Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> </b>
<b> + Nhóm 1 : Các phương châm hội thoại</b>
<b> + Nhóm 2 : Xưng hô trong hội thoại</b>
<b>Sơ đồ KWL</b>
K (Điều đã biết) <b>W (Điều muốn biết)</b> <b>L (Điều học </b>
được)
- Nội dung các
phương châm hội
thoại.
- Các từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt và
cách dùng chúng.
- Thế nào là lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp, cách chuyển
lời dẫn.
- Cách xác định một
câu nói có tuân thủ
phương châm hội
cách dùng các từ ngữ
xưng hô.
I. Các phương châm hội thoại :
Nối các ý cho phù hợp với các phương châm hội thoại
<b>PHƯƠNG</b>
<b>CHÂM</b>
<b>HỘI</b>
<b>THOẠI</b>
A. Nói ngắn gọn, rành mạch,
tránh cách nói mơ hồ.
B. Nội dung lời nói đúng yêu cầu
giao tiếp, không thiếu không thừa
C. Cần tế nhị và tơn trọng
người đối thoại.
D. Nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
E. Khơng nói điều mình khơng tin là
đúng hay khơng có bằng chứng
1. Lời nói của người bà trong đoạn trích sau khơng tn thủ
phương châm hội thoại nào?
“Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
...
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố cịn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”.
(Bếp lửa_Bằng Việt)
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất
2. Câu thành ngữ “Nói có đầu có đũa”
liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm cách thức B. Phương châm về lượng
3. Tình huống giao tiếp sau
không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm lịch sự
4. Tình huống giao tiếp sau
khơng tn thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm cách thức
5. Để không vi phạm các phương châm hội thoại
cần phải làm gì?
B. Hiểu rõ nội dung
mình định nói
C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói
khác nhau
<b>Sơ đồ KWL</b>
K (Điều đã biết) <b>W (Điều muốn biết)</b> <b>L (Điều học được)</b>
- Nội dung các
phương châm hội
thoại.
- Các từ ngữ xưng
hô trong tiếng Việt
và cách dùng
chúng.
- Thế nào là lời
dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp,
cách chuyển lời
dẫn.
- Cách xác định một
câu nói có tn thủ
phương châm hội
thoại hay khơng?
- Hiểu rõ thêm về
cách dùng các từ
ngữ xưng hơ.
- Cách chuyển lời
- Nắm vững các
phương châm hội
thoại và đặc điểm
của tình huống giao
tiếp.
- Nội dung các
phương châm hội
thoại.
- Các từ ngữ xưng
hô trong tiếng Việt
và cách dùng
chúng.
- Thế nào là lời
dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp,
cách chuyển lời
dẫn.
- Cách xác định một
câu nói có tn thủ
- Cách chuyển lời
đối thoại trong đoạn
trích sang lời dẫn
gián tiếp.
1. Dịng nào có chứa từ ngữ <b>khơng phải</b>
là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
A. ông, bà, bố, mẹ,
chú, bác, cô.
B. chúng tôi, chúng ta,
chúng em, chúng nó.
C. anh, chị, bạn,
con người, chúng sinh
2. Từ in đậm trong phần trích sau do ai xưng hơ xưng hơ với ai?
Giải thích cách xưng hơ đó.
Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm:
(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
B. Chị Dậu gọi anh Dậu
theo vai con
C. Thằng Dần gọi anh Dậu
theo vai con
D. Bà lão hàng xóm gọi
anh Dậu theo vai con
A. Chị Dậu gọi anh Dậu
<b>3. Phương châm xưng hô cơ bản trong Tiếng Việt là gì?</b>
B. Xưng hơ theo vai vế
C. Xưng hô thân mật, suồng sã
4. Phương châm xưng hô “Xưng khiêm, hô tôn”
nghĩa là như thế nào?
A. Xưng khiêm nhường,
hơ tơn kính
B. Xưng thân mật,
hơ xã giao
C. Xưng tơn kính,
<b>5. Vì sao trong Tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói </b>
<b>phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?</b>
B. Đại từ xưng hô phong phú
D. Không có từ ngữ xưng hơ trung hịa,
C. Xưng khiêm nhường, hơ tơn kính
<b>Sơ đồ KWL</b>
K (Điều đã biết) <b>W (Điều muốn biết)</b> <b>L (Điều học được)</b>
- Nội dung các
phương châm hội
thoại.
- Các từ ngữ xưng
hô trong tiếng Việt
và cách dùng
chúng.
- Thế nào là lời
dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp,
cách chuyển lời
dẫn.
- Cách xác định một
câu nói có tuân thủ
phương châm hội
thoại hay không?
- Hiểu rõ thêm cách
dùng các từ ngữ
xưng hô.
- Cách chuyển lời
đối thoại trong đoạn
trích sang lời dẫn
gián tiếp.
- Nắm vững các
phương châm hội
thoại và đặc điểm
của tình huống giao
tiếp.
III – Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp:
1.Cách dẫn trực tiếp 2.Cách dẫn gián tiếp
b- Nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
d- Được đặt sau dấu hai chấm
và trong dấu ngoặc kép.
a-Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật,
có điều chỉnh cho thích hợp.
c- Khơng đặt trong
dấu ngoặc kép.
A. Bỏ dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép
C. Thay đổi đại từ nhân xưng
cho phù hợp
D. Lược bỏ các từ chỉ tình thái;
thêm từ “rằng” hoặc
từ “là” trước lời dẫn
B. Nhất thiết phải chính xác
từng từ, từng ý
A. Không khôi phục lại
nguyên văn lời dẫn
C. Thay đổi đại từ nhân xưng
cho phù hợp, thêm, bớt
các từ ngữ cần thiết
D. Sử dụng dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép
B. Khôi phục lại nguyên văn
lời dẫn
4. Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành
lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong
lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại.
Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thủy lẫn
bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho
vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh
và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu
đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
Thiếp nói:
– Có thể chuyển như sau:
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh,
nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như
thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống khơng, lịng
• Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý:
<b>Trong lời đối thoại</b> <b>Trong lời dẫn gián tiếp</b>
Từ xưng hô <i><b>tôi</b></i> (ngôi thứ nhất)
<i><b>chúa công</b></i> (ngôi thứ hai)
<i><b>nhà vua</b></i> (ngôi thứ ba)
<i><b>vua Quang Trung</b></i> (ngôi thứ ba)
Từ chỉ địa
điểm
<i><b>đây</b></i> (tỉnh lược)
Từ chỉ thời
gian
<b>Sơ đồ KWL</b>
K (Điều đã biết) <b>W (Điều muốn biết)</b> <b>L (Điều học được)</b>
- Nội dung các
phương châm hội
thoại.
- Các từ ngữ xưng
hô trong tiếng Việt và
cách dùng chúng.
- Thế nào là lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp, cách
chuyển lời dẫn.
- Cách xác định một
câu nói có tuân thủ
phương châm hội
thoại hay không?
- Hiểu rõ thêm cách
- Cách chuyển lời đối
thoại trong đoạn trích
sang lời dẫn gián
tiếp.
- Nắm vững các
phương châm hội
thoại và đặc điểm
của tình huống giao
tiếp.
- Sử dụng các từ ngữ
xưng hơ cho phù hợp
với tình huống giao
tiếp và mối quan hệ
giữa người nói với
người nghe.