Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 18 Tuan hoannc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 7/10/2011
Tuần: 10 Tiết: 19


<b>Bài 18: TUẦN HOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hồn ở các nhóm động vật khác nhau.
- Nêu được chiều hướng tiến hóa của HTH ở các nhóm động vật từ thấp đến cao


- Biết được thành phấn cấu tạo của HTH và vai trị của HTH trong q trình trao đổi chất
- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở các động vật khác nhau và phân tích
được ý nghĩa của sự sai khác giữa hai hệ.


- Phân biệt được HTH đơn và HTH kép
2. Về kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK .
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2. Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.
- Hình 18.1, 18.2 SGK.


<b>III. Trọng tâm: Mục I.</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Vào bài (1 phút):


Trừ các ĐV mà cơ thể TĐC trực tiếp với mơi trường ngồi, ở ĐV đa bào nói chung TĐC từ
mơi trường ngồi thơng qua máu và dịch mô → Ta hãy điểm qua sự tiến hóa của SV nói
chung, ĐV nói riêng trong đó có sự tiến hóa của HTH.


2. Nội dung bài mới


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 18: Tuần Hồn.</b>
<b>I.Sự tiến hóa của hệ tuần hồn.</b>


<b>1.Ở động vật chưa có hệ tuần </b>
<b>hồn:</b>


- Động vật đơn bào, động vật đa
bào bậc thấp chưa có hệ tuần
hồn.


- Các tế bào của cơ thể trao đổi
chất trực tiếp với môi trường bên



<b>Hoạt động 1:</b>


- Hãy nêu những hiểu biết của
em về tiến hóa của hệ tuần
hoàn?


* Ở ĐV đơn bào và đa bào bậc
thấp TĐC với mơi trường ngồi
bằng cách nào?


- Tại sao động vật bậc thấp
khơng có hệ tuần hồn?


+ Động vật đơn bào, động
vật đa bào bậc thấp chưa có
hệ tuần hồn.


+ Động vật đa bào bậc có
hệ tuần hoàn nhưng ở các
mức độ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ngoài


<b>2.Ở động vật đã xuất hiện hệ </b>
<b>tuần hoàn:</b>


<b>- Các tế bào trong cơ thể đa bào </b>
bậc cao tiếp nhận các chất cần
thiết từ máu và dịch mô bao
quanh tế bào



- Đồng thời chuyển các sản phẩm
cần loại thải đến cơ quan bài tiết
để lọc thải ra mơi trường ngồi,
nhờ hoạt động của tim và hệ
mạch.


<b>3.Tiến hóa của hệ tuần hồn:</b>


-Từ chưa có HTH đén hình thành
cơ quan TH


-Từ HTH hở đến HTH kín
-Từ HTH đơn đến HTH kép
-Tm cấu tạo đơn giản=>tim 2
ngăn=>3 ngăn với vách ngăn
hụt,4 ngăn hoàn chỉnh


<b>II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần </b>
<b>hoàn kín:</b>


- Thành phần quan trọng của hệ
tuần hồn là tim và các mạch
- Hệ tuần hồn có 2 loại :Hệ tuần
hồn hở và hệ tuần hồn kín.


- Ở động vật đa bào bậc cao, tế
bào tiệp nhận các chất cần thiết
từ môi trường ngoài hoặc loại
bỏ các chất khơng cần thiết ra


mơi trường ngồi vào bằng cách
nào và theo con đường nào?
- Máu và dịch mơ có vai trị như
thế nào?


-Cho biết chiều hướng tiến hóa
của HTH


- Động lực của sự vận chuyển
các chất trong cơ thể là gì?
* Trong q trình tiến hóa, HTH
ngày càng hồn thiệnvề cấu trúc
và chức năng.


- Quan sát hình 18.1, 18.2, 18.3
SGK: Phân biệt hệ tuần hồn hở
và hệ tuần hồn kín bàng cách
hoàn thành phiếu học tập số 1
- Thế nào là hệ tuần hoàn hở?


- Thế nào là hệ tuần hồn kín?


- Sự sai khác giữa 2 hệ tuần
hồn này có ý nghĩa như thế
nào?


- Tại sao HTH hở chỉ thích hợp
cho động vật có kích thước nhỏ,
hoạt động chậm?



- +Lấy các chất gián tiếp.
+ Con đường: máu và dịch
mô.


- Vận chuyển các chất cơ
thể tiếp nhận từ mơi trường
ngồi qua cơ quan tiêu hóa,
hơ hấp.


- Đồng thời chuyển các sản
phẩm cần loại thải đến cơ
quan bài tiết để lọc thải ra
mơi trường ngồi


-Từ chưa có HTH đén hình
thành cơ quan TH


-Từ HTH hở đến HTH kín
-Từ HTH đơn đến HTH
kép


-Tm cấu tạo đơn giản=>tim
2 ngăn=>3 ngăn với vách
ngăn hụt,4 ngăn hoàn chỉnh
- Hoạt động của tim.


- Dựa vào SGK trả lời.
- Là bơm hút đẩy máu đi và
lấy máu về. Là động lực
chính đẩy máu tuần hoàn


trong hệ mạch.


- HTH hở: Máu bị gián
đoạn do chưa có mao mạch.
- HTH kín: máu được lưu
thông liện tục thành dọng
do cấu tạo của hệ mạch,
đặc biệt là mao mạch nối
giữa động mạch và tĩnh
mạch.


- Sự sai khác giữa 2 HTH
này phản ánh mức độ tiến
hóa trong tổ chức cơ thể.
- Tốc độ máu chảy chậm,
khả năng điều hòa phân
phối máu đến các cơ quan
chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.Hệ tuần hoàn hở:</b>
<b>a.Cấu tạo:</b>


- Ở đa số thân mềm và chân khớp
.


- Tim đơn giản, có các lỗ tim. +
Khi tim co bóp <i>→</i> máu được
bơm vào xoang cơ thể với áp lực
thấp.



+ Máu tiếp xúc trực tiếp với các
tế bào để thực hiện trao đổi chất.
- Hệ mạch: Gồm động mạch, tĩnh
mạch, khơng có mao mạch và
bạch huyết.


+ Hệ thống mạch gópthu gom
các sản phấm trao đổi chất đưa
về tim nhờ các lỗ tim


<b>b.Chức năng:</b>


- Vận chuyển các chất dinh
dưỡng các chất khí và các sản
phẩm hoạt động sống của tế bào.
- Ở sâu bọ vận chuyển dinh
dưỡng và các sản phẩm bài tiết
<b>2. Hệ tuần hồn kín:</b>


- Có ở giun đốt, mực ống, bạch
tuộc và ĐV có xương sống .
- Tim cấu tạo phức tạp, có tâm
nhĩ, tâm thất, van tim,…


+ Tim co bóp đấy máu vào động
mạch với một áp lực lớn.


+ Máu không tiếp xúc trực tiếp
với tế bào mà thông qua dịch mô
(nhờ tim và hệ mạch)



- Hệ mạch: động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch, hệ bạch huyết.
+ Động mạch đưa máu đến mô,
cơ quan thông qua dịch mô, thực
hiện trao đổi chất vận chuyển về
tim nhờ tĩnh mạch


- Ở ĐV có xương sống cón có
mạch bạch huyết .


- Máu vận chuyển trong hệ tuần
hoàn qua tim theo 1 chiều hướng
nhất định nhờ các van tim.


- Tại sao côn trùng vẫn hoạt
động nhanh bình thường?


* Máu và bạch huyết lưu thông
liên tục khắp cơ thể thực hiện
chức năng trao đổi khí và chất
dinh dưỡng


Hồn thiện ở hệ tuần hồn kín
là hoạt động của vịng tuần hồn
lớn và nhỏ.


-Thảo luận nhóm hoàn thành
nội dung phiếu học tập số 2



quan đến HTH.


-Thảo luận nhóm


3. Củng cố: 3 phút


Câu 1: Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HTH kép: Máu từ cơ quan trao đổi khí trử về tim và được bơm đi. Do vậy tạo ra áp lực đẩy
máu rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa. Điều mày làm tăng hiệu quả cung
cấp O2 và các chất dinh dưỡng cho TB, đồng thời thảy nhanh các chất thải ra ngồi.


4. Dặn dị: 1 phút.
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 19.


+ Giải thích qui luật “tất cả hoặc khơng có gì”


+ Quan sát hình giải thích 1 chu kì tim ở người. từ chu kì tim tìm nhịp tim ở ĐV.
+ QS hình 19.3: tìm hiểu vận tốc máu, huyết áp, tiết diện trong ĐM, TM, MM.
+ Đọc mục III.3 và vẻ sơ đồ.


+ Trả lời câu hỏi lệnh, 1, 2, 3, 4 SGK.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×