của mỗi miền? Trả lời: * Khu vực Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng của biển do: nằm hoàn toàn ở khu vực hoạt động của gió Tây, không có nơi nào cách biển quá 600km và có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương. Các dãy núi ở đây chạy theo hướng Tây – Đông nên ảnh hưởng của biển đối với khí hậu Tây và Trung Âu rất rõ rệt. Tuy nhiên càng đi về phía Đông ảnh hưởng của biển càng giảm. * Môi trường tự nhiên của Tâyvà Trung Âu có thể chia 3 miền: - Miền đồng bằng phía Bắc: nơi tập trung vùng công nghiệp và hải cảng lớn của Châu Âu. Phía Bắc có nhiều đầm lầy và hồ đã được cải tạo trồng lúa mạch, khoai tây. Phía Nam đất tốt trồng lúa mì, củ cải đường. Vùng ven biển Bắc có vùng đất thấp hơn mặt nước. - Miên núi già ở giữa: địa hình nổi bật là các khối núi nằm cánh nhau bởi đồng bằng và bồn địa, có nhều khoáng sản. Đây là khu vực tập trung nhiều vùng CN qua trọng của Châu Âu. - Miền núi trẻ phía Nam: bao gồm 2 dãy Anpơ và Cacpat cao đồ sộ. Dãy Anpơ có nhiều cảnh đẹp phát triển du lịch. Dãy Cácpat có nhiều khoáng sản. . . Câu 15: Hãy nêu tên các nước thành viên của liên minh Châu Âu. Các mục tiêu của liên minh. * Liên minh Châu Âu được thành lập và mở rộng từng bước từ khởi đầu cho đến 1995 có tất cả 15 quốc gia theo 5 giai đoạn: - 1958: có 6 nước Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Lucxenbua, Italia. - 1973: thêm Anh, Ailen,, Đan mạch - 1981: thêm Hy Lạp - 1986: thêm Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha - 1995: thêm Thuỵ Điển, Phần Lan, Áo..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần. Tieát. Ôn tập Ngày soạn: Ngaøy daïy: Lớp dạy:. I.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: *Sau baøi hoïc HS caàn: -Hiểu và trình bày được: +Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương + Biết áp dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 2.Kyõ naêng: -Biết hệ tống hóa kiến thức, kĩ năng . -Coù kyõ naêng so saùnh.à. 3.Thái độ: -Có ý thức học bài, tự giác trong kiểm tra. II.Chuaån bò: a. Giaùo vieân: -Câu hỏi b. Hoïc sinh: -Ôn bài III.Tieán trình: 1. Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra tập bản đồ 3. Giảng bài mới: Câu 1: Châu Mĩ là lục địa nằm hoàn toàn ở: A. Nửa cầu Bắc B. Nửa cầu Nam C. Nửa cầu Tây D. Nửa cầu Đông Câu 2: Châu Mĩ trải dài theo hướng kinh tuyến khoảng: A. Từ 550N đến 820B B. Từ 820N đến 550B C. Từ 650N đến 700B D.Từ 400N đến 900B Câu 3: Mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu của Bắc Mĩ như thế nào? A. Địa hình và khí hậu tương đối đơn giản B. Địa hình và khí hậu rất phức tạp và đa dạng. C. Địa hình phức tạp nhưng khí hậu đơn giản. D. Địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng. Câu 4: Hệ thống núi Coocđie và dãy núi Apalat ở Bắc Mĩ thuộc loại nào sau đây là đúng: A. Coocđie là núi già, Apalat là núi trẻ. B. Coocđie là núi trẻ, Apalat là núi già. C. Cả 2 là núi già. D. Cả 2 là núi trẻ. Câu 5: Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ ko đều. Nơi tập trung đông dân cư là vùng: A. Đông Nam Canađa C. Cả 2 đều đúng. B .Đông Hoa Kì. D.Cả 2 đều sai..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 6: Bắc Mĩ, nơi có mức độ đô thị hoá cao, tập trung nhiều thành phố, khu CN và hải cảng lớn là: A. Vùng phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì. B. Vùng phía Tây và ven bờ phía Nam Thái Bình Dương. C. Cả hai đều đúng. Câu 7: Vành đai mặt trời – vùng lãnh thổ phía Nam Hoa Kì đang phát triển CN là khu vực: A. Gần với xích đạo. B. Gần với chí tuyến Nam. C. Gần với chí tuyến Bắc. D. Tất cả đều sai. Câu 8: Hoa Kì là quốc gia có nền nông nghiệp phát triển với vị trí của ngành trồng. trọt và chăn nuôi: A. Trồng trọt chiếm vị trí quan trọng hơn chăn nuôi. B. Chăn nuôi chiếm vị trí quan trọng hơn trồng trọt. C. cả hai ngành có vị trí quan trọng như nhau. Câu 9: Cho đến nay, tổ chức Mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) gồm có: A. Braxin, Achentina. B. Hoa Kì, Canađa, Mêhicô. C. Tất cả đều đúng. Câu 10: Băng ở Nam Cực chiếm tỉ lệ thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới khoảng: A. 70% B. 80% C. 90% D. 60%. Câu 11: Là châu lục lạnh nhất TG, đến nay Châu Nam Cực đã có: A. Một số cư dân sinh sống thường xuyên ở ven lục địa. B. Các nhà nghiên cứu khoa học sống và làm việc. C. Cả hai câu đều đúng. D.CỦNG CỐ : E.HDVN :Tìm hiểu các khu vực châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>