Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

GIAO AN HOA 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.22 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 9 Năm học: 2005 - 2006 Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết Tuần 1 2 3. Tiết Tên bài 1 Ôn tập đầu năm 2 3 4 5 6 7. 4 8. 5. 9 10. 6. 11 12 13. 7 14 15 8 16 17 9 18. Trọng tâm Các kiến thức Hóa 8 Tính chất hóa học của oxit. Tính chất hóa học của oxit. Viết được phương trình Khái quát về sự phân loại oxit. hóa học. Tính chất của CaO và SO2; Một số oxit quan trọng. cách điều chế và ứng dụng. Các tính chất của axit. Tính chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học. Tính chất của H2SO4 Một số axit quan trọng. (loãng – đặc); cách điều chế và ứng dụng. Ôn tập các tính chất của Luyện tập: tính chất hóa học oxit và axit. của oxit và axit. Viết được các phản ứng minh họa. Một số thao tác thí nghiệm Thực hành tính chất hóa học và các hiện tượng liên quan đến của oxit và axit. tính chất của oxit và axit. Kiểm tra viết Tính chất của oxit, axit Các tính chất của bazơ. Tính chất hóa học của bazơ. Viết được phương trình hóa học. Tính chất của NaOH và Một số bazơ quan trọng. Ca(OH)2; cách điều chế và ứng dụng. Các tính chất của muối. Tính chất hóa học của muối Các phản ứng hóa học minh họa. Tính chất của NaCl. Một số muối quan trọng Ứng dụng Thành phần hóa học và tác Phân bón hóa học dụng đối với cây trồng của một số loại phân bón. Hệ thống hóa mối quan hệ Mối quan hệ giữa các hợp chất giữa các chất: từ chất này có thể vô cơ điều chế ra chất khác. Luyện tập về mối quan hệ Luyện tập chương I giữa các chất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 10. Tiết 19. Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối. 20. Kiểm tra viết. 21. Tính chất vật lý của kim loại. 11 22 23 12 24 25 13 26 27 14 28 29 15 30 31 16. 32 33. 17 34 18 19 20. Tên bài. 35 36 37 38 39 40. Trọng tâm Một số tính chất hóa học của bazơ và muối. Các hiện tượng của một số phản ứng thường gặp.. Các tính chất vật lý của kim loại. Các tính chất hóa học Tính chất hóa học của kim loại chung của kim loại. Dạy hoạt động hóa học của Ý nghĩa dãy hoạt động hóa kim loại học của kim loại. Các tính chất vật lý và hóa học của nhôm. Nhôm Điều chế và ứng dụng của nhôm Các tính chất vật lý và hóa Sắt học của Sắt. Khái niệm các hợp kim của Hợp kim sắt: gang – thép Sắt. Sản xuất gang, thép. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ Sự ăn mòn kim loại, cách kim loại khỏi ăn mòn. bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn. Tính chất hóa học của kim Luyện tập chương II loại. Kim loại Sắt, Nhôm. Các thao tác thực hành. Thực hành: tính chất hóa học Một số thí nghiệm về tính của nhôm và sắt chất của nhôm sắt. Tính chất hóa học của phi Tính chất chung của phi kim. kim. Tính chất hóa học của clo. Clo Ứng dụng và cách điều chế khí clo. Tính chất hóa học của Cacbon cacbon. Tính chất, ứng dụng của Các oxit của cacbon oxit cacbon. Ôn tập học kỳ I Các chất vô cơ, kim loại. Kiểm tra học kỳ I Axit cacbonic và muối Tính chất của muối cacbonat. cacbonat Silic. Công nghệ silicat Công nghệ silicat. Sơ lược về bản hệ thống tuần Cấu tạo hoàn. Ý nghĩa bảng hệ thông.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 21. Tiết. Tên bài. 41. Luyện tập chương III Thực hành: tính chất hóa học của phi kim Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. 42 43. 22 23 24 25. 44. Cấu tạo phân tử chất hữu cơ. 45 46 47 48 49. Metan Etilen Axetilen Kiểm tra viết Benzen. 50. Dầu mỏ, khí thiên nhiên. 51. Nhiên liệu. 52. Luyện tập chương IV. 26. 27 28 29. 53 54 55 56 57 58. Thực hành: tính chất hóa học của hiđrocacbon. Rượu Etylic. -. Thao tác thực hành. -. Khái niệm chất hữu cơ.. cơ. -. Đặc điểm cấu tạo chất hữu Các tính chất của metan. Tính chất etilen. Tính chất axetilen.. Tính chất Benzen. Trạng thái tự nhiên, một số ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên. Phân loại, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả. Tính chất của một số hợp chất hữu cơ. Thao tác thực hành.. -. Tính chất, điều chế.. Axit axetic. -. Tính chất, điều chế.. Mối liên hệ giữa etilrn, rượu etylic và axit axetic Kiểm tra viết. Sơ đồ liên hệ, phương trình phản ứng.. Chất béo. 60. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo. 61. Thực hành: tính chất rượu và axit. 62. Glucozơ. 63. Saccarozơ. 64. Tinh bột và xenlulozơ. 65. Protein. 30. 32 33. tuần hoàn.. -. 59. 31. Trọng tâm. Thành phần cấu tạo của chất béo. Tính chất vật lý, hóa học của chất béo. Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của 3 hợp chất. -. Thao tác thực hành.. Tính chất vật lý, hóa học của glucozơ. Tính chất vật lý, hóa học của saccarozơ. Cấu tạo phân tử. Tính chất hóa học. Cấu tạo phân tử..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần. 34 35. Tiết 66 67 68 69 70. Tên bài Polime Thực hành: tính chất gluxit Ôn tập cuối năm Ôn tập cuối năm Kiểm tra cuối năm. -. Trọng tâm Tính chất hóa học. Khái niệm, cấu tạo polime. Thao tác thực hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 1 Bài mở đầu ÔN TẬP I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính. 2. Kỹ năng: - Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Một số bài tập ôn tập. III. Tiến trình dạy học: Hoat động 1 Ôn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ, tính tan của một số chất. A. OXIT: Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O; K2O; BaO; CaO. Các oxit axit và các axit tương ứng: CO2 H2CO3 SO2 H2SO3 SO3 H2SO4 N2O5 HNO3 P2O5 H3PO4 x. Hx A. B. AXIT: Công thức. Tên gọi. Gốc axit. HCl HNO3 H2SO3 H2SO4 H2CO3 H3PO4. Clohidric Nitric Sunfurơ Sunfuric Cacbonic Photphoric. –Cl –NO3 =SO3 =SO4 =CO3 PO4. Tên gốc axit Clorua Nitrat Sunfit Sunfat Cacbonat Photphat. x. M(OH) X. C. BAZƠ: Các Bazơ tan được trong nước: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cách gọi tên Bazơ: Tên kim loại + hiđroxit D. MUỐI: Cách gọi tên Muối: Tên kim loại + tên gốc axit Loại muối Nitrat (–NO3) Clorua (–Cl) Sunfat (=SO4) Sunfit (=SO3) Cacbonat (=CO3) Photphat (PO4). Tan Tất cả Hầu hết Hầu hết Na2SO3; K2SO3 Na2CO3; K2CO3 Na3PO4; K3PO3. Không tan AgCl; PbCl2 BaSO4; PbSO4 Hầu hết Hầu hết Hầu hết. Hoạt động 2 Một số bài tập ôn tập Bài 1: Cho 13,6g ZnCl2 hòa tan vào 186,4g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 2: Hòa tan 7,3g HCl vào nước, tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. Bài 3: Trộn 150g dung dịch KCl 15% với 200g dung dịch KCl 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 4: Trộn 300ml dung dịch K2SO4 2M với 100ml dung dịch K2SO4 2M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. Bài 5: Rót 20g dung dịch axit H2SO4 20% vào nước, tạo thành 50g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng. Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 2 Bài 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được những tích chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và viết được những phương trình hóa học minh họa. - Hiểu được cơ sở để phân loại các oxit. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất để giải các bài tập định tính và định lượng.. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - CuO, CaO, P - CaCO3 - Dung dịch HCl - Dung dịch Ca(OH)2 - H2O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Dụng cụ: - Cốc thủy tinh - Ống nghiệm. - Thìa đốt hóa chất có nút cao su III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Ở lớp 8, các em đã được tìm hiểu sơ qua về Oxit. Đó chỉ mới là những khái niệm cơ bản về oxit. Lần này chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các tính chất hóa học của Oxit. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Chúng ta có bao Có 2 loại oxit là nhiêu loại oxit? oxit bazơ và oxit axit. Mỗi loại oxit có I. Tính chất hóa học của những tính chất hóa học Oxit Bazơ: riêng. Trước hết ta tìm hiểu về tính chất hóa học của OB. Các em đã biết OB tác dụng với 1. OB + H2O  Bazơ được tính chất nào của nước. kiềm OB? [Gv có thể làm thí nghiệm CaO td với H2O và thử sản phẩm với giấy quỳ] Những loại OB Nhớ lại kiến thức Li2O; Na2O; K2O; CaO; BaO nào tác dụng được với cũ để trả lời. nước? Yêu cầu Hs làm Hs xem hướng 2. OB + Axit  M + H2O thí nghiệm giữa CuO với dẫn theo SGK để làm thí dung dịch HCl và nhận nghiệm và quan sát, xét hiện tượng. nhận xét và rút ra kết luận. Gv đàm thoại với OB + OA  Muối Hs về những hiện tượng vôi để lâu trong không khí Thông báo cho Hs những loại OB có khả năng td với OA (5 loại) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của Oxit Axit Hoạt động Gv Hoạt động Hs OA có tính chất OA tác dụng với. II.. Nội dung Tính chất hóa học của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hóa học nào mà các em đã biết? [Gv có thể làm thí nghiệm đốt P  P2O5  H3PO4 và thử bằng giấy quỳ] Gv nhắc lại cho Hs nhớ những OA và những Axit tương ứng với chúng. Cho Hs làm thí nghiệm thổi hơi thở vào nước vôi trong, nhận xét. OA còn tính chất hóa học nào nữa mà ta đã biết?. nước tạo thành Axit. Oxit Axit: 1. OA + H2O  Axit. Hs làm thí nghiệm 2. OA + Bazơ  M + theo hướng dẫn và nhận H2O xét: dung dịch bị đục  có phản ứng xảy ra. Hs vận dụng kiến 3. OA + OB  Muối thức từ phần I để trả lời.. Hoạt động 4: Khái quát về phân loại Oxit Gv thông báo những loại Oxit và cơ sở để phân loại chúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóc học của từng loại Oxit và cho ví dụ minh họa. - Làm bài tập 1 SGK tr.6 - Bài tập về nhà: 3, 5 SGK tr.6 V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 3 Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương trình hóa học minh họa. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - CaO - Dung dịch HCl - CaCO3 II.. * Dụng cụ: - Ống nghiệm - Cốc thủy tinh. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa. - Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa. Hoạt động 2 Giới thiệu bài mới - Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một oxit điển hình, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đó chính là Canxi Oxit - CaO. Hoạt động 3 Tìm hiểu các tính chất của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Các em hãy cho Hs tìm hiểu SGK biết CaO có những tính và trả lời: chất rắn, màu chất vật lý nào? trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. CaO là oxit loại gì? CaO sẽ có những tính chất hóa học tương ứng nào? Gv làm thí. CaO là oxit bazơ, tác dụng được với nước, với oxit axit và với axit. Hs quan sát thí. Nội dung I. Các tính chất của CaO: 1. Tính chất vật lý: CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. 2. Tính chất hóa học: a.. Tác dụng với nước:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệm cho CaO tác dụng với nước, cho Hs kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau khi phản ứng xảy ra. Gv yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. Gv có thể thông báo thêm cho học sinh lưu ý khi trộn vôi phải cẩn thận vì nhiệt tỏa ra khá lớn. Ngoài tính chất tác dụng với nước, CaO còn có tính chất hóa học nào nữa? Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh họa.. nghiệm và kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau phản ứng (nóng lên) CaO + H2O  Ca(OH)2. Hs liên hệ kiến thức cũ để trả lời: tác dụng với axit và với oxit axit. Hs viết phản ứng b. Td với axit: minh họa cho tính chất CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O của CaO c. Td với oxit axit: CaO + CO2  CaCO3. Hoạt động 3 Tìm hiểu các ứng dụng của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs nêu Hs liên hệ thực tế một số ứng dụng của vôi và SGK để nêu lên một mà các em biết. số ứng dụng của vôi. Ở các ứng dụng, Gv có thể yêu cầu Hs giải thích vì sao có thể ứng dụng vôi vào công việc như vậy. Hoạt động 4 Tìm hiểu việc sản xuất vôi Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs xem Tìm hiểu SGK  SGK và nêu cách điều trình bày. chế vôi: nguyên liệu? Các phản ứng xảy ra? Gv giới thiệu về hai loại lò nung vôi, ưu và khuyết điểm của từng loại.. Nội dung. II.. Ứng dụng của CaO: CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường … Nội dung III. Sản xuất CaO: Nguyên liệu để sản xuất vôi là đá vôi CaCO3 o. CaCO3  t CaO  CO2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV. -. Củng cố – Dặn dò: CaO có những tính chất hóa học nào? Điều chế CaO bằng phản ứng nào? Làm BT 1 SGK tr.9 BT về nhà: 2, 4 SGK tr.9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 4 Bài 2 (t.t) MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Các tính chất của SO2; các phương trình phản ứng minh họa. - Những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Giải bài tập liên quan đến tính chất của SO2.. II. Chuẩn bị: - Vẽ lớn 2 hình 1.6 và 1.7 SGK tr.10 III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của oxit? - Nêu tính chất hóa học của CaO. Viết phương trình hóa học minh họa. - Điều chế CaO? Hoạt động 2 Giới thiệu bài mới - Tiết trước, các em đã học về CaO là một oxit bazơ. Tiết này, chúng ta tìm hiểu về một oxit thuộc loại oxit axit, đó là SO2 – lưu huỳnh đioxit. Hoạt động 3 Tìm hiểu về tính chất vật lý của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung SO2 có tính chất Hs tìm hiểu SGK I. Tính chất của SO2: vật lý như thế nào?  tính chất vật lý của 1. Tính chất vật lý: SO2. Gv lưu ý cho Hs Chất khí không màu, nhớ khi sử dụng SO2 cần mùi hắc, rất độc. cẩn thận vì SO2 là chất Nặng hơn không khí 64 khí độc… (d= 29 ) Hoạt động 4 Tìm hiểu tính chất hóa học của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung SO2 là oxit loại SO2 là oxit axit, 2. Tính chất hóa gì? Từ đó hãy cho biết tác dụng được với nước, học: SO2 có những tính chất với bazơ và oxit bazơ. hóa học nào? Gv dùng hình vẽ Hs quan sát hiện a. Tác dụng với nước:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.6 để minh họa cho tính tượng qua hình vẽ và ghi chất SO2 tác dụng với phương trình hóa học nước tạo thành axit và của phản ứng. yêu cầu Hs ghi phương trình phản ứng. Tiếp tục dùng hình vẽ 1.7 để minh họa về tính chất SO2 tác dụng với dung dịch Bazơ. Gv yêu cầu Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất còn lại của SO2: td với oxit bazơ. Hoạt động 5 Tìm hiểu ứng dụng của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs tự tìm Hs tìm hiểu qua hiểu những ứng dụng SGK và trình bày các của SO2 và trình bày cho ứng dụng của SO2. cả lớp.. SO2 + H2O  H2SO3. b. Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O  Na2SO3. Nội dung II. Ứng dụng: SO2 được dùng để sản xuất H2SO4; dùng làm chất tẩy trắng, chất diệt nấm…. Hoạt động 6 Cách điều chế SO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Gv sử dụng lại Quan sát hình vẽ hình vẽ 1.6 và 1.7 cho  nguyên liệu là H2SO4 Hs nhận xét về nguyên và Na2SO3. liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. Gv gợi ý: thay thế Hs thảo luận và sẽ III. Điều chế SO2: H2SO4 bằng axit khác và trả lời được. 1. Trong phòng thí thay Na2SO3 bằng muối nghiệm: (=SO3) khác được Muối sunfit tác dụng với axit: không? Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + Gv thông báo những cách để điều chế SO2 trong công nghiệp. IV. -. Củng cố – Dặn dò: SO2 có những tính chất hóa học như thế nào? Điều chế SO2 bằng những cách nào? Làm BT 1 SGK tr.11 BT về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr.11. 2.. H2O + SO2 Trong công nghiệp: o. t S + O2   SO2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 5 Bài 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết được các tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Hs biết vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải một số bài tập.. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - Dung dịch HCl; H2SO4 - Zn, Fe - Cu(OH)2 (điều chế sẵn) - Fe2O3 - Giấy quỳ tím * Dụng cụ: - Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp ống nghiệm - Kẹp gắp hóa chất - Thìa lấy hóa chất. bày cách tiến hành thí nghiệm 1. Gv chốt lại những điểm cần lưu ý Hs: phải dùng kẹp để kẹp mẩu giấy quỳ, chỉ cần nhỏ 1 giọt axit là đủ. Sau đó, Gv cho Hs tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả. Yêu cầu Hs tiếp tục trình bày thí nghiệm thứ 2. III. Tiến trình dạy học: Gv chốt lại những ý chính và điều chỉnh cách Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ tiến hành: lấy axit vào ống nghiệm trước rồi nhẹ - Tính chất của SO2? Viết phương nhàng thả mẩu kim loại trình hóa học minh họa. vào, quan sát hiện tượng. - Điều chế SO2? Gv yêu cầu Hs viết Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới phương trình phản ứng - Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ của thí nghiệm và rút ra tìm hiểu về tính chất hóa học của công thức chung của tính loại hợp chất vô cơ thứ hai, đó là chất này. axit. Gv làm thí nghiệm Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cho đồng vào dung dịch hóa học của axit HCl và lưu ý với Hs: có Hoạt động Gv Hoạt động Hs một số kim loại (Cu, Ag, Gv yêu cầu Hs trình Hs đọc SGK và không tác dụng được Au). trình bày cách tiế hành. Hs tiến hà nghiệm, ghi nhận tượng và báo cáo Gv: quỳ tím chu thành màu đỏ.. Hs trình b tiến hành thí ngh. Hs tiến hà thí nghiệm và gh hiện tượng: kim hòa tan dần, có k không màu thoát. Viết phươ trình hóa học và công thức..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> với dung dịch axit. I. tiếp Mục tiêu: Hs trình bày thí nghiệm thứ 3. 1. Kiến thức: - Biết được tính chất hóa học Gv hướng dẫn Hs Hs làm thí của axit HCl, H2SO4 loãng: cách lấy hóa chất vào ống nghiệm và ghi nhận nghiệm: (dùng ống nhỏ hiện tượng: chất rắn bị có đầy đủ tính chất hóa học giọt hút cẩn thận dd axit) hòa tan, dung dịch tạo của axit. Viết được phản ứng thành có màu xanh lam. hóa học minh họa cho mỗi Cho Hs tiếp tục làm Hs trình bày thí tính chất. 2. Kỹ năng: thí nghiệm thứ 4. nghiệm thứ 4. - Biết cách sử dụng các axit Gv hướng dẫn Hs lấy hóa Hs làm thí này một cách an toàn trong chất bột: dùng muỗng, lấy nghiệm và ghi nhận mảnh giấy làm máng. hiện tượng: dung dịch quá trình thí nghiệm. tạo thành có màu vàng- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập. nâu. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phân loại axit Gv giới thiệu sơ về cách phân loại axit: dựa vào sự phản ứng nhanh hay chậm giữa axit với cách chất: kim loâi, với muối cacbonat, … và giới thiệu cho Hs có 2 loại axit: axit mạnh và axit yếu. IV. Củng cố – Dặn dò: - Các tính chất hóa học của axit. - Cho Hs nhận biết dd axit trong 3 ống nghiệm không nhãn. - Làm bài tập 1 SGK tr.14 - BT về nhà 2, 3, 4 SGK tr.14 - Dặn học sinh chuẩn bị phần trình bày (mỗi nhóm) về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng.. II.. Chuẩn bị: - Hs chuẩn bị phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H2SO4 loãng.. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh họa. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit thường gặp, đó là axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về axit V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: clohiđric ..................................................................................................................................... Hoạt động Gv Hoạt động H ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Gv yêu cầu các Hs thảo luận nhóm thảo luận và đại nhóm về các tính c Tuần lễ:....... (........ - .......) diện một nhóm lên trình hóa học của axit Tiết: 6 bày về tính chất hóa học clohiđric và đại diệ của HCl. nhóm sẽ lên trình b Bài 4 Gv theo dõi sự trình MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG bày của Hs và chỉnh sửa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> những điểm các em trình bày quá dài, cũng như bổ sung những phần các em còn thiếu.. thích thêm cho Hs ở điểm này).. Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs thảo Các nhóm thả luận theo nhóm và trình luận và đại diện mộ bày phần tính chất hóa nhóm sẽ trình bày. học của H2SO4 loãng. Dựa vào phần tính Phân tích tính chất Gv theo dõi và điều chất các em vừa mới trình  ứng dụng của HCl, chỉnh những chỗ sai của bày, Gv đàm thoại dẫn dắt theo sự hướng dẫn Hscủa cũng như những chỗ Hs đúc kết những ứng Gv. quá dài dòng. dụng của HCl.. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất vật lý của axit sunfuric Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs trình Tìm hiểu SGK và bày về tính chất vật lý của trình bày tính chất vật lý H2SO4. của H2SO4. IV. Củng cố – Dặn dò: - Axit clohiđric và axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học như thế nào? - Axit sunfuric có tính chất vật lý gì cần chú ý. Gv lưu ý nhắc nhở - Làm BT 1 SGK tr.19 Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ - BT về nhà: 6 SGK tr.19 quá trình hòa tan H2SO4 - Xem trước phần axit sunfuric rất lớn, do đó khi hòa tan đặc và sản xuất, nhận biết phải rót từ từ axit đặc vào H2SO4. nước chứ không làm V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ ngược lại. (Gv có thể giải ............................................................................ Tuần lễ:....... (........ - .......) Tiết: 7 Bài 4 (t.t) MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất đặc trưng của axit sunfuric đặc. Cách sản xuất và nhận biết axit sunfuric..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Một số ứng dụng của axit sunfuric. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng axit sunfuric đúng cách, an toàn. - Giải bài tập nhận biết axit sunfuric và các loại bài tập khác có liên quan đến axit sunfuric đặc. II.. Chuẩn bị: * Hóa chất: - Dung dịch axit sunfuric đặc và loãng. Dung dịch Na2SO4; BaCl2 Kim loại Cu. Đường (hoặc bông, vải). III.. * -. Dụng cụ: Ống nghiệm. Cốc thủy tinh. Kẹp (ống nghiệm, hóa chất) Đèn cồn. Ống nhỏ giọt (nên chuẩn bị ống riêng cho từng loại hóa chất trong thí nghiệm nhận biết (=SO4)). Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của axit clohiđric? Các phương trình phản ứng minh họa. - Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng? Các phương trình phản ứng minh họa. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - Tiết vừa rồi, chúng ta đã biết được những tính chất hóa học của axit clohiđric và axit sunfuric loãng. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu xem axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học như thế nào, cũng như cách nhận biết một dung dịch có gốc sunfat (=SO4) như thế nào. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Nghe Hs trình bày Tìm hiểu SGK và 2. Axit sunfuric đặc: cách tiến hành thí nghiệm, nêu cách tiến hành thí chỉnh sửa những điểm cần nghiệm. thiết trong thao tác. (Trong thí nghiệm Tiến hành thí a. Axit sunfuric đặc tác này, Gv nên chuẩn bị sẵn nghiệm và nhận xét hiện dụng với kim loại không ống nghiệm chứa axit tượng: ống thứ hai có sinh ra khí Hiđro. o sunfuric đặc cho Hs) khí mùi hắc thoát ra, Oñ4  t Cu + 2H2S CuSO4 dung dịch có màu xanh + lam. SO2 + 2H2O Gv tiến hành thí Quan sát hiện nghiệm về tính háo nước tượng: đường sạm màu của axit sunfuric đặc. dần và sau cùng chuyển.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thành màu đen. Gv giải thích cho Hs biết lý do khối đen xốp bị đẩy lên khỏi miệng cốc là do diễn ra sự oxi hóa của H2SO4 đặc.. b. Axit sunfuric đặc có tính háo nước, dễ làm than hóa các hợp chất hữu cơ. ñaëc C12 H 22O11  H2SO 4    12C  11H 2O. Hoạt động 4: Các ứng dụng của axit sunfuric Gv cho học sinh tìm hiểu qua hình 1.12 SGK tr.17 (III. Ứng dụng: SGK) Hoạt động 5: Sản xuất axit sunfuric Hoạt động Gv Hoạt động Hs Cho Hs viết các phương trình điều chế H2SO4 từ lưu hùynh. Gv cũng thông báo thêm, trong thực tế người ta dùng quặng pirit FeS2 để điều chế SO2 để tiết kiệm hơn việc đốt trực tiếp S.. IV.. Nội dung Sản xuất H2SO4: o. S  O2  t SO2 o. 2SO2  O2  Vt O 2SO3 2 5. SO3  H 2O    H 2 SO 4. Hoạt động 6: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Theo dõi Hs trình Trình bày cách bày thí nghiệm, chỉnh sửa tiến hành thí nghiệm những chỗ cần thiết. nhận biết H2SO4 và muối (=SO4) Lưu ý Hs dùng ống nhỏ Tiến hành thí V. Nhận biết gốc Sunfat: giọt cẩn thận, tránh làm nghiệm và nhận xét hiện Dùng dung dịch chứa lẫn hóa chất. tượng trong cả hai thí Ba [BaCl2; Ba(NO3)2; nghiệm: có kết tủa keo Ba(OH)2] để nhận biết các trắng xuất hiện. dung dịch có chứa gốc (=SO4). Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện. IV. V.. Củng cố – Dặn dò: Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học đặc trưng gì? Các phương trình để sản xuất axit sunfuric? Cách nhận biết dung dịch có chứa gốc (=SO4)? Làm BT 3 SGK tr.19 BT về nhà: 2, 5, 7 SGK tr.19 Đánh giá – Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 8 Bài 5 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Những tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tính chất của axit. - Viết được những phương trình hóa học dẫn chứng cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để giải bài tập.. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ tính chất hóa học của oxit, axit. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc? Viết phương trình phản ứng minh họa. - Các phương trình hóa học diễn ra trong quá trình sản xuất axit sunfuric? - Cách nhận biết các hợp chất có gốc sunfat (=SO4)? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - Sau khi đã tìm hiểu về tính chất của hai loại hợp chất vô cơ là oxit và axit, tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến thức đã học về tính chất hóa học của hai loại hợp chất này. Hoạt động 3: Ôn tập về tính chất hóa học của oxit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem Hs tìm hiểu ý nghĩa 1. Tính chất hóa học SGK và trình bày ý nghĩa của sơ đồ 1 và chép vào của oxit: của sơ đồ 1. tập. Hướng dẫn các Thảo luận nhóm để (Sơ đồ 1 SGK nhóm tìm các ví dụ để tìm Vd minh họa và đại tr.20) minh họa cho các tính diện nhóm lên trình bày chất vừa trình bày (khác trước lớp. với Vd SGK). Hoạt động 4: Ôn tập về tính chất hóa học của axit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem Hs tìm hiểu ý nghĩa 2. Tính chất hóa học SGK và trình bày ý nghĩa của sơ đồ 2 và chép vào của axit: của sơ đồ 2. tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hướng dẫn các nhóm tìm các ví dụ để minh họa cho các tính chất vừa trình bày (khác với Vd SGK). Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc và viết phản ứng minh họa.. Thảo luận nhóm để tìm Vd minh họa và đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Trình bày tính chất của axit sunfuric đặc và cho ví dụ.. (Sơ đồ 2 SGK tr.20). 2H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2H2O + SO2 H2SO4 ñaëc. C12 H 22O11       12C  11H 2 O. Hoạt động 5: Một số bài tập Yêu cầu Hs làm bài tập 1 và 5 SGK tr.21 IV. -. Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit, axit. BT về nhà: 3, 4 SGK tr.21 Chuẩn bị bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit.. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần lễ:....... (.......... - )Tiết: 9 Bài 6 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit thông qua việc tiến hành những thí nghiệm cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng về thao tác thực hành hóa học. - Kỹ năng làm thí nghiệm về bài tập nhận biết. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong công việc, ý thức giữ vệ sinh trong quá trình làm việc.. II.. Chuẩn bị: * Hóa chất: CaO Photpho Dung dịch H2SO4 Dung dịch HCl Dung dịch Na2SO4 Dung dịch BaCl2 Giấy quỳ Phenolphtalein. III.. * Dụng cụ: Ống nghiệm: 4 ống Lọ thủy tinh: 1 lọ Kẹp (nhíp) Thìa đốt hóa chất Đũa thủy tinh Ống nhỏ giọt: 4 ống Khăn lau.. Tiến trình dạy học:. Hoạt đông 1 Giới thiệu bài học - Tiết học hôm nay, các em sẽ được dịp ôn lại một số tính chất hóa học của oxit và axit thông qua một số thí nghiệm mà các em sắp thực hiện. Hoạt đông 2. Tìm hiểu về các thí nghiệm sắp thực hành. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs nhắc lại các tính chất Nhắc lại tính chất hóa học của hóa học của oxit. oxit. Trong các tính chất mà các em Hs tìm hiểu SGK và trả lời được: vừa nhắc lại, các em hãy cho biết bài tính chất oxit tác dụng với nước. thực hành mà các em sắp làm hôm nay liên quan đến tính chất nào? Ngoài thí nghiệm về tính chất hóa học của oxit, các em còn tiến hành một bài tập dạng thí nghiệm, đó là một bài tập nhận biết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Khi làm bài tập nhận biết, các em trình bày bài như thế nào?. Nêu cách tiến hành: chọn thuốc thử, hiện tượng,… và viết phương trình phản ứng.. Đối với bài tập nhận biết hôm nay cũng thế, các em cũng sẽ nêu cách tiến hành và viết phương trình phản ứng, nhưng sau đó, các em sẽ trực tiếp tiến hành thí nghiệm để nhận ra các hóa chất được đựng trong các lọ mất nhãn. Hoạt dộng 3. Thí nghiệm phản ứng của canxi oxit với nước. Hoạt động Gv Yêu cầu Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1. Gv nhắc Hs lưu ý một số điểm: chỉ lấy cục vôi sống nhỏ và sau khi lấy xong phải đóng ngay lọ đựng để bảo quản vôi sống; khi thử với giấy quỳ tím, phải dùng nhíp kẹp mẩu giấy quỳ và chỉ nhỏ 1 giọt dung dịch lên mẩu giấy để tiện việc so sánh màu. Gv yêu cầu Hs dẹp gọn dụng cụ và trả lời câu hỏi trong phiếu thực hành. Hoạt động 4. Thí nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. Hoạt động Gv Yêu cầu Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm 2. Lưu ý Hs lấy một ít photpho để tránh nhiệt tỏa ra quá lớn sẽ làm nứt lọ thủy tinh.. Hoạt động 5. Hoạt động Hs Trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1. Hs tiến hành thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: vôi sống tan trong nước, có nhiệt tỏa ra, dung dịch thu được làm quỳ tím  xanh và làm phenolphtalein  đỏ.. Hoạt động Hs Trình bày cách tiến hành thí nghiệm 2. Tiến hành thí nghiệm, thu nhận kết quả: P cháy tạo khói trắng, khói trắng tan dần trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, đó là dung dịch axit H3PO4.. Thí nghiệm nhận biết các dung dịch. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs trình bày cách nhận Hs trình bày cách nhận biết 3 biết 3 dung dịch bị mất nhãn: H2SO4, dung dịch. HCl, Na2SO4. Gv hướng dẫn Hs cách làm thí Hs tiến hành thí nghiệm để nhận nghiệm nhận biết: lấy mẫu thử, ghi nhận biết các dung dịch bị mất nhãn. hiện tượng và kết luận. IV. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh khu vực thực hành. - Trả lời hoàn tất những câu hỏi trong phiếu thực hành..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chuẩn bị bài: Tính chất hóa học của Bazơ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 10 KIỂM TRA 1 TIẾT I.. Mục tiêu: Đánh giá: - Mức độ tiếp thu của Hs đối với các kiến thức về Oxit và Axit. - Kỹ năng giải toán của Hs.. II. Thống kê điểm: Lớp 1 2 3. 4. 5. <5. 6. 7. 8. 9. 10. >5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần lễ:....... (.......... - )Tiết: 11 Bài 7 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của bazơ vào thực tế cuộc sống. - Giải các bài tập định tính và định lượng.. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - Dung dịch NaOH - Cu(OH)2 rắn - Dung dịch phenolphtalein - Giấy quỳ III.. * Dụng cụ: - Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Đèn cồn - Chén sứ nung - Nhíp. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới - Tiết học ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của loại hợp chất vô cơ tiếp theo là bazơ. Hoạt động 2 Tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs nêu Tìm hiểu cách tiến cách tiến hành thí nghiệm hành thí nghiệm trong thứ 1 và 2. SGK. Lưu ý Hs khi sử Tiến hành thí dụng phenolphtalein cần nghiệm và quan sát hiện cẩn thận, không làm hư tượng. hóa chất. Ngoài ra, các em đã Nhớ lại kiến thức biết được những tính chất trong bài oxit, axit  tính nào khác của bazơ? chất của bazơ. (những tính chất đã học trong bài oxit và axit) Yêu cầu Hs viết công thức chung và cho. Nội dung. 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh, làm phenolphtalein không màu hóa đỏ. 2. Tác dụng với oxit axit:. Kiềm + O.A  Muối.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vd minh họa.. +H 2O 3. Tác dụng với axit: Bazơ + Axit  Muối +H2O. Yêu cầu Hs tìm Xem SGK và nêu hiểu thí nghiệm thứ 3. cách tiến hành thí nghiệm. Quan sát Hs làm thí Nhận xét: chất rắn 4. Phản ứng nhiệt nghiệm và yêu cầu Hs màu xanh  đen  có phân: Bazô nhận xét. phản ứng xảy ra. to khoâng tan   Oxit + H2O IV. -. Củng cố – Dặn dò: Nêu các tính chất hóa học của bazơ. Viết phản ứng minh họa. Giải bài tập 1, 2 SGK tr.25 Bài tập về nhà: 5 SGK tr.25 Chuẩn bị bài 8: Một số bazơ quan trọng.. V. Đáng giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần lễ:....... (.......... - )Tiết: 12 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. Natri Hiđroxit I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính chất của NaOH và viết được những phản ứng hóa học minh họa. - Ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để giải BT.. II. Chuẩn bị: - Yêu cầu Hs chuẩn bị trước bài ở nhà để trình bày. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Bazơ có những tính chất hóa học gì? - Viết phương trình hóa học minh họa. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số bazơ quan trọng, được ứng dụng rốt nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 3: Tính chất Vật lý của NaOH Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs nêu Tìm hiểu SGK và những tính chất vật lý của nêu tính chất vật lý của NaOH NaOH. I.. Nội dung Tính chất vật lý:. NaOH là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH nhờn, làm bục giấy, vải và ăn mòn da. Hoạt động 4: Tính chất hóa học của NaOH Hoạt động Gv Hoạt động Hs Dành thời gian cho Thảo luận theo Hs thảo luận về tính chất nhóm, sau đó đại diện hóa học của NaOH. nhóm sẽ trình bày về tính chất hóa học của NaOH. Nội dung II. Tính chất hóa học: NaOH là một bazơ kiềm, có những tính chất hóa học của một bazơ tan: 1. Làm quỳ tím  xanh; phenolphtalein hóa đỏ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2 Tác dụng với axit tạo thành muối và nước. NaOH + HCl  NaCl + H2O 3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O Hoạt động 5: Tìm hiểu một số ứng dụng của NaOH Hoạt động Gv Hoạt động Hs Yêu cầu Hs nêu các Tìm hiểu một số ứng dụng của NaOH ứng dụng của NaOH trong SGK. Giải thích thêm về III. các ứng dụng của NaOH.. Nội dung. Ứng dụng: SGK. Hoạt động 6: Cách sản xuất NaOH Gv thông báo về cách sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. (dùng hình vẽ 3.6 tr.80) 2NaCl  2H 2 O  coù Ñieä n phaâ  n 2NaOH  H 2   Cl 2  maøng ngaên. IV. -. Củng cố – Dặn dò: Tính chất của NaOH? Viết phản ứng minh họa. Phương trình điều chế NaOH. Làm BT 3 SGK tr.27 BT về nhà: 1, 4 SGK tr.27 Chuẩn bị phần B. Canxi Hiđroxit. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần lễ:....... (.......... - )Tiết: 13 Bài 8 (t.t) MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. Canxi Hiđroxit I.. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất của Ca(OH)2 và phản ứng hóa học minh họa. Những ứng dụng của Ca(OH)2. Ý nghĩa của thang pH. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập.. II.. Chuẩn bị: * Dụng cụ: Cốc thủy tinh (2 cái) Đũa thủy tinh Phễu lọc Giấy lọc Giá sắt. * III.. Hóa chất: Ca(OH)2 rắn Nước cất. Dung dịch HCl loãng. Dung dịch amoniac. Dung dịch NaOH. Giấy pH. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Các tính chất hóa học của NaOH? - Cách điều chế NaOH? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất của một bazơ khác cũng có rất nhiều ứng dụng, đó là Canxi hiđroxit.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 Hoạt động Gv Hoạt động H Gv giới thiệu hóa chất dùng để pha chế dung dịch Ca(OH)2 Gv vừa làm, vừa Theo dõi các hướng dẫn cho Hs cách chế dung dịch Ca(O pha chế dung dịch Ca(OH)2..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Canxi hiđroxit là hợp chất loại gì? Vậy canxi hiđroxit có những tính chất hóa học như thế nào?. -. Hợp chất bazơ tan.. Yêu cầu Hs viết những ví dụ minh họa.. Viết ví dụ minh họa cho từng tính chất.. Ca(OH)2 có những ứng dụng gì trong cuộc sống và sản xuất?. Tìm hiểu SGK, nêu các ứng dụng của Ca(OH)2.. Tác dụng với chất chỉ thị, với axit và với oxit axit.. Gv giới thiệu cho Hs ý nghĩa của giấy pH và thang đo pH. (để đo được độ axit, bazơ của một dung dịch). IV. Củng cố – Dặn dò: - Cách thức để pha chế dung dịch Ca(OH)2? - Ca(OH)2 có tính chất hóa học như thế nào? - Ý nghĩa của thang pH? V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 14 Bài 9. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Những tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về tính chất hóa học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp.. - Giải BT liên quqn đến tính chất hóa học của muối. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: Các dung dịch: AgNO3, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl. Kim loại: Cu, Fe. * Dụng cụ: - Ống nghiệm. - Ống nhỏ giọt. - Kẹp ống nghiệm. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của Ca(OH)2? Viết PTHH minh họa. - Ý nghĩa độ pH? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu loại hợp chất vô cơ cuối. cùng trong chương trình, đó là hợp chất muối.. Hoạt động 3: Tìm hiều tính chất muối tác dụng với kim loại Hoạt động Gv Hoạt động H Yêu cầu Hs đọc tiến Tìm hiểu thí trình thí nghiệm 1. nghiệm 1 trong SG Gv lưu ý Hs để Hs tiến hành phản ứng xảy ra thuận lợi, nghiệm và quan sá cần dùng giấy nhám làm tượng xảy ra: có lớ sạch bề mặt của dây đồng loại bạc bám bên n trước khi cho vào dung dây đồng. dịch AgNO3.. Hoạt động 4: Muối tác dụng với axit, ba zơ Hoạt động Gv Hoạt động H Yêu cầu Hs tìm Đọc cách tiế hiểu thí nghiệm 2. thí nghiệm 2. Gv lưu ý Hs cẩn Tiến hành th thận dùng riêng ống nhỏ nghiệm. Nhận xét h giọt cho từng hóa chất. tượng: có tạo thành màu trắng. Gv lưu ý Hs cho thêm Đọc cách tiến nước vào để thấy Cu(OH)2 thí nghiệm 4 không tan trong nước Tiến hành thí : Nhận xét hiện tượ tạo thành kết tủa m xanh. Viết PTHH. Hoạt động 5: Muối tác dụng với muối Gv lưu ý Hs cẩn thận Đọc cách tiến dùng riêng ống nhỏ giọt thí nghiệm 3 cho từng hóa chất. Tiến hành thí : Quan sát hiện tượ Giải thích và viết p trình hoá học. Hoạt động 6: Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân HS nhớ lại kiế huỷ ở nhiệt độ cao như cũ viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> CaCO3, KClO3 Hoạt động 7: Phản ứng trao đổi trong dung dịch - Xem lại 3 phản ứng (ở 3 tính chất 2,3,4). Em - Nhận xét : Khi phản có nhận xét gì về thành ứng, 2 hợp chất tham gia phần của các chất tham sẽ trao đổi thành phần cấu gia và các sản phẩm? tạo với nhau tạo thành sản - Phát biểu khái niệm phẩm về phản ứng trao đổi Không phải tất cả các phản ứng trao đổi của muối đều xảy ra . Vậy - Xác định điều kiện : điều kiện để phản ứng trao Sản phẩm phải có chất đổi của muối xảy ra là gì ? không tan hoặc chất khí (Gợi ý : Xét lại 3 phản ứng 2,3,4 và phản ứng: HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 IV. Củng cố- Dặn dò: 1. Muối thể hiện được những tính chất hoá học nào ? 2. Có 2 muối sau : Mg(NO3)2 , KCl . Muối nào có thể tác dụng được với : a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch HCl c. Dung dịch AgNO3 3. Bài tập về nhà : 1,2,4,5, SGK - Xem trước bài 10 V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 15. - Muối có những ứng dụng gì ?. Bài 10. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. đại diện trả lời. - Nhìn sơ đồ, kể thê những ứng dụng củ - GV treo sơ đồ tr.35 qua việc điều chế m SGK, yêu cầu HS nêu chất. thêm những ứng dụng của - Tự ghi vài ứng dụ muối. muối vào tập.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Muối NaCl có ở dạng trong nước biển dạng kết tinh trong mỏ muối. - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những tính chất của NaCl trong đời sống và công nghiệp.. Hoạt động 4: Luyện tập tính chất hóa học của muối - Phát biểu khái niệm về phản ứng trao đổi - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Làm bài tập: 1,2,4,5, SGK IV. Củng cố – Dặn dò: - Kiến thức :  Muối NaCl có ở đâu? Làm sao khai thác ? Ứng dụng làm gì? BT về nhà BT1, 4/36 SGK.. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ các ứng dụng của NaCl. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu các tính chất hóa học của muối. - Viết ví dụ minh họa. Hoạt động 2: Theo SGK.. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 3: Tìm NaCl Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời : Muối có ở đâu ?. hiểu. muối. Hoạt động của HS - Trong nước biển và mỏ muối trong lòng đất.. - Người ta khai thác muối - Cho nước biển bay hơi. ntn ? - Đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối. - HS thảo luận nhóm, cử.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 16 Bài 11. PHÂN BÓN HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết phân bón hoá học là gì? Vai trò của nguyên tố hoá học đối với cây trồng. Thế nào là phân bón đơn? Cho VD. Thế nào là phân bón kép? Cho VD. Phân bón vi lượng chứa những nguyên tố hóa học nào ? 2. Kỹ năng : rèn cho HS Gọi tên các loại phân bón (gọi tên muối). Phân biệt được phân bón đơn và phân bón kép. Khả năng phân biệt các loại phân bón thừơng dùng. - Kỹ năng nói và tóm tắt ý chính trong bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: mẫu các loại phân bón thường dùng. 2. HS: trình bày bài nói, bài ghi. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Phân bón hóa học là gì? Vai trò của phân bón đối với cây trồng là gì? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.. - GV ghi nhận lại phần trình bày của tổ 2, nghe ý kiến đóng góp của tổ khác. - Nhận xét, tổng kết lại bài ghi, góp ý phần trình bày của tổ 2 - GV hướng dẫn tên nhóm NH4, yêu cầu HS gọi tên các phân đạm.. bày. - Các tổ khác nghe ý.. - Ghi bài theo hướn của GV.. - NH4NO3 : amoni - (NH4)2SO4 : amon sunfat.. Hoạt động 3: Tìm hiểu phân bón kép và Hoạt động của GV Hoạt động của - Tổ 3 cử đại diện t - GV ghi nhận lại phần bày. trình bày của tổ 3, nghe ý - Các tổ khác nghe kiến đóng góp của tổ ý. khác. - Nhận xét, tổng kết lại - Ghi bài theo hướn bài ghi, góp ý phần trình của GV. bày của tổ 3 IV. Củng cố -Dặn dò: - Hãy đọc tên các loại phân sau : KCl , NH4NO3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 , Ca3(PO4)2 , Ca(H2PO4)2 , (NH4)2HPO4 , KNO3 - Giải bài tập số 2 - Về nhà : Hoàn thành bài 1/39 Chuẩn bị trước bài 12 : + Cần nắm được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ + Viết các phương trình hoá học. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân bón đơn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tổ 2 cử đại diện trình.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 17 Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tổng kết lại mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Viết được các phương trình phản ứng hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kỹ năng : rèn luyện cho HS Kỹ năng viết các phương trình phản ứng hoá học. Mô tả lại các hiện tượng của những ptpứ đã viết II. Chuẩn bị: - Bảng vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Hóa chất : Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, HCl, AgNO3. - Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Giải BT 3a, 3b tr.41 SGK - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ của các hợp chất vô cơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đàm thoại để HS - HS dựa vào các ptp hoàn thành sơ đồ mối đã viết hoàn thành sơ quan hệ giữa các loại đồ. hợp chất vô cơ. - HS vẽ sơ đồ vào vở IV. Củng cố – Dặn dò: - GV làm TN của BT1/41 SGK. Yêu cầu HS giải thích và viết ptpứ. - Sửa nhanh BT2/41 SGK. NaOH CuSO4 X HCl X Ba(OH)2 O. HCl O O X. - Ôn lại tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ - Soạn và làm trước bài : Luyện tập chương 1. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ Hoạt động 2: Hoàn thành các ............................................................................ phương trình phản ứng ............................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS ............................................................................ - GV yêu cầu mỗi tổ cử - Các tổ tự phân công 4 HS lên bảng viết ptpứ viết 4 ptpứ. (tiếp sức). - Yêu cầu cả lớp làm - Cả lớp làm BT, nhận BT, nhận xét các ptpứ. xét bài làm của các tổ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 18 Bài 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.Viết được những phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất. 2. Kỹ năng: HS giải được những bài tập có liên quan.. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ Hoạt động của GV Hoạt động của H - GV yêu cầu các nhóm - Quan sát lại sơ đồ nộp bản đồ tư duy “Các trình bày. loại hợp chất vô cơ ” mời đại diện một nhóm lên trình bày. - Dựa vào bản đồ tư - GV đàm thoại để HS duy, làm BT1/43 S nhớ lại các kiến thức làm BT1/43 SGK. - Mỗi pt 1 HS viết. - Mỗi tính chất GV cho 1 - Lớp theo dõi, bổ s VD, yêu cầu HS viết ptpứ. điều kiện (nếu cần). II. Chuẩn bị: - Bảng ghi bài tập 2/41(sgk) - Sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ. - HS: Bản đồ tư duy “Các loại hợp chất vô cơ” . III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo sơ đồ hệ thống - Quan sát, thảo luận các loại hợp chất vô cơ nhóm, trả lời. (chưa ghi đầy đủ thông tin) - Có 4 loại : oxit, axit, - Có những loại hợp chất bazơ, muối. vô cơ nào ? - Trả lời dựa vào SGK. - Mỗi loại được phân loại ntn ? - Vẽ sơ đồ vào vở. - Mỗi loại cho 3 VD..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> IV. Củng cố – Dặn dò: - Sửa BT2/43 : hướng dẫn - Ôn lại các loại hợp chất vô cơ. - Soạn : Thực hành :Tính chất hóa học của bazơ và muối. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 19 Bài 14 Thực hành:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ – MUỐI I. Mục tiêu: - Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và muối. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hóa học. - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm … trong học tập và thực hành hóa học. II. Chuẩn bị: 1. Hóa chất: Fe, NaOH, FeCl3. BaCl2, H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl, CuSO4 2. Dụng cụ: giá để ống nghiệm, 8 ống nghiệm, cốc, ống nhỏ giọt, kẹp sắt 3. Hình vẽ mô tả các TN. III.. Tiến trình dạy học: Nhắc nhở học sinh khi tiến hành thí nghiệm phải thật nghiêm túc, an toàn, cẩn thận khi sử dụng dụng cụ và hoá chất . Yêu cầu các nhóm phân công 1 HS làm 1 thí nghiệm. Hoạt động 1: Thí nghiệm về tính chất hóa học của bazơ Hoạt động của GV * TN1 : Bazơ tác dụng với muối. - GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng dẫn cách tiến hành. - Hiện tượng gì ? Giải thích ? - Yêu cầu 1HS viết ptpứ.. - Có kết luận gì về tính chất hóa học của FeC bazơ? - HS TN2 : Bazơ tác dụng với axit - HS - GV treo hình vẽ mô tả cách tiến hành. cụ và - Hiện tượng gì ? Giải thích ? TN. - HS TN - Yêu cầu 1 HS viết ptpứ xảy ra. - Hiệ Cu(O thành - Có kết luận gì về tính chất hóa học của - 1HS bazơ ? CuSO. Cu(O. - HS. Hoạt động 2: Thí nghiệm về tính chất hóa học của muối Hoạt động của GV * TN3 :Muối tác dụng với kim loại. - HS - GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất của cụ và thí nghiệm.Treo hình vẽ hướng dẫn cách TN. tiến hành. - Hiện tượng gì ? Giải thích ?. - HS thí ng - Yêu cầu HS viết PTPỨ - Hiệ xanh - Có kết luận gì về tính chất hóa học của - 1HS Fe  C muối ? * TN4 :Muối tác dụng với muối. - HS - GV giới thiệu dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng dẫn cách tiến hành. - Hiện tượng gì ? Giải thích? - HS: Nghiên cứaviết TN1. Cho biết dụng cụ - Yêu cầu HS PTPỨ và hoá chất cần dùng. - HS-Có được công 1 của kết phân luận gì về làm tính thí chấtnghiệm hóa học tiếnmuối hành thí nghiệm theo hướng dẫn. * TN 5 : Muối tác dụng với axit. - Hiện tượng có kết tủa cụ màu nâu, docủa - GV giới :thiệu dụng vàđỏ hóa chất tạo thành Fe(OH). - HS cụ và TN. - HS tiến h. - Hiệ kết tủ Na2S -1HS. BaC.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thí nghiệm. Treo hình vẽ hướng dẫn cách tiến hành. - Hiện tượng gì ? Giải thích ? - Yêu cầu 1HS viết PTPỨ -Có kết luận gì về tính chất hóa học của muối. - Thảo luận nhóm, trả lời. - HS: Nghiên cứu TN 5. Cho biết dụng cụ và hoá chất cần dùng, cách tiến hành TN. - HS được phân công làm thí nghiệm 5 tiến hành thí nghiệm. - Hiện tượng : BaCl pứ với H BaSO - 1HS viết phương trình. BaC2  H 2 SO4  BaSO4  2HC. - Thảo luận nhóm, trả lời. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét buổi thực hành. - Nhắc nhở một số thao tác HS còn sai sót. - Yêu cầu HS làm vệ sinh khu vực làm TN, rửa sạch dụng cụ. - Ôn bài để chuẩn bị KT 45’ - Chuẩn bị bài : Tính chất vật lý của kim loại. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 21 Bài 15. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số tính chất vật lý của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất dựa vào tính chất vật lý của kim loại. 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét rút ra kết luận về mỗi hiện tượng. - Liên hệ tính chất với một số ứng dụng. II. Chuẩn bị: - Có thể yêu cầu Hs chuẫn bị một số vật mẫu: dây thép, đồ vật bằng nhôm (ca, thước, giấy gói kẹo…), v.v… III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Hôm nay, chúng ta sang chương học mới, đó là chương nói về kim loại. Trước tiên, trong bài học hôm nay, ta sẽ tìm hiểu về một số tính chất vật lý của kim loại.. hiện tượng nói lên tính ngày. dẻo của kim loại. (uốn cong một cây đinh sắt, đập dẹp một cây đinh, cán mỏng lá nhôm,…). Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn điện của kim loại Hoạt động Gv Hoạt động H Đặt vài câu hỏi để Hs thảo luận Hs thảo luận: để trả lời, và bổ sun Dây điện thường những phần còn thi làm bằng gì? nhóm bạn. Các kim loại khác có dẫn được điện không? Độ dẫn điện của các KL khác nhau có như nhau không?. Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt của kim loại Hoạt động Gv Hoạt động H - Nồi, xoong , chảo Làm bằng nh thường làm bằng gì ? Vì dẫn nhiệt tốt. sao? - Các kim loại khác - Các kim loại đều có dẫn nhiệt không? nhiệt.. Hoạt động 5: Kim loại có ánh kim Hoạt động Gv Hoạt động H Yêu cầu Hs nhận Nhận xét: ch xét về bề mặt các vật vẻ sáng lấp lánh. trang sức bằng kim loại? Vẻ sáng của kim loại được gọi là ánh kim.. IV. Kết luận bài học: - Các tính chất vật lý của kim loại? Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính - Dựa vào các tính chất đó, người dẻo của kim loại ta có thể ứng dụng kim loại để làm Hoạt động Gv Hoạt động Hs gì? Gv đàm thoại với Liên tưởng đến Hs, nêu các ví dụ để các những hiện tượngV. đã Đánh gặp giá – Rút kinh nghiệm: em liên tưởng đến các trong cuộc sống hằng .............................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 22 Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính chất hóa học chung của kim loại: tác dụng với phi kim, với axit và với muối. 2. Kỹ năng: - Liên hệ kiến thức cũ để xây dựng bài học. - Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học để minh họa tính chất của kim loại. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ cải tiến khí clo. - Dụng cụ thực hiện thí nghiệm đốt natri trong clo. - Ống nghiệm, đèn cồn, diêm,… - Dung dịch CuSO4, đinh sắt, Na, dung dịch HCl đặc, MnO2. - Gv điều chế trước khí clo để sử dụng trong bài dạy. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Sau khi đã tìm hiểu về các tính chất vật lý của kim loại, tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tính chất hóa học chung của các kim loại.. dụng cụ và làm TN Fe + O2. - Yêu cầu HS viết PTHH. Gọi tên sản phẩm. - GV yêu cầu HS viết pt Al + O2. Gọi tên sản phẩm. - Vậy KL +O2 tạo nên sản phẩm là gì ? - GV yêu cầu HS víêt pt Na + Cl2, Cu + Cl2.. hiện tượng. - 1HS viết pt, gọi tê oxit sắt từ - 1 HS khác viết pt, tên : nhôm oxit. - KL + O2  oxit KL - 2 HS viết pt.. - KL + Cl2  muối cl. - KL tác dụng với clo tạo sản phẩm là gì ?. Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với dung dịch Axit Hoạt động Gv Hoạt động H - GV yêu cầu HS làm TN - Các nhóm làm TN Zn + H2SO4. xét. - KL + axit sinh ra sản - KL + Axit  Muối phẩm gì ? - Yêu cầu 1 HS viết ptpứ. - 1 HS viết.. Hoạt động 4: Kim loại tác dụng với dung dịch Muối Hoạt động Gv Hoạt động H - Yêu cầu HS làm TN : - Các nhóm làm TN Cu + AgNO3, Zn + CuSO4 xét : và nhận xét hiện tượng. TN1 : có lớp KL tr bạc bám lên miếng TN2 : có lớp KL đỏ bám lên miếng kẽm xanh lam của I nhạ - KL + I muối tạo thành - KL + M  KLmoi sản phẩm gì ? - Yêu cầu 2HS viết ptpứ. - 2HS viết ptpứ.. - GV diễn giải. Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng - Từ 2 TN ta rút ra được của kim loại với phi kim Hoạt động Gv Hoạt động nhận Hs xét gì về độ hoạt độngxét của Zn, Cu, Ag ? - GV giới thiệu hóa chất, - HS quan sát và nhận. - Nhận xét : Zn mạ Cu, Cu mạnh hơn A.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Thông báo nội dung phần chữ in nghiêng trong SGK. IV. Kết luận bài học: - Kim loại có những tính chất hóa học gì? - Sửa BT 1, 2 tr.51 SGK - Làm BT SGK. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 23 Bài 17. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại. HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kỹ năng : - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số TN đối chứng để rút ra KL hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số KL từ các TN và các phản ứng đã biết. - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của các KL. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của KL với chất khác có xảy ra hay không? II. Chuẩn bị: 1. Hoá chất : Fe, Cu, Na, HCl, CuSO4, AgNO3, phenolphtalêin, nước, H2SO4. 2. Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1:. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày tính chất hóa học của kim loại. Viết pthh minh họa. - Sửa BT 2 – 3 tr.51 SGK. Hoạt động 2: Nghiên cứu dãy hoạt động hóa học của kim loại Hoạt động của GV Hoạt động của H. - Yêu cầu HS đọc TN1, mô tả ngắn gọn. - Hướng dẫn HS làm TN.. - 1 HS đọc : Fe + CuSO4, Cu + FeSO - Nhóm làm TN the hướng dẫn, mô tả h - Yêu cầu 1HS viết PTHH tượng. - 1 HS viết PTHH - Yêu cầu HS rút ra nhận xét từ TN. - Thảo luận nhóm n - Yêu cầu HS mô tả ngắn xét : Fe mạnh hơn C gọn TN2 - Mô tả : Cu + AgN - Hướng dẫn HS làm TN2 Ag + CuSO4. - Làm TN theo hướ dẫn, mô tả hiện tượ - Yêu cầu HS viết PTHH. quan sát được. - 1 HS viết PTHH. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét từ TN. - Yêu cầu HS mô tả ngắn gọn T3 - Hướng dẫn HS làm TN3 - Yêu cầu HS viết PTHH. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét từ TN.. - Thảo luận nhóm n xét : Cu mạnh hơn - Mô tả : Fe + HCl Cu + HCl - Làm TN theo hướ dẫn, mô tả hiện tượ quan sát được. - 1 HS viết PTHH.. - Thảo luận nhóm n xét : Fe đẩy được H - Yêu cầu HS mô tả ngắn khỏi axit, còn Cu th gọn TN4 không. - Hướng dẫn HS làm TN4 - Mô tả : Na + H2O Fe + H2O. - Làm TN theo hướ - Yêu cầu HS viết PTHH. dẫn, mô tả hiện tượ quan sát được..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - 1 HS viết PTHH.V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ - Thảo luận nhóm............................................................................ nhận ............................................................................ xét : Na đẩy được............................................................................ H - GV rút kết lại và đưa ra khỏi H2O, còn Fe ............................................................................ thì dãy hoạt động hóa học không nên Na mạnh của KL, bổ sung thêm Ca, hơn Fe. Ba. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét từ TN.. Hoạt động 3: Tìm hiều ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận - Dựa theo SGK, thảo nhóm, cho biết ý nghĩa luận nhóm, đại diện dãy hoạt động hóa học nhóm trả lời. của KL. - Mỗi ý nghĩa viết 1 PTHH minh họa. - GV giải thích vì sao từ Mg trở đi, lấy VD Na cho vào dd CuSO4 để minh họa.. - Yêu cầu 2 HS nhắc lại ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của KL.. - 2 HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.. IV. Củng cố – Dặn dò: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. Mỗi ý nghĩa viết 1 PTHH minh họa. - Sửa nhanh BT1, 2, 3/54 SGK. - Học bài. Làm BT4, 5/54 SGK. - Soạn : Nhôm - Sưu tầm một số vật dụng được làm bằng nhôm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 24 Bài 18 NHÔM Al = 27 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết được - Tính chất vật lý của kim loại nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hóa học của nhôm : có đầy đủ những tính chất hóa học của KL nói chung (tác dụng với PK, với I axit, với I muối của KL kém hoạt động hơn). Tính chất riêng : phản ứng với I kiềm giải phóng khí hiđro. Những ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng : rèn cho HS Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm, biết làm TN để kiểm tra dự đoán. Dự đoán nhôm có phản ứng với I kiềm, làm TN kiểm tra. - Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhôm. - Biết cách bảo quản và sử dụng các đồ dùng bằng nhôm. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ : giá đựng ống nghiệm, 3 ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt, đèn cồn, môi sắt. 2. Hóa chất : bột nhôm, nhôm miếng, HCl, CuCl2, NaOH. 3. Tranh : Sơ đồ điện phân nóng chảy nhôm oxit.. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Trình bày dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại?. Hoạt động 2: Tìm hiều tính chất Vật lý của Nhôm Hoạt động của GV Hoạt động của - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát, nhớ lại miếng nhôm, cho biết thức và trả lời. những tính chất vật lý của nhôm. - Thông báo thêm một số thông tin : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. - Yêu cầu 1HS tóm tắt lại tính chất vật lý của nhôm. - 1 HS trả lời.. Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của Nhôm Hoạt động của GV Hoạt động của - Yêu cầu HS nhắc lại tính - 1HS nhắc lại : tác chất hóa học của KL. với PK, với axit, vớ của KL yếu hơn. - Nhôm có thể tác dụng - Nhôm tác dụng vớ với những PK nào ? Cl2, S … - Làm thế nào để biết - Đốt nhôm trong k nhôm có thể tác dụng với khí. khí oxi ? - GV hướng dẫn HS làm - Các nhóm làm TN TN. hướng dẫn của GV - Tạo thành nhôm o - Nhôm cháy trong không 1HS viết. khí tạo thành sản phẩm là gì ? Yêu cầu 1HS viết ptpứ. - Ngoài ra nhôm còn tác - Nhôm tác dụng vớ dụng được với khí clo. clo tạo thành muối Sản phẩm tạo thành là gì ? clorua. 1HS viết pt Viết ptpứ. - Với những hóa chất có. - Các nhóm làm TN.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhôm có những tính chất vật lý sẵn trên bàn, làm sao để ta ? Sửa BT1/57 SGK. chứng minh nhôm có tác - Hiện tượng : Al tangì dần, - Nhôm có những tính chất hóa dụng với axit ? có sủi bọt khí. 1 HS viết học gì ? Sửa BT2/58 - Hiện tượng quan sát ptpứ. - Tổ chức để HS làm một số câu được là gì ? Viết ptpứ. hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị sẵn. - với Học bài. Làm BT4, 5/58 SGK + - GV lưu ý Al không tác - Nhôm tác dụng được 18.3/21 SBT. dụng với H2SO4đ,ng và muối của những KL đứng HNO3đ,ng. sau nó trong dãy hoạt- Soạn : Sắt. - Nhôm tác dụng được với động hóa học của KL. V. Đánh muối của những KL nào ? - Cho nhôm tác dụng với giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ muối đồng. Các nhóm ............................................................................ - Làm TN nào để chứng làm TN. minh tính chất này của - Hiện tượng : Cu ............................................................................ bám lên ............................................................................ nhôm ? Al, dd màu xanh lam - Hiện tượng là gì ? Giải nhạt dần. thích. Viết ptpứ. - Nhôm có đầy đủ tính - Từ những tính chất này, chất hóa học của 1 KL. ta kết luận được gì về tính chất hóa học của nhôm ? - HS thực hiện TN giữa Al và NaOH. - Ngoài ra nhôm còn có tính chất nào khác, chúng ta hãy làm TN. GV hướng - Hiện tượng : có bọt khí dẫn HS làm TN. sủi lên, nhôm tan dần. - Hiện tượng quan sát - Thảo luận nhóm, trả lời. được là gì ? - Yêu cầu HS đọc BT3/58 SGK và trả lời. Hoạt động 4: Tìm hiểu những ứng dụng và cách sản xuất Nhôm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kể vài ứng dụng của - Vài HS phát biểu. nhôm mà em được biết. - GV bổ sung nếu cần. - Để sản xuất nhôm người - Quặng bôxit, chủ yếu là ta dùng nguyên liệu là gì ? Al2O3. - GV diễn giảng về cách điện phân nóng chảy Al2O3. - Cân bằng ptpứ - Hướng dẫn HS viết và cân bằng ptpứ. IV.. Củng cố – Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 25 Bài 19 SẮT Fe = 56 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS nắm được Tính chất vật lý, liên hệ ứng dụng của sắt. Tính chất hóa học, viết được ptpứ của mỗi tính chất. 2. Kỹ năng : HS biết - Dự đoán tính chất hóa học của Fe từ tính chất chung của KL và vị trí của Fe trong dãy hoạt động hoá học của KL. - Dùng TN và kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của Fe. II. Chuẩn bị: 1. Hoá chất : Fe, dây Fe, lọ khí O2, HCl, CuSO4 2. Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm quẹt, cốc, ống nhỏ giọt. - Yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hóa học của KL. - Dự đoán những tính chất của Fe ? - GV làm TN : Fe + O2. - Ngoài ra, Fe còn pứ với khí clo. Yêu cầu HS viết ptpứ. - GV lưu ý đây là trường hợp tạo thành muối sắt (III). Hoạt động 4: Sắt tác dụng với Axit và dung dịch Muối Hoạt động của GV Hoạt động của - Làm thế nào để biết sắt - Làm TN : Fe + H có pứ với axit ? - Nhận xét hiện tượ tan dần, có hiện tượ - Yêu cầu HS viết ptpứ. bọt khí. - GV lưu ý Fe không tác - 1HS viết ptpứ. dụng với H2SO4 và HNO3 đặc, nguội.. - Fe tác dụng được với những muối của KL nào ? KL đó ở vị trí nào so với III. Tiến trình dạy học: Fe trong dãy hoạt động hóa học ? Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS ghi dãy hoạt - Trình bày tính chất hóa học của động hóa học, cho VD vài Al. Viết ptpứ. KL yêu hơn Fe. - Sửa BT2 (câu a, b)/58 SGK - Làm TN gì để kiểm - Sửa BT2 (câu c, d)/58 SGK chứng tính chất này ? Hoạt động 2: Tìm hiều tính chất - Yêu cầu HS nhận xét Vật lý của Sắt hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HStượng, viết ptpứ. - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, mô tả tính chất vật lý. - GV bổ sung (nếu cần).. - KL tác dụng với P Cl2 …), với axit, vớ - Fe tác dụng với : với axit và với muố - HS quan sát hiện viết ptpứ. 3 Fe + 2 O2  Fe3O4 - 1 HS viết ptpứ 2 Fe + 3 Cl2  2 FeC. - Trả lời dựa vào mẫu vật - Qua những TN trên, ta và SGK. KL được gì về tính chất hóa học của Fe ?. - Fe tác dụng với n muối của KL đứng trong dãy hoạt động học. - Dãy hoạt động hó K Na Mg Al Zn Fe Cu Ag Au - Làm TN : Fe + Cu. - Nhận xét hiện tượ lớp Cu bám lên sắt, màu dần. - Viết ptpứ. - Thảo luận nhóm : đầy đủ tính chất hó của KL.. Hoạt động 3: Nghiên cứu Sắt tác IV. Củng cố – Dặn dò: dụng với Phi kim - Fe có những tính chất hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS nào ?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Sửa BT2/60 SGK : GV hướng dẫn HS hướng làm theo sơ đồ các pứ : O2 Fe    Fe3O 4 0. 0. ,t Fe  C2  FeC3  NaOH  Fe(OH)3  t Fe 2 O3. - Học bài. Làm BT3, 5/60 SGK + BT19.3, 19.7/22 SBT. - Soạn : Hợp kim sắt : Gang – Thép V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 26 Bài 20. Hợp kim Sắt: GANG – THÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết được - Gang là gì ? Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Thép là gì ? Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. - Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. 2. Kỹ năng : HS biết Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang và thép để rút ra ứng dụng của chúng. Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép. Tiếp tục phát triển kỹ năng nói và trình bày kiến thức. II. Chuẩn bị: - Một số vật mẫu gang, thép. III.. Hoạt động 7: Nguyên tắc để sản xuất Gang Hoạt động của GV Hoạt động của. Nguyên liệu để sản xuất Gang là gì?. Hs trả lời the phân công chuẩn bị. Yêu cầu Hs trình bày nguyên tắc sản xuất gang và quá trình sản xuất.. Trình bày ng tắc sản xuất gang th chuẩn bị trước.. Hoạt động 8: Nguyên tắc để sản xuất Thép Hoạt động của GV Hoạt động của Nguyên liệu để sản xuất Thép là gì? -Yêu cầu Hs trình bày nguyên tắc sản xuất thép và quá trình sản xuất.. Hs trả lời the phân công chuẩn bị Trình bày ng tắc sản xuất thép th chuẩn bị trước.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 5: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của Sắt? Viết các phương trình hóa học minh họa. - Sửa bài tập 3,4 tr.60 SGK.. Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm IV. Củng cố – Dặn dò: hợp kim – gang – thép - Thế nào là hợp kim? Gang – Thép là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu Hs trình Theo sự phân công Đánh giá – Rút kinh nghiệm: bày phần trình bày của từ trước, trình bàyV. phần ............................................................................ mình về khái niệm hợp chuẩn bị của mình. ............................................................................ kim, gang, thép. .............................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 27. Kết luận về s mòn kim loại.. Bài 21. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của môi trường. Nguyên nhân và những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Các biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại. 2. Kỹ năng: Liên hệ những hiện tượng trong thực tế để xây dựng bài học. II. Chuẩn bị: - Một vài đồ vật bằng kim loại bị gỉ sét. - Thực hiện thí nghiệm như SGK mô tả. III.. Hoạt động 11: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Hoạt động của GV Hoạt động của Yêu cầu HS quan Quan sát thí sát các thí nghiệm đã tiến nghiệm, nhận xét: đ hành, và nhận xét về kết kiện cần để kim loạ quả của thí nghiệm này. mòn là có cả nước không khí.. Hoạt động 12: Những biện pháp để bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi sự ăn mòn Hoạt động của GV Hoạt động của Yêu cầu Hs đề xuất Dựa vào nhữ những biện pháp để bảo luận ở phần 1 và 2, vệ đồ vật bằng kim loại những biện pháp ch khỏi bị ăn mòn. mòn kim loại.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 9: Kiểm tra bài cũ - Hợp kim là gì? - Thế nào là gang? Nguyên tắc sản xuất gang? - Thế nào là thép? Nguyên tắc sản xuất thép?. IV. Củng cố – Dặn dò: - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? - Biện pháp chống ăn mòn kim loại?. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Hoạt động 10: Tìm hiểu về sự ăn ............................................................................ mòn kim loại ............................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS ............................................................................ ............................................................................ Yêu cầu Hs quan Quan sát lớp gỉ sét, sát những đồ vật bị gỉ sét tìm hiểu những đặc điểm và nhận xét về màu sắc, mà Gv yêu cầu: khôn còn ánh kim, tính dẻo,… tính chất của kim loại..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 28. Tính chất hóa học chung của KL là gì?. Nhắc lại các chất hóa học của K. Yêu cầu Hs viết một số phương trình hóa học minh họa cho tính chất của KL.. Viết các phư trình hóa học minh cho các tính chất củ kim.. Bài 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: hệ thống lại các kiến thức Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Tính chất chung của kim loại và điều kiện để phản ứng có thể xảy ra. Tính chất giống nhau và khác nhau giữa nhôm và sắt. Tính chất đặc biệt của nhôm và sắt. 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa, rút ra các tính chất cơ bản của chương. - Vận dụng kiến thức về tính chất của kim loại, về dãy hoạt động hóa học của kim loại để giải các bài tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu giao việc: một số câu hỏi để tự ôn ở nhà và một số bài tập thực hiện tại lớp. - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để tiến hành bài tập thực nghiệm ngay tại lớp (nếu có điều kiện) III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 14: So sánh tính chất hóa học của Nhôm và Sắt Hoạt động của Gv Hoạt động của Yêu cầu Hs so sánh So sánh tính tính chất hóa học của hóa học của Nhôm Nhôm và Sắt.. Hoạt động 15: Hợp kim của sắt Hoạt động của Gv Hoạt động của Gang – Thép là gì? Trả lời câu h Gv. Thành phần hóa học của Gang – Thép. Nguyên tắc sản xuất Gang – Thép.. Hoạt động 13: Tính chất hóa học nói chung của Kim loại Hoạt Ăn mòn kim loại và Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs động 16: bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn Yêu cầu học sinh Nhắc lại dãy hoạt Hoạt động của nhắc lại dãy hoạt động động hóa học của kimHoạt động của Gv Yêu cầu Hs trả lời Trả lời câu h hóa học của kim loại và ý loại. trong SGK nghĩa. Ý nghĩa củacác dãycâu hỏi gợi ý trong SGK tr.68 – 69. hoạt động hóa học..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 17: Làm bài tập trang 69 SGK Hoạt động của Gv Hướng dẫn Hs làm bài tập 5 trang 69: Gv, và ghi nhớ cách làm của loại toán Viết phương trình hóa học. này. Đặt x là số mol của kim loại. Lập tỉ lệ: n A n ACl. 9,2 23,4  MA MA  35,5. -. Giải phương trình để có được MA Cho một bài tập tương tự để học sinh làm quen với cách giải bài tập loại này: Cho 26g kim loại A tác dụng với khí Clo thu được 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng kim loại này có hóa trị II.. làm.. IV. Củng cố – Dặn dò: - Làm bài tập 1  4 SGK tr.69 - Chuẫn bị bài Thực hành tính chất hóa học của Kim loại V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 29 Bài 23 THỰC HÀNH:. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt. - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm bài tập thực hành hóa học. - Rèn luyện ý thức cẩn thận trong thực hành hóa học. II.. Chuẩn bị: * Dụng cụ: Ống nghiệm (3 ống) Vỏ lon bia Ống nhỏ giọt Đèn cồn Giá sắt * Hóa chất: Bột Nhôm Bột Sắt Bột lưu huỳnh Dung dịch NaOH. III.. Hoạt động của Gv Yêu cầu Hs nêu tiến trình thực hiện thí nghiệm 2. nghiệ Lưu ý Hs gắn ống nghiệm vào giá sắt vừa tầm với ngọn lửa đèn cồn và cẩn ghi n thận hơ nóng ống nghiệm trước khi nung. Hoạt động 20: TN: Nhận biết hai kim loại Al và Fe Hoạt động của Gv Yêu cầu Hs nêu tiến trình thực hiện thí nghiệm 3. Nhắc Hs chọn ống nghiệm khô (hoặc hơ nóng làm khô ống nghiệm) trước khi cho bột Sắt và Nhôm vào để tránh việc bột kim loại bám vào thành ống nghiệm.. ghi n. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét buổi thực hành. - Yêu cầu Hs làm vệ sinh và trả lời hoàn chỉnh phiếu thực hành. - Chuẩn bị bài Tính chất của Phi Kim.. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 18: TN: Tác dụng của bột nhôm với oxi Hoạt động của Gv Yêu cầu Hs nêu tiến trình thực hiện thí nghiệm 1. nghiệm 1. Lưu ý Hs để dễ tiến hành, sẽ thay tờ bìa bằng vỏ lon bia (tránh bén lửa vào tờ bìa gây cháy), và khi rắc bột nhôm ghi nhận hiện tượng. lên ngọn lửa phải làm nhẹ, từ từ mới quan sát kịp hiện tượng. Hoạt động 19: TN: Tác dụng của Sắt với Lưu huỳnh. nghiệ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn 01 tháng 12 năm 2011 Ngày dạy tháng năm 2011 Tuần :15 - Tiết :30. Ca(NO3)2+ d. Kim l muối(2) Bài 24. ÔN TẬP HỌC KÌ I ? Từ Cu, CuO, CuCl2, Hs : thảo l . Cu(OH)2, CuSO4 . Lập sơ Từng nhóm A. Mục tiêu đồ chuyển đổi từ Cu đến Thí dụ C 1. Kiến thức Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các CuSO CuSO4  C hợp chất vô cơ, kim loạiđể Hs thấy được mối quan 4hệ giữa đơn chất và Gv : chiếu sơ đồ lên 2Cu(r) + hợp chất vô cơ. màn ảnh. CuO(r)+2H 2. Kĩ năng Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết CuCl2+2N thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược Hoạt động 2. Sự chuyển đổi hợp c lại, đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất. Biết chọn 5’ ? Lập sơ đồ hợp chất vô 2. Sự chu đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi cơ chuyển đổi thành kim loại giữa các chất. Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệgiữa các loại? Viết PTHH minh hoạ Hs thảo lu loại chất. Nhóm Hs B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học a. Muối  Hs : chuẩn bị làm các sơ đồ 1, 2 . Thí dụ: Ag GV: Chuẩn bị câu hỏi bài tập vào 2AgNO3(d phiểu học tập hoặc giấy trong. ? Nêu sơ đồ từ muối tạo b. Muối  C. Tổ chức dạy học kim loại Hs : nêu v TG Hoạt động GV Viết PTHH Thí dụ: Fe Hoạt động 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ FeCl3(dd)+3 10’ Gv : Từ kim loại có thể I. Kiến thức cần nhớ 2Fe(OH)3( chuyển đổi thành những 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp hợp chất vô cơ nào? cho Hs chất vô cơ ? Nêu sơ đồ từ muối tạo Fe2O3(r) + c. Bazơ  nêu thí dụ và viết PTHH Hs : Thảo luận làm kimbài loạitập và cho kết quả. Hs : nêu s minh hoạ a. Kim loại Viết PTHH Thí dụ: Cu Thí dụ: Mg Cu(OH)2(r) Mg(r)+2HCl(dd) CuSO4 (dd) Chiếu nội dung câu hỏi 2K(r)+H d.Oxit baz lên. b. Kim loại Thí dụ: Cu Thí dụ : Na CuO(r) + H Na(r)+ H Hoạt động 3. làm GV : cho Hs thảo luận NaOH(dd)+HCl(dd) 28’ II. Bài nhóm viết các PTHH trên NaCl+AgNO Gv : chiếu bài tập lên HS : làm ( chiếu sơ đồ lên) c.Kim loại bảng cho Hs làm Nhóm muối(2) nhóm 3 là Hs : thảo luận làm bài Nhóm 5 là GV: đưa sơ đồ đề nghị Thí dụ : Hs : thả HS nêu thí dụ và viết CaCaO Đại diệ PTHH 2Ca(r) + O CaO(r) + H GV : cho Hs nhận xét 1.a. 2Fe Ca(OH).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> bổ sung. Sửa vào 4.d- 5.b - 6.a. 7. Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3dư Fe, Al phản ứng sinh ra Ag ta lọc rửa kết tủa ta thu được Ag tinh khiết. Al(r) + 3AgNO3(dd)  Al(NO3)3(dd)+ 3Ag(r) Fe(r) + AgNO3(dd)  Fe(NO3)2(dd)+ 2Ag(r) 8. Chọn H2SO4 đậm đặc vì nó không phản ứng với các chất trên ( SO2 , O2 , CO2 ) ,CaO phản ứng với SO2và CO2 . 10. Số mol Fe :. FeCl3(dd) 2Fe(OH) Fe2(SO b.Fe(NO 2Fe(OH) Fe2 Fe(r) +2HCl FeCl 2. Al Al 4Al Al2 AlCl3(dd) 2Al 2Al(OH) 3. Dùng dd NaOH nhận biết Al , Fe và Ag không phản ứng. 1,96 Dùng dd HCl: Fe tan ra Ag không tan. 0, 035( mol ) 2Al(r)+2H 56 Fe(r) +2HCl khối lượng dung dịch PTHH: CuSO4 : Fe(r)+CuSO 100 x 1,12 =112 (g) 0,035mol 0,035mol 0,035mol Khối lượng CuSO4 : 112 x10 (I), (II) 11,2( g ) 100 Số mol CuSO Số mol CuSO4: 11,2 Só mol FeSO 0,07(mol ) 160 Nồng độ dung dịch sau phản ứng là nCuSO4 nFe. 2’. . 0,07 2  0.035 1. CM (I) 9. CTHH muối sắt FeClx . Viết PTHH CM Dựa vào PTHH suy ra 10g Dung dịch 32,5% tính KL FeCl lượng FeClx và AgCl theo Lập tỉ lệ 2 chất theo PTHH và theo lí thuyết PTHH giải PT đại số tìm x suy ra CTHH FeCl Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem bài học bài oxit axit, bazơ ,muối kim loại,bài tập trong phần ôn tập chuẩn bị thi học kì I..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần :16 - Tiết :31. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 9 Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phát đề ). A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm ) 1.Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit HCl và axit H 2SO4 loãng: a)CuO b)Mg c)Cu d)MgCO3 2. Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị màu,làm quì hoá tím: a)Hoá đỏ b)Hoá xanh c)Không đổi màu d)Kết quả khác 3.Tất cả các bazơ nào sau đây bị nhiệt phân huỷ: a)NaOH , Ca(OH)2 , KOH b)Cu(OH)2 , NaOH , Ba(OH)2 c)Ca(OH)2 , Mg(OH)2 , Ba(OH)2 d)Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Fe(OH)2 4. Những chất nào sau đây là Oxit bazơ: a)Al2O3 , CaO , Fe2O3 , SiO2 c)CaO, Fe2O3 b)Mn2O7 , Fe2O3 , ZnO, Al2O3 d)CaO, SiO2, NO, Al2O3, CO 5.Những cặp chất nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn: (1) NaCl và AgNO3 (2) Na2CO3và ZnSO4 (3) Na2SO4 và AlCl3 (4) ZnSO4 và CuCl2 a)(1),(2),(3) b)(1),(2),(5) c)(2),(4),(5) d)(3),(4),(5) 6. Kim loại X có tính chất sau: _ Nhẹ, dẫn điện tốt. Phản ứng mạnh với dung dịch axít HCl.. _ Tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là kim loại : a) Mg b) Al c) Cu d) Fe 7. Các cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng : a) CuSO4 + Fe b) CuSO4 + Ag c) MgSO4 + Ca d)ZnSO4 + Mg 8. Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo : a) Tan hoàn toàn trong nước. c) Có màu vàng lục. b) Có tính tẩy trắng khi ẩm. d) Mùi hắc, rất độc. B. TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) Câu 1: (1,5 điểm) Viết phương trình biểu diễn các chuyển đổi hoá học sau: (1) (2) Al   Al2O3   Al2(SO4)3 (3) (4)   Al(OH)3   Al2O3  (5)  Al (6)   AlCl3 Câu 2:(1,5điểm) Có 3 kim loại: Al,Fe,Ag. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại.viết các PTHH. Câu 3: (3 điểm) Cho khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl.Phản ứng xong thu được 3,36l khí (đkc).Cho Fe=56 ; H=1 ;Cl=35,5 a)Viết PTHH. b)Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 30 Bài 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Một số tính chất vật lý và hóa học của Phi kim. Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau. 2. Kỹ năng: Viết được phương trình hóa học để minh họa cho tính chất hóa học. II. Chuẩn bị: - Điều chế và thu sẵn khí Clo trong phòng thí nghiệm. - Dụng cụ điều chế khí Hiđro. III.. Tiến trình dạy học:. Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm hình 3.1 và nhận xét về tính chất phi kim tác dụng với hiđro.. Quan sát hìn nghiệm, và nhận xé tính chất phi kim tá với hiđro.. Gợi nhắc cho Hs: S, Trả lời các c P cháy có được hay của Gv, qua đó hìn không? Khi cháy là chúng nên tính chất phi ki tác dụng với chất gì? dụng với khí oxi. Qua bài kim loại, có nhận xét gì về mức độ họat động của các phi kim? IV. -. Nhận xét về độ hoạt động của c kim: chúng hoạt độ các mức độ khác nh. Củng cố – Dặn dò: Làm BT 1, 2, 3 SGK tr.76 BT về nhà: 4,5. Chuẩn bị Bài 26: Clo. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Hoạt động 21: Những tính chất vật ............................................................................ lý của Phi kim ............................................................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS ............................................................................ Gv đàm thoại với Hs đóng góp xây ............................................................................ Hs để hình thành nên các dựng các tính chất vật lý tính chất vật lý của các của Phi kim (trạng thái, phi. dẫn điện, nhiệt,…). Hoạt động 22: Tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu Hs nhắc lại Nhớ lại kiến thức tính chất kim loại tác đã học  hình thành nội dụng với phi kim đã học dung của bài học. trong chương trước..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 31 Bài 26 CLO – Cl = 35,5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Một số tính chất vật lý và hóa học của Clo. Các tính chất đặc trưng của Clo. 2. Kỹ năng: Viết được phương trình hóa học để minh họa cho tính chất hóa học. II. Chuẩn bị: - Điều chế và thu sẵn khí Clo trong phòng thí nghiệm. - Dung dịch NaOH, Nước, Giấy quỳ. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 23: Kiểm tra bài cũ - Những tính chất hóa học của Phi Kim. Phương trình hóa học minh họa? - Sửa bài tập 4 tr.76 SGK. Yêu cầu Hs nhớ lại những tính chất đã học ở những bài trước và so sánh với tính chất chung của Phi kim, hình thành nên các tính chất của Clo.. Thảo luận nh hình thành nên tính hóa học của Clo. Đại diện nhó phương trình hóa h minh họa.. Lưu ý Hs: Clo không có khả năng phản ứng trực tiếp với khí Oxi.. Hoạt động 26: Tính chất hóa học riêng của Clo Hoạt động của GV Hoạt động của Làm thí nghiệm Theo dõi thí cho khí Clo đi qua nước nghiệm của Gv, và có sẵn mẩu giấy quỳ và xét hiện tượng thay yêu cầu Hs quan sát hiện màu sắc của mẩu g tượng xảy ra. quỳ. Làm thí nghiệm tương tự với dung dịch NaOH.. IV. Củng cố – Dặn dò: Hoạt động 24: Những tính chất vật - Làm BT 1, 3, 4 SGK tr.81 lý của Clo - Chuẩn bị Ứng dụng và Điều chế Hoạt động của GV Hoạt động của HS Clo Yêu cầu Hs cho Thảo luận tìm hiểu biết những tính chất vật lý những tính chất vật của giá – Rút kinh nghiệm: V.lýĐánh của khí Clo. Clo. ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ Hoạt động 25: Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 32 Bài 26 (t.t) CLO – Cl = 35,5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Các ứng dụng của clo trong đời sống và trong sản xuất công nghiệp. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thực hành và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: Viết được phương trình hóa học điều chế khí Clo. Giải bài tập. II.. Chuẩn bị: - Yêu cầu Hs chuẩn bị trước phần trình bày các ứng dụng của Clo. - Dụng cụ điều chế khí Clo trong phòng thí ngiệm. - Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl. - Dung dịch HCl đặc, MnO2, dung dịch NaCl bão hòa.. III.. Tiến trình dạy học:. nghiệm. Yêu cầu Hs trả lời: Vì sao cần dẫn khí Clo qua bình đựng H2SO4 đặc. Vì sao cần bịt miện của bình thu Clo bằng miếng bông tẩm xút. Hoạt động 29: Phương chế Clo trong công nghiệp Hoạt động của Gv Yêu cầu Hs nhớ lại cách điều chế NaOH đã được học trong chương I và viết phương trình hóa học. Trong phương trình này, ngoài NaOH được điều chế ra, còn có chất nào khác được điều chế nữa? Gv thông báo cho Hs về phương pháp điều chế bằng bình điện phân có màng ngăn. IV. -. Để làm khô k do H2SO4 có tính h Để Clo dư kh thoát ra ngoài khôn. pháp điều. Hoạt động của Viết phương hóa học điều chế N đã học.. Còn có thêm Clo.. Củng cố – Dặn dò: Làm bài tập 7, 8, 9 tr.81 SGK. Bài tập về nhà 10, 11 tr.81 SGK. Chuẩn bị Bài 27: Cacbon.. Hoạt động 27: Tìm hiểu các ứng dụng của Clo V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs ............................................................................ ............................................................................ Treo hình các ứng Trình bày các ứng ............................................................................ dụng của Clo (H3.4) và dụng của Clo dựa trên ............................................................................ yêu cầu Hs trình bày các hình vẽ. ứng dụng của Clo. Hoạt động 28: Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Treo hình vẽ 3.5 và Quan sát H3.5 thuyết trình về các điều chế Clo trong phòng thí.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 33 Bài 27 CACBON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đơn chất Cacbon có ba dạng thù hình chính. Sơ lược về tính chất vật lý của ba dạng thù hình. Tính chất hóa học của Cacbon. 2. Kỹ năng: Suy luận từ tính chất chung của Phi kim  dự đoán tính chất hóa học của Cacbon. Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất của than.. khái niệm về dạng thù hình.. Yêu cầu Hs tìm Tìm hiểu SG hiểu xem Cacbon có ra các dạng thù hìn những dạng thù hình nào? Cacbon và một số t chất vật lý cơ bản c chúng.. Hoạt động 31: Tìm hiểu tính hấp phụ của Cacbon Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv hướng dẫn Hs Hs tiến hành tiếp hành thí nghiệm về nghiệm, quan sát h tính hấp phụ của cacbon. tượng: màu mực bị. Hoạt động 32: Tính chất hóa học của cacbon II. Chuẩn bị: Hoạt động của Gv Hoạt động của * Thí nghiệm tính chất hấp phụ: Gv yêu cầu Hs nhắc Ống hình trụ, nút có ống lại các tính chất hóa học vuốt nhọn, giá sắt, cốc thủy tinh chung của Phi kim. Nước màu (thuốc tím, Lưu ý Hs là điều mực), than gỗ, bông thấm nước. kiện để Cacbon phản ứng * Thí nghiệm tính khử: với Kim loại và Hiđro rất Ống nghiệm, nút có ống khó khăn, và nội dung dẫn khí, đèn cồn, cốc. chương trình không đề Bột CuO khô, than gỗ cập đến điều này. khô, nước vôi trong. Đốt than (cacbon) Cacbon cháy có được hay không? Sản và tạo ra khí cabon III. Tiến trình dạy học: phẩm thu được? Hoạt động 30: Tìm hiểu các dạng Khi cháy nghĩa là Tác dụng vớ thù hình của Cacbon tác dụng với chất gì? oxi. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv yêu cầu Hs trả lời: Nhớ lại kiến thức Đơn chất là gì? cũ để trả lời các câu hỏi Gv thông báo thêm: phản ứng tỏa nhiều nhiệt, Một nguyên tố có của Gv. nên thường được dùng để thể tạo được mấy loại đơn làm nhiên liệu, chất đốt. chất? Gv làm thí nghiệm Nhận xét các Từ đó, Gv đưa ra.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> tính khử của Cacbon, yêu cầu Hs quan sát các hiện tượng. Các hiện tượng trên nói lên điều gì? Vì sao nước vôi trong bị đục. C đã tách Oxi ra khỏi hợp chất CuO. Chúng ta gọi đó là tính gì?. tượng: bột màu đen nước vôi trong bị đục. -. Do có khí CO. -. Tính khử.. Hoạt động 33: Các ứng dụng của Cacbon Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Yêu cầu Hs nêu các Trình bày các ứng ứng dụng của Cacbon. dụng thường gặp của Cacbon. IV. Củng cố – Dặn dò: - Làm BT 1  5 tr.84 SGK - Chuẩn bị bài Các oxit của Cacbon. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần lễ:....... (.......... - .........) Tiết: 34 Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: học sinh biết được Cacbon có hai oxit là CO và CO2 Tính chất hóa học của hai oxit Cacbon. 2. Kỹ năng: Nguyên tắc điều chế các chất khí này. Quan sát để rút ra nhận xét. Vận dụng kiến thức cũ để hình thành bài học mới. II.. Chuẩn bị: - Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm: bình Kíp cải tiến, Na2CO3, HCl. - Ống nghiệm, giấy quỳ, nước.. III.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động 34: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là dạng thù hình? Các dạng thù hình của cacbon? - Các tính chất hóa học của cacbon? Viết phương trình hóa học minh họa.. Oxit được phân chia làm mất loại? Gv giới thiệu với Hs CO là một oxit trung tính. Vậy CO có những tính chất gì? Chất có đặc điểm như thế nào thì được gọi là có tính khử? Yêu cầu HS viết ví dụ.. -. CO có tính k. Có khả năng Oxi ra khỏi hợp chấ. Cho ví dụ ph của CO với oxit kim. Ngoài việc tách oxi ra khỏi hợp chất khác, các chất khử còn thể hiện tính khử của mình thông qua phản ứng trực tiếp với khí Oxi. Với những tính chất Tìm hiểu, ph của CO như vừa nêu, CO những ứng dụng củ sẽ được ứng dụng vào những mục đích nào?. Hoạt động 36: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của CO2 Hoạt động của Gv Hoạt động của. Hoạt động 35: Tìm hiều tính chất và ứng dụng của CO Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs. Yêu cầu Hs phát biểu các tính chất vật lý của CO. Vận dụng kiế đã học từ đầu năm loại.. CO2 có những tính Tìm hiểu và chất vật lý như thế nào? biểu tính chất vật lý Gv giới thiệu CO2 CO2 có thể bị hóa rắn khi nén và làm lạnh gọi là nước đá Tìm hiểu SGK khô. phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> CO2 được xếp vào loại oxit gì? Vậy CO2 sẽ có những tính chất hóa học gì? Gv làm thí nghiệm cho CO2 tác dụng với nước có sẵn mẩu giấy quỳ. Yêu cầu Hs viết những phản ứng hóa học minh họa cho những tính chất của CO2.. Hs dựa vào những kiến thức đã học để trả lời: Oxit Axit Tác dụng được với nước, với bazơ tan, với oxit bazơ tan.. Hãy nêu những ứng Tìm hiểu các ứng dụng của CO2. dụng của CO2. IV. Củng cố – Dặn dò: - Làm BT 1  5 tr.87 SGK - Chuẩn bị bài Axit Cacbonic và Muối Cacbonat. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×