Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an Toan Tieng Viet tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.82 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày tháng năm 2012 TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 3’ Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về HS đọc và nhận xét. ngôi nhà đang xây. 2/ Bài mới: Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học HĐ1: Luyện đọc : 12’ - 1HS khá đọc toàn bài - Tổ chức cho HS luyện đọc. - HS luyện đọc đoạn nối tiếp ( 2 lượt ) - Luyện đọc từ khó thuyền chài, nồng nặc, khuya, suốt đời. - Hướng dẫn đọc với giọng nhẹ nhàng - HS đọc chú giải. điềm tĩnh, chú ý nhấn giọng những từ - Luyện đọc theo nhóm 4. gợi tả. - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu: 10’ - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân - Nghe tin ông đến thăm, tận tụy chăm sóc ái của Lãng Ông trong việc chữa bệnh người bệnh cả tháng, không ngại khổ, ngại cho người con thuyền chài? bẩn. Ông không lấy tiền còn cho lúa gạo Giảng : Ân cần - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của - Ông tự buộc tội mình về cái chết của Lãng Ông trong việc chữa bệnh cho người bệng không phải do ông gây ra người phụ nữ?. -Vì sao nói Lãng Ông không màng - Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng danh lợi? đã khéo từ chối. - Em hiểu 2 câu thơ cuối như thế nào? - Ông không màng công danh, chỉ chăm ( khá, giỏi ) làm việc nghĩa. * Ý nghĩa của bài? - HS trả lời HĐ3: Đọc diễn cảm: 8’ - HS luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn cách đọc đoạn 3. - HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Liên hệ : Là thầy thuốc phải có lòng nhân hậu, tận tuỵ với công việc,... - Nhận xét tiết học - CB: Thầy cúng đi bệnh viện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Bảng con 1/ Viết thành tỉ số phần trăm. 0,37 = ; 1,282 = - 2 Hs làm bảng 2/ Tính tỉ số phần trăm của 2 số : 62 và 17 16 và 24 2. Luyện tập: 30’ Bài 1: GV hướng dẫn bài mẫu - HS làm bảng con Bài 2: VD: 6% + 5% = 11 % - Tìm hiểu đề - HS làm vở *Lưu ý: a) 18 : 20 = 0,9 = 90 % (Coi kế hoạch là - Hai khái niệm: Số phần trăm thực hiện 100 % thì đạt 90 %) được và phần trăm vượt mức so với kế b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % hoạch cả năm (Kế hoạch là 100% đạt 117,5 %) 117,5 % - 100 % = 17,5 % (Kế hoạch là 100% thì vượt 17,5 %) - Tóm tắt theo gợi ý Bài 3: ( Khá, giỏi ) Vốn : 42.000đ Bán : 52.500đ Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn: a) Tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 52500 : 42000 = 1,25 tiền vốn. 1,25 = 125 % b) Lãi bao nhiêu phần trăm: Số % tiền lãi là: 125 % - 100 % = 25% ĐS : a) 125 % b) 25 % 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Ôn cách tính tỉ số phần trăm - Bài sau: Giải toán tỉ số phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2) a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 3’ Đọc cho HS viết những từ ngữ còn sai HS viết bảng con : Y Hoa, phăng phắc, nhiều ở tiết trước. quỳ, reo 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: 7’Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc đoạn viết - Nội dung của đoạn nói lên điều gì? - Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây. - Luyện viết từ khó: - Viết bảng con: bê tông, hươ, sẫm biếc, vôi vữa, nồng, hăng. - Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ tự do. - HS nghe đọc và viết trong 15 ph. - HS viết. - Tổ chức chấm chữa. 3’ - HS đổi vở HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 7’ Bài 2a: - Đọc yêu cầu đề. - Tổ chức trò chơi Đội nào nhiều nhất. - rẻ mạt, hạt dẻ, giẻ lau - Chia lớp thành 3 đội để HS tìm và - rây bụi, dây dừa, giây phút viết các từ chứa tiếng trong bảng. - vàng vọt, dễ dàng. - vào nhà, dạt dào. - sóng vỗ, dỗ em. Bài 3 b: - HS đọc yêu cầu đề. - HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ chấm tiếng bắt đầu bằng r/gi/v/d. - GV treo bảng phụ và tổ chức chấm rồi, vẽ, rồi , vẽ, rồi ,dị. chữa. Chấm chữa chốt ý đúng. 3, Củng cố, dặn dò: 3’ Nhận xét tiết học CB: Người mẹ của 51 đứa con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày tháng năm 2012 TỔNG KẾT VỐN TỪ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù ( BT1 ). -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: 3’ Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 của tiết trước. 2/ Luyện tập: 30’ Bài 1: - Tổ chức trò chơi ghi nhanh - GV chia nhóm cho HS tìm từ và ghi - HS đọc nội dung bài tập. nhanh lên bảng. - Đồng nghĩa và trái nghĩa với nhân hậu: - Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, bổ nhân ái, nhân từ, nhân đức; bất nhân, độc sung. ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, - GV chấm và bổ sung các từ còn thiếu ở - Đồng nghĩa và trái nghĩa với trung mỗi nhóm. thực:thành thực, thành thật, thật thà, chân thật; dối trá, gian dối, giả, dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.. - Đồng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm: anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ; hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, bạc nhược, nhu nhược,.. - Đồng nghĩa và trái nghĩa với cần cù: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng; lười biếng, lười nhác,... Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS gạch chân các từ: dám nhìn thẳng, những từ ngữ tả tính cách của Cô Chấm. dám nói thế, thẳng băng, dám nhận hơn, - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. không có gì độc địa, không làm tay chân Cho HS gạch chân các từ tả tính cách. bứt rứt, không đua đòi, mộc mạc như hòn Tổ chức bổ sung, nhận xét. đất, hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc mất bao nhiêu nước mắt... - Qua các từ ngữ này, em có nhận xét gì - Cô Chấm là người trung thực, thẳng về tính cách cô Chấm? thắn, cần cù, chăm chỉ lao động. Cô cũng GV chốt: rất giàu tình cảm dễ xúc động. Cô là hình 4. Củng cố, dặn dò : 3’ ảnh đẹp của người phụ nữ lao động mới. - GV nhận xét tiết học. - CB: Tổng kết vốn từ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TIẾNG VIẾT. LUYỆN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN LUYỆN VỐN TỪ. I. Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng về vốn từ II. Các hoạt động dạy học : Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau a) nhân hậu b) trung thực c) dũng cảm d) cần cù Bài 2: Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được ( khá, giỏi đặt 2-3 câu ). *Bài 3: Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, tính cần cù ... - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ HS kể lại một đoạn chuyện có nội dung góp sức mình chống đói nghèo lạc hậu. Cho biết ý nghĩa. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học HĐ1: ( 10’)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: -Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK. - Nêu tên các câu chuyện định kể. - Gọi 1 HS kể mẫu. - HS chuẩn bị dàn ý. HĐ2: ( 20’)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc đề bài - HS đọc các gợi ý trong SGK. - Kể chuyện đựơc tham gia, chứng kiến - Nội dung: về buổi sung họp gia đình. - HS làm việc theo yêu cầu của GV.. - Cử HS kể chuyện trước lớp.. - HS kể trong nhóm đôi. - Nhận xét theo các tiêu chí - Chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Cùng trao đổi tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - HS nghe bài hát: Ba ngọn nến - HS hát lung linh của nhạc sĩ Ngọc Lễ. - Để gia đình hạnh phúc, em làm gì? - Để gia đình hạnh phúc, bản thân các em phải ngoan, học giỏi, biết vâng lời cha mẹ, hoà thuận thương yêu nhau,... - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I. Mục tiêu: - Biết cách tính một số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số II. Đồ dùng dạy học: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 hs làm bảng Tìm tỉ số phần trăm của 2 số : 40 và 8 8 và 40 2. Bài mới: ( 13’)Giới thiệu: Tiếp tục giải toán về TSPT với dạng tính một số phần trăm của một số . a. Hướng dẫn giải toán: Ví dụ 1: Hướng dẫn HS tóm tắt đề, tìm - Đọc đề toán, tóm tắt đề, tìm hiểu hiểu - Hs nữ là 52,5% thì hs toàn trường là ? % 800 : 100 x 52,5 = 420 - Vậy: 100% : 800 hs Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 1% : ? hs 52,5% : ? hs * Vậy để tìm số phần trăm của một số ta - Rút quy tắc SGK làm thế nào? b. bài toán liên quan đến tỉ số % Ví dụ 2: Tìm hiểu đề, tóm tắt đề - Lãi suất 0,5% tháng là thế nào? - Cứ 100 đồng thì lãi 5 đồng - Hs trình bày bài làm Số tiền lãi sau một tháng là: - Nêu cách tính 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) 3. Luyện tập: 18’ ĐS: 5000 đồng Bài 1: Tìm 75 % của 32 hs (là số hs 10 tuổi) - Đọc đề, tóm tắt, lập kế hoạch giải Tìm số hs 10 tuổi ĐS : 8 hs Bài 2: - Tìm 0,5% của 5000000đ ( là số tiền lãi - Tóm tắt đề, lập kế koạch giải sau 1 tháng ) ĐS : 5 025 000 đồng - Tìm tổng số tiền gửi và lãi 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Ôn cách tính tỉ số phần trăm - Bài sau: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm II. Các hoạt động dạy học : - GV hướng dẫn HS làm bài 1,2/ 94VBT Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42; 45 và 61 Bài 2: Tính a) 15% của 320 kg b) 0,4 % của 350 Bài 3 * Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài; chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích đất để làm nhà, còn lại để trồng rau. Tính diện tích đất làm nhà và diện tích đất trồng rau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày tháng năm 2012 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện ( Trả lời được các câu hỏi SGK ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ 2HS đọc bài Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy thuốc như mẹ hiền. 2/ Bài mới: HĐ1: Luyện đọc: 12’ - 1HS khá đọc toàn bài - HS luyện đọc theo đoạn ( 2 lượt ) - Luyện đọc từ khó : đuổi, đau quặn, khẩn khoản, quằn quại, tiêm thuốc. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Hướng dẫn đọc với giọng kể linh hoạt, nhấn mạnh các từ tả cơn đau, thái độ khẩn khoản của người con trai. - GV đọc mẫu. HĐ2:Tìm hiểu: 10’ - Cụ Ún làm nghề gì? - Nghề thầy cúng. - Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh - Cúng bái, trừ tà ma; bệnh không thuyên bằng cách nào? Kết quả ra sao? giảm Giảng từ: Nghề cúng bái. -Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không - Chưa tin vào khoa học. chịu mổ, trốn bệnh về nhà? Giảng từ: cúng trừ tà ma. - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? - Bác sĩ đã mổ cho Cụ Ún. - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún - Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm Giảng từ:Dứt khoát được việc đó- HS luyện đọc diễn cảm HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’ - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Liên hệ : Không mê tín, dị đoan; khi bị đau cần đến bệnh viện để điều trị. - Nhận xét tiết học - CB: Ngu Công xã Trịnh Tường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài kiểm tra III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Hs viết kết quả vào bảng con - 3 hs lên bảng - Vườn cây có 1200 cây. Viết vào chỗ trống: a) 50% số cây là ……….. b) 25% số cây là ……….. c) 75% số cây là ……….. * Có thể tính 50% bằng cách nào? 2. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục giải toán về tìm 1 số phần trăm của 1 số 3. Luyện tập: 30’ Bài 1: (a,b ) - Làm bảng, nêu cách tính cụ thể - Hãy nêu cách tìm số % của một số a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) Bài 2: - Đọc đề, tóm tắt đề Số gạo nếp bán được là: Bài 3: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) -Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật ĐS: 42 kg -Tính 20 % diện tích mảnh đất đó Diện tích mảnh đất: - Nêu qui tắc tính diện tích hình chũ nhật 18 x 15 = 270 (m2) - Hs lên bảng làm Diện tích làm nhà: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) ĐS: 54 (m2) 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Tự ôn các cách tính tỉ số phần trăm - CB: Giải toán tỉ số phần trăm (tt).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ cho đề bài. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học 3/ Hướng dẫn HS làm bài: 5’ - Gọi HS đọc đề. - Đọc 4 đề kiểm tra - Giới thiệu người định tả - GV nhắc: - Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, hãy chuyển kết quả quan sát thành dàn ý và dựa vào đó để viết thành bài. - Gọi vài HS nêu người định tả - Nêu tên người định tả, trong 4 đề trên - Cho HS làm bài trong 25’ ph. - GV thu bài và chấm. - Làm bài 3. Củng cố, dặn dò : 3’ Nhận xét tiết học CB: Làm biên bản một vụ việc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải một bài toán dạng tìm một số khi biết một số % của nó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - HS giải bảng - Tính: a) 4% của 2500kg là……….; b) 25% của 4000m2 là………. 2. Bài mới: (14’)Giới thiệu: Tiếp tục tính tỉ số % qua tính một số khi biết một số % của nó. a. Hướng dẫn: - Tìm 1 % có số HS: 420 : 52,5 = 8 (HS) Ví dụ 1: Đọc đề, tóm tắt Số HS toàn trường: 8 x 100 = 800 (HS) 52,5% : 420 HS Giải gộp: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) 100% : ? HS Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Vậy để tính 1một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? Ví dụ 2: Tóm tắt đề bài - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài toán 3. Luyện tập: 18’ Bài 1: - Nêu cách tính và thực hiện Bài 2: Đọc đề, tóm tắt -Làm vở. Bài 3: ( khá, giỏi ) - Giải bảng. - Rút quy tắc SGK - Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 552 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) ĐS: 1325 ô tô - Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm tắt 52% số hs giải : 552 em 100% số hs giải : ? em ĐS: 600 HS Tổng số sản phẩm là: 732 x100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) ĐS: 800 sản phẩm 1 10 % = 10. ;. 1 25 % = 4. a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Ôn các cách tính tỉ số phần trăm để luyện tập các tiết sau -CB: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.( BT1 ) - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi bài tập 1, 3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết HS đọc bài và sửa bài trước 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu tiết học 3/ Luyện tập:30’ - Làm bài trong vở bài 1a: Bài 1: Đọc nội dung bài tập. - Làm miệng bài 1b: - Chọn những nhóm từ đồng nghĩa. - GV chấm và chữa bài. - Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa. Đỏ, hồng, điều, son , đào. Trắng, bạch. Xanh , lục, biếc. - bảng đen, mèo mun, chó mực, ngựa ô, Bài 2: mắt huyền, áo the thâm - Cho 2 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc - 2 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - Bài văn nêu ra những cách so sánh - so sánh với người, với con vật, với cây nào? hoa, nhỏ so với to, so sánh kèm với nhân hoá.... -Theo tác giả, để bài viết hay, truyền -Thể hiện tài quan sát của mình và vận cảm thì người viết phải bắt đầu từ đâu? dụng so sánh để viết nên những câu văn Bài 3: miêu tả gợi cảm tài tình. HS đọc bài tập. - HS đặt câu: Yêu cầu HS đặt câu . + Dòng sông mặc áo lụa đào thướt tha. Cho HS trình bày trước lớp. + Đôi mắt đen như hạt huyền. Tổ chức nhận xét, chấm chữa. + Dáng mẹ đi tất bật như bị ai đó đuổi theo sau. 4. Củng cố, dặn dò : 3’ HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. CB: Ôn tập về từ và cấu tạo từ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 2012 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - củng cố về cách viết đơn . - Biết cách viết một đơn xin phép. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu và nêu mục tiêu bài 1’ 2/ Dạy bài mới: Nêu mục đích yêu cầu tiết học 3/ Luyện tập: 32’ Bài tập 1. - GV gạch chân các từ chốt. - HS đọc đề bài. - GV mở bảng phụ đã trình bày - Đọc mẫu đơn mẫu đơn . - Cả lớp trao đổi một số nội dung cần lưu ý : Tên đơn, nơi nhận, giới thiệu bản thân , trình bày lí do viết đơn,……... Bài tập 2. 20’ - GV cho hs đọc đề và xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở. . - HS viết đơn xin phép . - GV chấm bài 1 số HS và nhận xét. Cho HS đọc các đơn viết tốt để tham khảo. 4. Củng cố, dặn dò : 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài chưa đạt làm lại bài ở nhà. - CB: Ôn tập về viết đơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ Làm bảng. Nhận xét - Nối tỉ số phần trăm tương ứng: 10% 45 ha 20% 90 ha 50% 18 ha 2. Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập về tỉ số phần trăm qua một số dạng bài tập liên quan 3.Luyện tập: 30’ Bài 1: (b) b) Tỉ số % số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS: 10,5 % Bài 2:(b) b)Số tiền lãi là: a) Muốn tìm TSPT của một số ta làm thế 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) nào? ĐS: 900 000 đồng Bài 3: (a) a) Em hiểu thế nào là 30% của 72 - Gợi ý cho hs yếu tóm tắt 30% : 72 100% : ? 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - CB: Luyện tập chung. a). 72 x100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI Đề: Em hãy tả một người bạn thân của em I.Mục tiêu : - Rèn HS có kĩ năng làm bài văn tả người. II. Các hoạt động dạy học: - Cho HS phân tích đề - Gọi 1 HS đọc dàn bài chung về văn tả người - Yêu cầu hS làm dàn bài ( làm dàn bài đề chưa làm ) - Dựa trên dàn bài viết thành bài văn. ( khá, giỏi biết tả ngoại hình xen tả tính tình, hoạt động ). - GV chấm bài một số em, tuyên dương những em viết tốt. ------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá công tác tuần qua - Lớp trưởng đánh giá chung về các mặt - Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập - Các tổ tổng kết công tác thi đua trong tuần a) Học tập. - Sôi nổi xây dựng bài - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp - Trong giờ học nghiêm túc theo dõi bài * Tồn tại - Một vài em hay quên vở luyện và ít học từ vựng ở tiết Anh văn . b) Hạnh kiểm - Thực hiện tốt nội quy nhà trường - Tác phong nghiêm túc . - Biết lễ phép với thầy cô và người lớn - Đoàn kết, thân thiện bạn bè c) Công tác khác - Chuẩn bị tham gia hội thi “ Chúng em kể chuyện Bác Hồ’ . - Các tổ đã tiến hành theo dõi thi đua nghiêm túc. - Luôn làm tốt công tác vệ sinh trường, lớp . II. Công tác đến - Có 3 em tham gia thi điền kinh ở tỉnh. - Luôn làm bài và chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. - Tham gia dọn vệ sinh trường lớp . - Chuẩn bị trồng cây hoa vào bồn hoa. - Phát động phong trào đóng góp xây tượng đài anh Trỗi : 3000đ/em - Tham gia thi giải toán trên mạng. III. Sinh hoạt đội : Ôn các bài múa, ôn chủ điểm, chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×