Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.96 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15. Thứ hai TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I . MỤC TIÊU: 1. TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) 2. Keå chuyeän: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. LÊN LỚP : Tập đọc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. tập đọc Mọt trường tiểu học vùng cao.. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong -Học sinh theo dõi giáo viên đọc thả, nhẹ nhàng tình cảm. mẫu. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -Hướng dẫn phát âm từ khó: -HS đọc theo HD của GV: siêng năng, lười bịếng, dành dụm, thản nhiên,… -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh đúng ở các dấu câu. sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HS trả lời theo phần chú giải -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. SGK. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, - Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực mỗi HS đọc 1 đoạn. hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu lớp đồng thanh c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Ông lão là người như thế nào? - Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con? -Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? -Người cha đã làm gì đối với số tiền đó? -Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?. -Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?. -Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền n.t.n?. -Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì? -Hành động đó nói lên điều gì? - Ông lão có thái độ n.t.n trước hành động của con? -Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của. - Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh theo tổ. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng. - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. -Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha. -Người cha ném tiền xuống ao. -Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. -Vì người cha biết số tiền anh mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. -Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. -Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. -……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quí đồng tiền và sức lao động. -HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời: - Có làm lụng vất vả, người ta mới.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu chuyện? -Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời của em. * GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. * Luyện đọc lại: - GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. - Gọi HS đọc các đoạn còn lại. - Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. - Cho HS luyện đọc theo vai. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Sắp xếp thứ tự tranh: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. SGK. - yêu cầu. HS suy nghĩ, sắp xếp các tranh theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét chốt. b. Kể mẫu: - GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh. - GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: - yêu cầu. HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: - Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: - Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? - Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài.. biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. -HS suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. -HS lắng nghe. - HS theo dõi GV đọc. - 4 HS đọc. - HS xung phong thi đọc. - 2 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai: người dẫn truyện, ông lão. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm việc theo nhóm, sau đó bao cáo. - Lới giải: 3 - 5 - 4 -1 -2. - HS kể theo yêu cầu. - HS nhận xét cách kể của bạn. -Từng cặp HS kể. - 5 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Lắng nghe.. TOÁN : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ) - Bài tập cần làm; Bài 1 ( Cột 1,2,3 ); Bài 2; Bài 3 - Làm tính đúng nhanh chính xác..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị bảng con, bảng phụ II/ LÊN LỚP : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tự thực hiện phép tính. + Nêu cách thực hiện phép chia + HD HS chia từng bước - Chốt: 648 chia 3 bằng bao nhiêu? * GV nêu phép chia: 236 : 5 - Tiến hành các tương tự như phép tính 648 : 3 Gv cho Hs nhận xét sự khác nhau giữa 2 phép tính c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: ( Cột 1,3,4) - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - HD HS phân tích và tìm cách giải - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. CC: áp dụng bảng chia 9 để thực hiện giải Bài 3: - GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng phụ. - Chữa bài và cho điểm HS. CC: Giảm một số đi nhiều lần 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.. - 648 : 3 = 216 - HS đặt tính và tính 236 : 5 = 47 ( dư 1) - Hs nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư… - … HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảngcon. KQ: a, 218 ; 75 ; 181 b, 114 ( dư 1); 192 ( dư 2); 38 ( dư 2) - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng - HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - Caùc nhoùm laøm baøi roài leân trình baøy. ( Lưu ý Hs viết đơn vị kèm theo ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Đạo đức: Bài 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG Tiết 2 I.Môc tiªu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng II.§å dïng d¹y häc: - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gơng về chủ đề bài học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt đông học 1 KiÓm tra bµi cò. - 2->3 em tr¶ lêi theo c¸ch hiÓu cña - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm m×nh l¸ng giÒng? - GV đánh giá. 2. Giíi thiÖu bµi: 3. D¹y häc. HĐ 1: GT các t liệu đã su tầm theo chủ đề bµi häc. - Chia nhãm 8. - 8 em lµm 1 nhãm tr×nh bµy c¸c - Yªu cÇu c¸c c¸ nh©n trong nhãm trng bµy các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà ND su tầm đợc với nhóm của mình. các em su tầm đợc. - C¶ líp nghe, chÊt vÊn bæ sung. - Yªu cÇu tõng nhãm lªn tr×nh bµy tríc líp. - Khen các nhóm, cá nhân su tầm đợc nhiều t liÖu, tr×nh bµy tèt. H§ 2: §¸nh gi¸ hµnh vi. - Yêu cầu HS đọc BT 4 vở BTĐĐ - Chia nhãm 4 . - HS đọc: - Yêu cầu HS thảo luận xem các hành vi đó hµnh vi nµo nªn lµm, hµnh vi nµo kh«ng nªn a) Chµo hái lÔ phÐp khi gÆp hµng xãm. lµm. b) §¸nh nhau víi trÎ con hµng xãm. c) NÐm gµ nhµ hµng xãm d) Hái th¨m khi hµng xãm cã chuyÖn buån. ®) H¸i trém qu¶ vên nhµ hµng xãm - 3-> 4 em tr¶ lêi. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. - Yªu cÇu c¶ líp nghe vµ nhËn xÐt. KÕt luËn: - C¸c viÖc a, d, e, g lµ nh÷ng viÖc lµm tèt thÓ hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các viÖc b, c, ® lµ nh÷ng viÖc kh«ng nªn lµm. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân xem đã làm đợc việc gì tốt, việc gì cha tốt với làng xóm l¸ng giÒng. - GV khen các em biết c xử đúng. HĐ 3: Xử lý tình huống và đóng vai. - 2 em đọc. - Yêu cầu đọc 4 tình huống ở BT 5 trang 25 vë BT§§. - C¸c nhãm bÇu nhãm trëng råi th¶o - Chia nhãm 8..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yªu cÇu bÇu nhãm trëng. C¸c nhãm trëng b¾t th¨m. - Yªu cÇu th¶o luËn, xö lý 1 t×nh huèng råi đóng vai. - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. +) TH 1: Em nªn ®i gäi ngêi nhµ gióp b¸c Hai. +) TH 2: Em nªn tr«ng hé nhµ b¸c Nam. +) TH 3: Em nªn nh¾c c¸c b¹n gi÷ yªn lÆng để khỏi ảnh hởng đến ngời ốm. +) TH 4: Em nªn cÇm gióp th. KÕt luËn chung. Yêu cầu đọc ghi nhớ số trang 25 4. Cñng cè – DÆn dß. - NhËn xÐt giê häc. - Yêu cầu có ý thức giúp đỡ gia đình hàng xãm.. luận, xử lý đóng vai. - C¶ líp th¶o luËn vÒ c¸ch xö lý.. - 2->3 em đọc.. Thứ ba TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng con (HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : A. KTBC: - GV ®a mét phÐp chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè, yªu cÇu mét HS lªn b¶ng đặt tính và thực hiện. - HS + GV nhËn xÐt. B. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia a. Giíi thiÖu phÐp chia 560 : 8 - GV viÕt phÐp chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 đợc 7, viết 7 - GV theo dâi HS thùc hiÖn 56 70 7 nh©n 8 b»ng 56; 56 00 trõ 56 b»ng 0… - GV gäi HS nh¾c l¹i - 1 vµi HS nh¾c l¹i c¸ch thùc hiÖn VËy 560 : 8 = 70 b. GV giíi thiÖu phÐp chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách - 1 HS đặt tính - thực hiện chia tÝnh - HS lµm b¶ng con, mét HS lµm b¶ng líp; Tr×nh bày cách đặt tính và cách thực hiện. - GV chốt lại cách đặt tính và cách thực hiện đúng. * VD phÇn a vµ VD phÇn b cã ®iÓm - Cïng lµ phÐp chia sè cã sè cã ba ch÷ sè cho sè g× gièng vµ kh¸c nhau? cã mét ch÷ sè mµ th¬ng cã ch÷ sè 0. - Kh¸c: PhÐp chia ë phÇn a lµ phÐp chia hÕt; PhÐp chia ë phÇn b lµ phÐp chia cã d. -Ta cÇn lu ý ®iÒu g× khi thùc hiÖn - ... phÐp chia cã d?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bµi 1: TÝnh - GV tæ chøc cho HS lµm cét 1, 2, 3 vµo b¶ng con. - GV söa sai cho HS sau mçi lÇn gi¬ b¶ng. => Cñng cè c¸ch thùc hiÖn phÐp chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. Bµi 2: - GV và HS phân tích đề, tìm cách gi¶i. - GV theo dâi HS lµm bµi. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - HS lµm b¶ng con - Tr×nh bµy c¸ch lµm.. - Đọc đề. - Nªu c¸ch lµm.. 0. - HS gi¶i vµo vë - Mét HS lµm b¶ng. Bµi gi¶i Thùc hiÖn phÐp chia ta cã 365 : 7 = 52 (d 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày §¸p sè: 52 tuÇn lÔ vµ 1 ngµy. - GV nhËn xÐt, söa sai cho HS => Cñng cè c¸ch gi¶i to¸n cã lêi văn liên quan đến chia số có ba chữ sè cho sè cho sè cã mét ch÷ sè cã d. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp Bµi 3: §; S? - Làm miệng, nêu đáp án trớc lớp- Giải thích c¸ch lµm. => Cñng cè vÒ c¸ch thùc hiÖn phÐp chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. C. Cñng cè - dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. - HS lắng nghe .................................................................................... CHÍNH TẢ ( Nghe viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a . II . CHUẨN BỊ : - Baûng vieát saün caùc BT chính taû. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS chính tả trước. khác viết vào bảng con. - màu sắc, hoa màu, nhiễm bệnh, tiền bạc, … - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ HD viết chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì? -Hành động đó nói lên điều gì? * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Lời nhân vật phải viết n.t.n? - Có những dấu câu nào được sử dụng* HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.. - Theo dõi GV đọc. -Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. -……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. -6 câu. -Những chữ đầu câu phải viết hoa: Hôm, Ông, Anh,… - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. - HS: sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất vả,… - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở. - Đọc lời giải và làm vào vở. -1 HS đọc yêu cầu SGK. - HS tự làm bài trong nhóm. - 2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.. ....................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II/ CHUẨN BỊ: - Một số bì thư..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Điện thoại đồ chơi ( cố định, di động ). III/ LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: Tỉnh ( thành phố ) nơi em đang sống. + Để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần… ở mỗi tỉnh có các cơ quan nào? + Kể tên vài cơ quan văn hoá, y tế, giáo dục, hành chính ở thành phố Đà Nẵng? + Nếu có dịp đến những nơi đó, em sẽ làm gì? - Gv nhận xét. B.Bài mới HĐ 1:Làm việc với SGK -Bước1: Quan sát theo cặp: - Gv hướng dẫn các cặp quan sát các hình trong SGK t 56, 57, gợi ý: + Các em đã được nhìn thấy những gì trong hình? + Kể một số cơ sở thông tin liên lạc có trong hình vẽ? -Bước2: Làm việc cả lớp: - Gọi 1 số cặp lên trình bày. - Gv nhận xét, bổ sung. -Hỏi: +Em đã đến bưu điện thành phố, quận chưa? +Em hãy nêu một số hoạt động diễn ra ở bưu điện? +Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện diễn ra trong đời sống? + Kể tên một, vài bưu điện trong thành phố nơi em ở? +Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gởi về hoặc có gọi điện thoại được không? -Bước3: Gọi một số hs trả lời. -Gv nhận xét, bổ sung. -Kết luận: Bưu điện thành phố giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. HĐ2: Làm việc theo nhóm -Bước1: Thảo luận nhóm: - Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình? + Kể tên một đài phát thanh, truyền hình của thành phố Đà Nẵng?. Hoạt động của học sinh -3 hs trả lời.. - Quan sát các hình 56,57 và thảo luận theo cặp.. - Một số cặp lên. trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Hs suy nghĩ và trả lời.. - Hs lắng nghe.. -Thảo luận nhóm theo nội dung đã gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên -Bước2: các nhóm trình bày kết quả - Gv nhận xét và kết luận: -Kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế… HĐ 3: Trò chơi: Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện - Một số hs đóng vai nhân viên bán tem, phong bì, trực điện thoại và nhận gởi thư, hàng hoá… - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà. - Một số em khác chơi gọi điện thoại. Nhận xét -dặn dò: -Gv nhận xét, tuyên dương. -Gọi một hs đọc mục: “ Bóng đèn toả sáng”. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp.. Hoạt động của học sinh. - Một số hs tham gia chơi. - Lớp theo dõi, nhận xét về cách giao tiếp qua điện thoại, gửi thư, gửi quà gửi và nhận hàng của các bạn.. -1 hs đọc.. Âm nhạc Học Hát Bài: NGÀY MÙA VUI (tiếp theo) Giới Thiệu Một Vài Nhạc Cụ Dân Tộc I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 và kết hợp vận động phụ hoạ. - Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN. - Tranh ảnh đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh, chuẩn bị máy nghe, băng đĩa nhạc có âm thanh của những nhạc cụ này. - Đàn và hát thuần thục bài Ngày mùa vui. Chuẩn bị động tác phụ hoạ cho bài hát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học hát: Ngày mùa vui 1. Nghe bài hát HS nghe toàn bộ bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình bày 2. Trình bày lời một đã học. GV chia lớp thành hai nửa, mỗi nửa hát một câu đối đáp nhau đến hết lời một. GV chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp đến hết bài. 3- HS đọc lời trên bảng - GV chia lớp thành hai nửa. Nửa lớp hát lời một bằng nguyên âm “La”, đồng thời nửa kia hát lời hai. - Tập hát lời hai theo cách hát đối đáp. GV chỉ định 2 HS trình bày 4. Hát đầy đủ cả hai lời - Cả lớp hát hoà giọng cả hai lời, GV nhận xét - Nửa lớp hát lời một , nửa kia hát lời hai, rồi đổi ngược lại. - Cả lớp hát hai lời theo cách hát đối đáp. 5. Hát kết hợp vận động. - GV mời 1 –2 HS học khá lên trước lớp, hát và vận động phụ hoạ cho bài hát. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa. - Một vài nhóm HS lên hát và vận động phụ hoạ, GV nhận xét, cho điểm tượng trưng. * Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc. * Đàn bầu:GV cho HS xem tranh và thuyết trình: Đàn bầu chỉ có một dây, nó còn có tên là độc huyền cầm. Âm thanh của đàn bầu ngân nga, thánh thót. * Đàn nguyệt:HS xem tranh, GV thuyết trình: Cây đàn này có thân đàn hình tròn, giống như mặt trăng tròn nên được gọi là đàn nguyệt. Một số nơi còn gọi là đàn kìm. Đàn nguyệt có hai dây. *Đàn tranh:GV cho HS xem tranh và thuyết trình: Đàn tranh có 16 dây vì vậy còn có tên là đàn thập lục. * Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại nội dung vừa học. - Dặn dò HS về nhà tập hát tốt bài hát.. HS ghi bài HS nghe HS thực hiện - Hát theo tổ - Đọc lời ca theo tiết tấu - HS tập lấy hơi sau mỗi câu hát. - Hát theo kiểu đối đáp - 2 HS trình bày theo yêu cầu HS thực hiện HS trình bày HS hát và vận động HS thực hiện HS ghi bài HS theo dõi. HS nhắc lại ND bài học Hát ôn bài hát Ghi nhớ. Thứ tư TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc. -3 HS lên bảng thực hiện 3.Bài mới: a.GTB: b.Luyện đọc: -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -Theo dõi GV đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, phát âm từ khó. mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết -HD phát âm từ khó. bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ -HS luyện phát âm từ khó do HS khó. nêu. - HD HS chia bài thành 3 đoạn. - Đọc từng đoạn trong bài theo - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn HD của GV: của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt - HS dùng bút chì đánh dấu phân giọng cho HS. cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.… - Giải nghĩa các từ khó. - HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. -Yêu cầu 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc -3 HS đọc bài cả lớp theo dõi 2 đoạn. SGK. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. trong nhóm. c. HD tìm hiểu bài: -Hai nhóm thi đọc nối tiếp. - HS đọc cả bài trước lớp. -Lớp theo dõi SGK. - 1 HS lại đoạn 1 của bài. -Vì sao nhà rơng phải chắc chắn và cao ? - Vì nhà rơng được lâu dài là nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội …. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: -Gian đầu nhà rơng được trang trí như thế nào ? - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đĩ là hịn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hịn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí nơng cụ của cha ơngtruyền lại… -Gian giữa như thế nào ? -Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách -là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại d. Luyện đọc lại: đây để bảo vệ buôn làng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. -Gọi 3 đến 4 HS đọc đoạn mình chọn trước lớp, sau khi đọc giải thích rõ vì sao em chọn đọc đoạn đó. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV hệ thống lại bài -Nhận xét giờ học.. -HS tự luyện đọc. -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.. ............................................................................... TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Rèn KN ø tính vaø giải toán qua caùc baøi taäp : 1, 2, 3 - GD HS chăm học toán. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị bảng nhân, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới: ( 33’) - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên - Quan sát bảng nhân - Bảng có 11 hàng và 11 cột. bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột trong - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Các số trên chính là kết quả của đầu tiên của bảng. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. các phép tính trong bảng nhân 2. - Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học? - GV kết luận: *Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - HD HS tìm kết quả của phép nhân 3 - HS thực hành. 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một - Một số HS lên tìm trước lớp. - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau số cặp số khác. đó điền vào ô trống. - HS lần lượt trả lời. - Gv chốt rút ra bảng nhân c. Luyện tập- thực hành.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:Bảng phụ - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Cho HS laøm theo nhoùm Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. CC: dạng bài giải bằng hai phép tính - Chữa bài và cho điểm HS.. - HS lên bảng làm vaøo phieáu, 2 nhoùm laøm baûng phuï leân trình baøy - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. Lần lượt Hs nêu cách làm và kết quả. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Số huy chương bạc là: 8 3 = 24 ( huy chương ) Tất cả có số huy chương là: 3. Củng cố dặn dò: ( 2’) 24 + 8 =32 ( Huy - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về chương) các phép nhân đã học. Đáp số: 32 huy chương - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. .......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1) - Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống (BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4) II. CHUẨN BỊ: - Bảng viết sẵn bài tập trên bảng. - Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh làm miệng lại bài tập 1 trong tiết -2 học sinh nêu, lớp theo dõi Luyện từ và câu trước. nhận xét. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nghe giáo viên giới thiệu bài. b.HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. -Kể tên một số dân tộc thiểu số.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ở nước ta mà em biết. - Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? -Là các dân tộc có ít người. -Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất -Người dân tộc thiểu số thường nước ta? sống ở những vùng cao, vùng - Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo núi. luận ghi tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em -Làm việc theo nhóm, sau đó biết vào giấy. đại diện các nhóm báo cáo -Nhận xét tuyên dương và yêu cầu HS viết tên các trước lớp. Cả lớp cùng GV KT dân tộc vào vở BT. phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân Bài tập 2: tộc thiểu số ở nước ta mà lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. vừa tìm được. - yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho - 1 HS lên bảng, lớp làm VBT. nhau để KT bài của nhau. - Chữa bài theo đáp án -Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã - Cả lớp đọc đồng thanh. điền từ hoàn chỉnh. -GV: Những câu văn trong bài nĩi về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. -Nghe GV giảng và quan sát (Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang (tranh), nhà tranh. rông (tranh): Là ngôi nhà cao, to làm bằng nhiều gỗ quí, chắc,…. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - yêu cầu HS QS cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp - QS hình và trả lời: Vẽ mặt hình này vẽ gì? trăng và quả bóng. -Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ SS mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn SS được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. -Hãy đặt câu SS mặt trăng và quả bóng. -Trăng tròn như quả bóng. - Yêu cầu HS làm bài các phần còn lại, sau đó gọi -Bé xinh như hoa./ Bé cười HS đọc các câu của mình. tươi như hoa. -Nhận xét, sửa bài và ghi điểm HS. -Đèn sáng như sao. -Đất nước ta cong cong hình Bài 4: chữ S. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc thành tiếng trước -HD: Ở câu a/ Muốn điền đúng các em cần nhớ lại lớp. câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học. Câu -Nghe GV giảng sau đó làm b/: Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên bài vào vở. đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc -Đáp án: sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu, a/ Công cha……như núi Thaí mỡ,..) để viết tiếp câu SS cho phù hợp. Câu c/: Sơn, như nước trong nguồn. Dựa vào bài TĐ Nhà bố ở để nói. b/ Trời mưa……như bôi mỡ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS. 4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -GV yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác nữa. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.. (như được thoa một lớp dầu nhờn). c/ Ở thành phố …………cao như núi.. ....................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa : L - Tên riêng Lê Lợi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ HD viết chữ hoa: * quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa : L.. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ L. - HS viết vào bảng con chữ L. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về Lê Lợi? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có. Hoạt động của học sinh - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Yết Kiêu Khi đói cùng chung một dạ. Khi rét cùng chung một lòng. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. -HS lắng nghe.. - Có các chữ hoa: L. - 2 HS nhắc lại. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: L. -2 HS đọc Lê Lợi. -HS nói theo hiểu biết của mình..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - quan sát và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách n.t.n? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa: Lê Lợi d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. -Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. e/ HD viết vào vở tập viết: - HS viết vào vở – GV chỉnh sửa. - Thu chấm 5- 7 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.. - HS lắng nghe. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: -3 HS đọc. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Lời nói, Lựa lời. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.. ......................................................................... Thể dục: Tiết : 29 Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Tiếp tục hoàn thiện bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.Yêu cầu thực hiên động tác nhanh,trật tự. -Trò chơi Đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - HS chạy một vòng trên sân tập - Trò chơi: Chui qua hầm - Kiểm tra bài cũ : 4 HS - Nhận xét II/ CƠ BẢN:. ĐỊNH LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 5phút Đội Hình * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * *. *. *.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a.Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: - Nhận xét b.Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung : - Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét *Các tổ luyện tập bài thể dục - Giáo viên theo dõi góp ý - Nhận xét *Mỗi tổ cử 3 HS lên thi đua biểu diễn bài thể dục - Giáo viên và HS tham gia góp ý - Nhận xét - Tuyên dương b.Trò chơi : Đua ngựa - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức --cho HS chơi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: - HS đứng tại chỗ vổ tay hát - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung. 5phút 1lần. * *. * * GV. *. *. 15phút Đội hình trò chơi 1lần/tổ. 7phút 4phút. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. Thứ năm TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Rèn KN tính vào giải toán về tìm thành phần chưa biết trong phép chia qua các bài tập: 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị bảng chia. Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng thực hành sử dụng 2. Bài mới: ( 33’) bảng nhân. a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiêu bảng chia. - GV treo bảng chia như trong Toán 3. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa học xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - GV kết luận: *Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn tìm kết quả của phép chia 12 : 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. c. Luyện tập- thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài toán ( Bảng phụ ) - Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. - Cho HS làm theo nhóm - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ minh họa bài toán: - Yêu cầu HS tự làm bài. CC: Gải bài toán bằng hai phép tính - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò ( 3’) - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. ( Làm bài 4 SGK ) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.. - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Caùc số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.. - Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. -HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình. Và dùng bảng chia để điền ô trống - 1 HS đọc. - HS lên bảng làm vào phiếu, 2 nhóm làm trên bảng phụ để trình bày. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Minh đã đọc được số trang: 132: 4 = 3 3 ( trang) Số trang Minh còn phải đọc nữa là: 132 - 33 = 99 ( trang ) Đáp số: 99 trang - Hs về nhà sử dụng đồ dùng xếp thành hình chữ nhật theo yêu cầu.. ..................................................................................... CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT(3) a ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Bảng viết nội dung bài tập 3a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: giày dép, no nê, lo lắng. -Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn thơ 1 lượt. - Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? -Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn thơ có mấy câu? -Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?. Hoạt động của học sinh -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. - Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình. -Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.. -Đoạn thơ có 5 câu. -Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. -Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 -Trình bày thể thơ này như thế nào? chữ viết sát lề. -Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? -Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết -Thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thuỷ chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. chung,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả.(GV HD HS thực hiện như các - HS thực hiện dưới sự HD của GV tiết trước) -Đổi chéo vở và dò bài. *Soát lỗi. -Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét. *Chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp -Yêu cầu HS tự làm. làm vào nháp. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Bài 3a: -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các nhóm lên làm theo hình thức.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Dán băng giấy lên bảng. - Cho HS tự làm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.. -Lắng nghe, về nhà thực hiện.. ................................................................................ TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp - Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể II/CHUẨN BỊ : - Các hình trang 58,59 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp III/LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm - nhóm 4. 4. - HS quan sát các hình trong SGK trang - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong 58, 59 để trả lời các câu hỏi SGK trang 58, 59 để trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả, - Các nhóm lên trình bày kết quả, các các nhóm khác bổ sung. nhóm khác bổ sung. c,GV kết luận: - Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, - HS lắng nghe đánh bắt và trồng nuôi thuỷ sản, trồng rừng,... được gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Bước 1: - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em động nông nghiệp ở nơi các em đang đang sống. sống. Bước 2:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. -GV nhận xét . *Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có nơi chỉ trồng lúa, có nơi lại trồng rau màu, hoặc có nơi nuôi tôm cá. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. Bước 1: - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm là 1 dãy. - Yêu cầu các nhóm dán ảnh, Tranh trình bày theo cách nghỉ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: - Tổ chức cho HS chơi. -GV chấm điểm và khen nhóm làm tốt nhất. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV giao nhiệm vụ: +Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội. +Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại.. - 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. - HS lắng nghe.. - Các nhóm dán ảnh vào tờ giấy A0. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghỉ và thảo luận của từng nhóm. -Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và ích lợi của các nghề đó.. .................................................................................... Thủ công: TIẾT 15 : CẮT DÁN CHỮ V I. MUÏC TIEÂU: - Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh hứng thú cắt chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫuã chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. - Tranh quy trình, giaáy thuû coïng, keùo, hoà daùn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kieåm tra baøi cuõ:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giaùo vieân kieåm tra chuaån bò cuûa hoïc sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Quan sát nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V. Caùch tieán haønh: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vaø nhaän xeùt. + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét.. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chieàu doïc (h.1). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V đúng quy trình. Caùch tieán haønh: - Bước 1. Kẻ chữ V. +Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, roäng 3 oâ. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). - Bươc 3. Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V theo duùng. Caùch tieán haønh: + Giaùo vieân nhaän xeùt vaø nhaéc laïi caùc. + Hoïc sinh quan saùt vaø neâu nhaän xeùt.. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ V có nửa bên trái và nửa beân phaûi gioáng nhau. Neáu gaáp ñoâi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít.. + Hoïc sinh theo doõi quan saùt giaùo vieân laøm maãu.. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V.. + Hoïc sinh nhaéc laïi caùch keû, caét, dán chữ V..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> bước.. bước 1: kẻ chữ V. bước 2: cắt chữ V. bước 3: dán chữ V. + HS thực hành. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực haønh. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thaønh saûn phaåm. + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng baøy saûn phaåm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp. 4. Cuûng coá & daën doø: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành cuûa hoïc sinh. + Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán … học “Cắt dán chữ E”.. + Hoïc sinh tröng baøy saûn phaåm. + Caàn löu yù phaùt huy tính saùng taïo . + Nhận xét sản phẩm thực hành.. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU TỔ EM I. MỤC TIÊU: - Biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ của em. 2.Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - 2 HS đọc trước lớp. * Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> làm văn tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. 4. củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải toán có hai phép tính - Rèn KN tính vaø giải toán qua caùc baøi taäp: 1( a,c), 2( a,b.c ), 3, 4 II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: ( 33’) - HS nhắc lại. a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 1: ( a, c ) - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm - Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần baûng con lượt nêu rõ từng bước tính của mình. -CC: Cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân Bài 2: ( a,b,c ) - HS cả lớp thực hành chia theo - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu hướng dẫn. cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - 1 HS đọc. - Lớp quan sát sơ đồ và Bài 3: xác định quãng đường AB, BC, AC. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. vở: - HDHS tìm caùch giaûi Quãng đường BC dài số m là: - CC giải bài toán bằng 2 phép tính 172 4 = 688 ( m ) - Yêu cầu HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HD HS tìm caùch giaûi - Yêu cầu HS làm bài.. 3. Củng cố dặn dò ( 2’) - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Quãng đường AC dài: 688 + 172 = 860 ( m ) - 1 HS đọc. - HS làm bài, chữa bài Tổ sản xuất đã làm được là: 450 : 5 = 90 ( chiếc ) Tổ đó còn phải dệt số áo là: 450 – 90 = 360 ( chiếc ) - HS lắng nghe. ........................................................................ Mĩ thuật Tiết 15:Tạo nặn dáng tự do. Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs nhận ra đặc điểm của con vật. b) Kỹ năng: - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. c) Thái độ: - Yêu mến các con vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. Hình gợi ý cách nặn. Đất nặn và giấy màu. * HS: Đất nặn, VBT vẽ. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ:Vẽ con vật quen thuộc. - Gv gọi 2 Hs lên vẽ con vật mà mình thích . - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Hoạt động 1: Xem tranh. - Mục tiêu: Giúp Hs quan sát tranh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. Hs quan sát Hs trả lời. Hs chọn con vật để nặn..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv cho Hs tranh, ảnh hoặc bài tập nặn để Hs nhận biết: + Tên con vật? + Các bộ phận của con vật? + Đặc điểm của con vật - Gv yêu cầu Hs chọn con vật sẽ nặn. * Hoạt động 2: Cách nặn con vật. PP: Quan sát, hỏi đáp. - Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để nặn một con vật. Hs lắng nghe. - Gv dùng đất hướng dẫn. + Nặn các bộ phận chính trước (đầu, mình). Hs quan sát. + Nặn các bộ phận sau (chân, đuôi, tai). + Ghép, đính thành con vật. - Gv hướng dẫn Hs cách tạo dáng con vật. - Có thể nặn con vật bằng nhiều màu.. * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Hs nặn được một con vật. - Gv yêu cầu Hs chọn con vật và nặn theo trí nhớ. - Gv quan sát Hs làm bài, đưa ra những gợi ý khi cần thiết. - Gv khuyến khích Hs nặn con vật theo hóm. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Mụv tiêu: Củng cố lại cách nặn con vật cho Hs. - Gv yêu cầu HS bày bài tập theo nhóm và sắp xếp theo từng đề tài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : cho hai nhóm thi nặn các con vật mà mình thích. - Gv nhận xét . 5.Tổng kềt – dặn dò. - Về tập vẽ lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí. - Nhận xét bài học.. PP: Luyện tập, thực hành. Hs thực hành nặn một con vật.. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét.. THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ NỘI DUNG LƯỢNG CHỨC I/ MỞ ĐẦU 5phút Đội Hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu * * * * * * * * * cầu giờ học * * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * - HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * - Kiểm tra bài cũ : 4 HS GV - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài thể dục phát triển chung : 4phút Đội hình học tập - Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp 1lần * * * * * * - Nhận xét * * * * * * *Kiểm tra bài thể dục phát triển chung 16phút * * * * * * 8 động tác * * * * * * *Phương pháp:Mỗi lần kiểm tra từ 3-5 GV học sinh *Cách đánh giá: - Hoàn thành tốt:Thuộc từ 7-8 động tác,có ý thức luyện tập và rèn luyện - Hoàn thành:Thuộc từ 4 động tác trở Đội hình trò chơi lên,các động tác thực hiện tương đối đúng - Chưa hoàn thành:Chỉ thuộc 1-3 động tác,thực hiện các động tác thiếu cố gắng . 7phút b.Trò chơi : Chim về tổ - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho - HS chơi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đội Hình xuống lớp - HS đứng tại chỗ vổ tay hát 4phút * * * * * * * * * - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * - Về nhà luyện tập bài TD phát triển * * * * * * * * * chung GV.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TUẦN 15. KẾ HOẠCH TUẦN 16. I. Mục tiêu: - Tổng kết được tuần 15. Khắc phục tình hình học tập. - Nắm được kế hoạch tuần 16. II.Đồ dùng: III. KTBC: IV. Giảng bài mới Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 2p HĐ1: Gv giới thiệu nội dung . HS lắng nghe. 33p HĐ2: tiến trình Gv theo dõi các tổ họp . - Các tổ tiến hành họp và báo cáo. - Gv nêu nhận xét chung. - Hs lắng nghe và tự đề ra -Kế hoạch tuần 16 hướng khắc phục. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập đầu năm. - HS lắng nghe. + Lao động phân trường phụ. V. Sinh hoạt chung: Duyệt ngày tháng năm 2012 Tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>