Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIM. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán. 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS vận dụng tính chất hoá học chung của kim loại để giải quyết bài tập.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là: A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau (nhanh nhất). khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu lượng đinh sắt tăng thêm 56g ←1mol→ 64g tăng 8g A. 15,5g B. 0,8g C. 2,7g 0,1 mol tăng 0,8g. D. 2,4g Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy loại R và NO nhất (đkc). Kim loại R là: 3R → 2NO A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu 0,075 ←0,05 R = 4,8/0,075 = 64 Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa Cu Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là và NO2 A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 Cu → 2NO2 LOẠI lít Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). Các một mình lượng Fe ban đầu phản ứng. phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là Fe → H2 A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 V = 6,72 lít lít nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thể thì: tích khí H2 thu được (đkc) là nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) V = 2,24 lít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g Tính số mol CuO tạo thành nHCl = nCuO kết quả CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Hoạt động 2 Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng. GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+ và dung dịch muối Ag+.. Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương pháp bảo toàn electron.. PVC. ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. Giải Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓ Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb↓ Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓ Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓ Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Giải Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg. ¿ ¿ 27a+ 24b=1,5 a= 1/30 1,68 3a + 2b= .2=0,15 b=0,025 22,4 ¿{ ¿{ ¿ ¿ 27/30 . 100 = 60% %Mg = 40% %Al = 1,5. V. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại. 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch: a) CuCl2 b) Pb(NO3)2 c) AgNO3 d) NiSO4 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. VI. DẶN DÒXem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. y soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mòn. HS hiểu: Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá – khử trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mòn điện hoá học. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ết 1). Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì ? Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn M → Mn+ + ne kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại. II – CÁC DẠNG ĂN MÒN 1. Ăn mòn hoá học: Hoạt động 2 Thí dụ: GV nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và lấy thí - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2 0 0 +3 -1 dụ minh hoạ. 2Fe + 3Cl 2FeCl 2. 3. - Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong 0. 0. 0. 3Fe + 2O2 +1. 3Fe + 2H2O. t0. t0. +8/3 -2. Fe3O4. +8/3. 0. Fe3O4 + H2. Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Hoạt động 3 2. Ăn mòn điện hoá GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm ăn a) Khái niệm mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm Thí nghiệm: (SGK) về sự ăn mòn điện hoá. Hiện tượng: GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích - Kim điện kế quay chứng tỏ có dòng điện chạy các hiện tượng đó. qua. - Thanh Zn bị mòn dần. - Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu. Giải thích: - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2e Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện cực Cu. e - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra. --o ------o o -o 2H+ + 2e → H2↑ o o o o o o Zn o o Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong o o o o o o H o o đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch o o o o chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. Hoạt động 4 b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học của khí ẩm Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. hợp kim sắt. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà 2+. +.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản Lớp dd chất điện li O2 + 2H2O + 4e. 4OH-. PVC 2+. Fe. Fe. C Vaät laøm baèng gang e. sắt là anot và cacbon là catot. Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e Các electron được giải phóng chuyển dịch đến catot. Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH− Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.. GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt trong không khí ẩm. V. CỦNG CỐ 1. Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 2. Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK). 2. Xem trước phần II.C cho đến hết bài SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mòn. HS hiểu: Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá – khử trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mòn điện hoá học. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ết 2). Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 c) Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học GV ?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện hoá Các điện cực phải khác nhau về bản chất. học, em hãy cho biết các điều kiện để quá trình ăn Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học mòn điện hoá xảy ra ? Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp GV lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá chỉ xảy qu dây dẫn. ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên, nếu Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn mòn điện li. điện hoá sẽ không xảy ra. Hoạt động 2 III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo vệ 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ bề mặt. mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại mỡ, sơn, mạ, tráng men,… được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt. Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom. Hoạt động 2 2. Phương pháp điện hoá GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp điện Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hoá. GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện hoá là hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ. Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gì? gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép. V. CỦNG CỐ 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích. - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm. - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng. 2. Cho lá sắt vào a) dung dịch H2SO4 loãng. b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 4. Sự ăn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại B. sự oxi hoá kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau. D. không kim loại bị ăn mòn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 3→6 trang 95 (SGK). 2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn tập HK I (1 tiết) ESTE – LIPIT Este. Lipit. Khái niệm Tính chất hoá học CACBOHIĐRAT. Glucozơ. Saccarozơ. Tinh bột. Xenlulozơ. CTPT CTCT thu gọn Tính chất hoá học AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN. Amin. Amino axit. Peptit và protein. Khái niệm CTPT Tính chất hoá học POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. Polime. Vật liệu polime. Khái niệm Tính chất hoá học Điều chế. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime). HS biết: 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ. - GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản PVC Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau:. Khái niệm. Tính chất hoá học. Este Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung: RCOOR’. Phản ứng thuỷ phân, xt axit. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no: - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp.. Lipit - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp. - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh). Phản ứng thuỷ phân Phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.. Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:. Glucozơ C6H12O6 CH2OH[CHOH]4C HO CTCT thu gọn Glucozơ là (monoanđehit và poliancol) - Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc) - Có phản ứng của chức poliancol Tính chất hoá học (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam. CTPT. Saccarozơ C12H22O11 C6H11O5-OC6H11O5 (saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO) - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim - Có phản ứng của chức poliancol. Tinh bột (C6H10O5)n. - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim. - Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím.. Xenlulozơ (C6H10O5)n [C6H7O2(OH)3]n. - Có phản ứng của chức poliancol. - Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim. Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:. Khái niệm. CTPT. Tính chất hoá học. Amin Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon. CH3NH2; CH3−NH−CH3 (CH3)3N, C6H5NH2 (anilin) Tính bazơ CH3NH2 + H2O ¾ [CH3NH3]+ + OH− RNH2 + HCl → RNH3Cl. Amino axit Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) H2N−CH2−COOH (Glyxin) CH3−CH(NH2)−COOH (alanin) Tính chất lưỡng tính H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O Phản ứng hoá este. Phản ứng trùng ngưng. Peptit và protein Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên keát peptit. C N O H. Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu. Phản ứng thuỷ phân. Phản ứng màu biure. Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:. Khái niệm. Polime Polime hay hợp chất cao phân tử là những. Vật liệu polime A. Chất dẻo là những vật liệu polime có.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. Tính chất hoá học. Điều chế. hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Có phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch. - Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). - Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như nước).. PVC. tính dẻo. Một số polime dùng làm chất dẻo: 1. PE 2. PVC 3. Poli(metyl metacrylat) 4. Poli(phenol-fomanđehit) B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. 1. Tơ nilon-6,6 2. Tơ nitron (olon) C. Cao su là loại vật liêu polime có tính đàn hồi. 1. Cao su thiên nhiên. 2. Cao su tổng hợp. D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau. 1. Nhựa vá săm 2. Keo dán epxi 3. Keo dán ure-fomanđehit.. V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập. VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim A. sự khử kim loại. loại để chọn đáp án đúng. B. sự oxi hoá kim loại C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> M LOẠI. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là: A. thiếc B. sắt C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? sống để chọ đáp án đúng nhất. A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường. C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung Hoạt động 4 làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ? nào có khả năng ăn mòn kim loại ? A. Etanol B. Dây nhôm HS chọn đáp án đúng và giải thích. C. Dầu hoả D. Axit clohiđric Hoạt động 2 HS xác định trong mỗi trường hợp, trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là ăn mòn điện hoá. GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D. Hoạt động 3 HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.. Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác Hoạt động 5 dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học được gọi là và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng. A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điên hoá học. Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên. Hoạt động 6 Giải GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát loãng và bị ăn mòn hoá học. khí ra lại bị chậm lại ? Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm. Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng: quá trình ăn mòn loại nào ? Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá. - Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá. Zn – 2e → Zn2+ - Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2. 2H+ + 2e → H2↑ H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl Hoạt động 7 dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung hợp kim. Giải dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ? HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối Zn phản ứng. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ lượng của hợp kim. nZn = nH2 = 0,986 = 0,04 22,4 0,04 . 65 %Zn = .100 = 28,89% %Cu = 71,11% 9 V. CỦNG CỐ: 1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn. Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học. A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại. - HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV đặt hệ thống câu hỏi: - Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ? - Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne → M.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì ? Hoạt động 2 GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện. GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau: CuO + H2→ Fe2O3 + CO → Fe2O3 + Al →. II – PHƯƠNG PHÁP 1. Phương pháp nhiệt luyện Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp. Thí dụ: PbO + H2. t0. t. Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + 2Al. Pb + H2O. 0. 3Fe + 4CO2. 0. t. 2Fe + Al2O3. 2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,… Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện Hoạt động 4: bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại. GV ?: Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al. thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al. K (-) Al2O3 A (+) nóng chảy ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy Al3+ O2hoạt động hoá học của kim loại ? HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng Al3+ + 3e Al 2O2O2 + 4e xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện ñpnc 2Al2O3 4Al + 3O2 phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, MgCl2. Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg. Hoạt động 3 GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện. GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu hơn.. K (-) Mg2+ Mg2+ + 2e. MgCl2. Mg. MgCl2. Hoạt động 5: GV ?: - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ? HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.. ñpnc. A (+) Cl2ClCl2 + 2e. Mg + Cl2. b) Điện phân dung dịch Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu. Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu. K (-) CuCl2 Cu , H2O (H2O) 2+ Cu + 2e Cu 2+. CuCl2. ñpdd. A (+) Cl-, H2O 2ClCl2 + 2e. Cu + Cl2. c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. Hoạt động 6 GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích các kí hiệu có trong công thức.. PVC. AIt , trong đó: nF m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g). A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. I: Cường độ dòng điện (ampe) t: Thời gian điện phân (giấy) F: Hằng số Farađây (F = 96.500). Dựa vào công thức Farađây: m =. V. CỦNG CỐ: 1. Trình bày cách để - Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng. VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK. 2. Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch Hoạt động 1 MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học. HS nhắc lại các phương pháp điều chế kim Giải loại và phạm vi áp dụng của mỗi phương pháp. 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách: Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+. GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch Điện phân dung dịch AgNO3: ñpdd AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2 ? 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 HS vận dụng các kiến thức có liên quan để Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3: giải quyết bài toán. t0 2AgNO3. 2Ag + 2NO2 + O2. 2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LOẠI Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy: ñpnc MgCl2 Mg + Cl2 Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng. Hoạt động 2 Giải HS a) PTHH Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ - Viết PTHH của phản ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng - Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng. 3 có trong 250g dd: Khối lượng AgNO GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối 250 lượng của vật sau phản ứng theo công thức: . 4 = 10 (g) 100 mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào) 3 tham gia phản ứng là: Số mol AgNO 10 .17 = 0,01 (mol) 100 .170 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ mol: 0,005 ←0,01→ 0,01 Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g) Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr Hoạt động 3 Giải GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập. MxOy + yH2 → xM + yH2O nH2 = 0,4 nO(oxit) = nH2 = 0,4 mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g) 16,8 x:y= : 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của M các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y. Hoạt động 4 Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch GV ?: HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là: - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào B. Ca C. Fe D. phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị của A. Mg kim loại trong muối clorua thu được có điểm gì Ba giống nhau ? Giải - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol) kim loại hết hay không ? nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn M + 2HCl → MCl2 + H2 của GV. 0,24 0,48 ←0,24 nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5 Kim loại hết, HCl dư 9,6 = 40 M là Ca M= 0,24 Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. Hoạt động 5 CaCl2 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của Giải.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. kim loại và khối lượng mol của kim loại. GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán.. nCl2 = 0,15 2MCln → 2M + nCl2 0,3 ←0,15 n M=. 6 0,3 n. = 20n n = 2 & M = 40 M là Ca. V. CỦNG CỐ: 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108g B. 162g C. 216g D. 154g VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại. Tiến hành một số thí nghiệm: - So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H+ trong dung dịch HCl (dãy điện hoá của kim loại). - Fe phản ứng với Cu 2+ trong dung dịch CuSO4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử kim loại yếu trong dung dịch). - Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mòn điện hoá học). 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm, hoá chất, quan sát hiện tượng. - Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan đến dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn mòn kim loại, chống ăn mòn kim loại. 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp. 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các thí nghiệm hoá học. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản 3. Bài mới:. U CHẾ VÀ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. - GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm. Hoạt động 2: - HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của SGK Hoạt động 3: - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. - Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy ra nhanh và rõ hơn. Hoạt động 4: - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng. Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành. - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. V. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM.. PVC. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung dịch. Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá. Ngày soạn:............/............ CHƯƠNG 6:. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết. - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm. - Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm. HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm. 2. Kĩ năng: - Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm. - Giải bài tập về kim loại kiềm. 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm. 2. Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 A. KIM LOẠI KIỀM - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU vị trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ của các nguyên tố nhóm IA - Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản HẤT IỀM(Tiết 1). PVC. nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ). - Cấu hình electron nguyên tử: Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na. - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ - HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, và nhận xét về tính cứng của kim loại Na. độ cứng thấp. - GV giải thích các nguyên nhân gây nên những - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm. thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt - HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật biến khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. nhau bằng liên kết kim loại yếu. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 3 Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá - GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy khử tăng dần từ Li → Cs. dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại M → M+ + 1e kiềm. Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1. 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi - GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + Cl2; 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit) Na + HCl. 4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit) - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của b. Tác dụng với clo phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các 2K + Cl2 → 2KCl kim loại kiềm. 2. Tác dụng với axit 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑ 3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả. IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ Hoạt động 4 1. Ứng dụng: HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp. quan trọng của kim loại kiềm. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái thiên nhiên HS nghiên cứu SGK. Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất. - GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ? chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của - GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ chúng. đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công Thí dụ: ñpnc nghiệp. 2NaCl 2Na + Cl2. V. CỦNG CỐ: 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy 2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ? A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HẤT. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây ? A. 15,47% B. 13,97% C. 14% D. 14,04% VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. 2. Kĩ năng: - Làm một số thí nghiệm đơn giản về hợp chất của kim loại kiềm. - Giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm. 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. 2. Hoá chất: NaOH dạng viên,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Hoạt động 1 KIM LOẠI KIỀM I – NATRI HIĐROXIT 1. Tính chất a. Tính chất vật lí: GV cho HS quan sát một mẫu NaOH dưới dạng - Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước. viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm của nó. - Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH− b. Tính chất hoá học HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của Tác dụng với axit các phản ứng minh hoạ cho tính chất của NaOH.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. GV: Giải thích các trường hợp xảy ra phản ứng cho muối axít, trung hoà hoặc cả hai.. HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của NaOH. Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của NaHCO3. HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất hoá học của NaHCO3.. PVC. HCl + NaOH → NaCl + H2O H+ + OH− → H2O Tác dụng với oxit axit NaOH + CO2 → NaHCO3 (nNaOH : nCO2 ≤ 1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 ≥ 2) Tác dụng với dung dịch muối CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Cu2+ + 2OH− → Cu(OH)2↓ 2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. II – NATRI HIĐROCACBONAT 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. 2. Tính chất hoá học a. Phản ứng phân huỷ 2NaHCO3. t0. Na2CO3 + CO2 + H2O. b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp chất NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O lưỡng tính ? HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng 2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm quan trọng của NaHCO3. (làm bột nở,…) III – NATRI CACBONAT HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật 1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối lí của Na2CO3. ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C. 2. Tính chất hoá học HS dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho Phản ứng với axit, kiềm, muối tính chất của Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH GV giới thiệu cho HS biết môi trường của muối Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch Na2CO3 nước cho môi trường kiềm. HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng 3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,… quan trọng của Na2CO3. IV – KALI NITRAT Hoạt động 3 1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể không màu, bền HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật trong không khí, tan nhiều trong nước. lí của KNO3. GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của phản 2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao t0 ứng phân huỷ KNO3 ? 2KNO3. Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính chất nào của muối KNO3?. 2KNO2 + O2. 3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than) Phản ứng cháy của thuốc súng: 2KNO3 + 3C + S. V. CỦNG CỐ: 1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ? A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBr. t0. N2 + 3CO2 + K2S.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 2. Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. 3. Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi, được 69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu. VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 5 → 8 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ. - Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ. 2. Kĩ năng: - Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế. - Giải bài tập về kim loại kiềm thổ.. 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học. II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC A. KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị trí HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần nhóm IIA. hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg), canxi HS viết cấu hình electron của các kim loại Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp ngoài (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ cùng. tự của lớp). Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số vật - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại. CHẤT M THỔ(Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một quy luật nhất định giống như kim loại kiềm ? Hoạt động 3 GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về tính chất hoá học của các kim loại kiềm thổ ? HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn tính khử của kim loại kiềm thổ.. PVC. kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp. - Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. M → M2+ + 2e - Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2. 1. Tác dụng với phi kim 0. 0. 2Mg + O2. 2. Tác dụng với axit a) Với HCl, H2SO4 loãng 0. +1. +2. 2Mg + 2HCl. b) Với HNO3, H2SO4 đặc GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim loại nhóm IIA.. 0. +5. 0. +6. 4Mg + 10HNO3(loãng). +2 -2. 2MgO. 0. MgCl2 + H2 +2. -3. 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O +2. 4Mg + 5H 2SO4(ñaëc). -2. 4MgSO4 + H2S + 4H2O. 3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ Hoạt động 4 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA HS nghiên cứu SGK để biết được những tính CANXI 1. Canxi hiđroxit chất của Ca(OH)2. GV giới thiệu thêm một số tính chất của Ca(OH)2 Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2. mà HS chưa biết. Hấp thụ dễ dàng khí CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O nhận biết khí CO2 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,… GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ đến 2. Canxi cacbonat Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân dư vào dung dịch Ca(OH)2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích bằng huỷ ở nhiệt độ cao. t0 phương trình phản ứng. CaCO3 CaO + CO2 GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân huỷ Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2 Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng trong tự CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 nhiên như cặn trong nước đun nước, thạch nhũ t0 trong các hang động,.. 3. Canxi sunfat Hoạt động 4 Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao nung. nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS chưa Thạch cao nung: 1600C biết. CaSO .2H O CaSO .H O + H O 4. 2. 4. thaïch cao soáng. 2. thaïch cao nung. 2. Thạch cao khan là CaSO4. 3500C. CaSO4.2H2O thaïch cao soáng. V. CỦNG CỐ: 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì. CaSO4 + 2H2O thaïch cao khan.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9% C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4% 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK). 2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước cứng. 2. Kĩ năng: Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC C. NƯỚC CỨNG Hoạt động 1 1. Khái niệm: GV ? - Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg 2+ và Ca2+ con người và sản xuất? - Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là nguồn được gọi là nước mềm. Phân loại: nứơc gì? GV: thông báo: Nước tự nhiên lấy từ sông suối, a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối ao hồ. nước ngầm là nước cứng, vậy nước cứng là Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO 3)2 và gì ? Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất. Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. t0 GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân loại Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm 0 t thời ? Tính cứng vĩnh cữu ? Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các CHẤT muối này không bị phân huỷ. c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời M THỔ(Tiết 2) và tính cứng vĩnh cữu. 2. Tác hại - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm 5%.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Hoạt động 2 GV ? Trong thực tế em đã biết những tác hại nào của nước cứng ? HS: Đọc SGK và thảo luận.. nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ. - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. - Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Hoạt động 3 3. Cách làm mềm nước cứng GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước cứng Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em trong nước cứng. nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì? a) Phương pháp kết tủa GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những muối Tính cứng tạm thời: nào ? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá - Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 học nào xảy ra ? bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc bỏ - Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà kết tủa → nước mềm. muối axit tành muối trung hoà không tan , lọc bỏ - Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4). chất không tan được nứơc mềm. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3 Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4). nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4 GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể trao b) Phương pháp trao đổi ion đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên hoặc - Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa nhân tạo người ta có phương pháp trao đổi ion. GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm mất chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế những loại tính cứng nào ? chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch. - Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước. 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Hoạt động 4 Thuốc thử: dung dịch muối CO23 − và khí CO2. - HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận biết Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở ion Ca2+ và Mg2+. lại. Phương trình phản ứng: Ca2+ + CO23 − → CaCO3↓ CaCO3 + CO2 + H2O. Ca(HCO3)2 (tan). Ca2+ + 2HCO3-. Mg2+ + CO23 − → MgCO3↓. MgCO3 + CO2 + H2O. Mg(HCO3)2 (tan). Mg2+ + 2HCO3-. V. CỦNG CỐ: 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3−, 0,02 mol Cl−. Nước trong cốc thuộc loại nào ? A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm. 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2CO3. D. KNO3. 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? A. NO−3 B. SO24− C. ClO −4 D. PO 34 − 4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ? A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển). B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa. C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa. VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ. GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập bên. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây CaO. CaCO3 CO2. Hoạt động 2 - HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ thông thường. KIỀM,- GV KIM quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.. OẠI ỦA CHÚNG. Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3 CaCO3 CaCO3 KHCO3. K2CO3. Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g Giải NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH 40a + 56b = 3,04 (1) Từ 2 PTHH trên ta thấy: 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g. Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04 mKOH = 40.0,02 = 0,8g; đáp án D. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa Hoạt động 3 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là - GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Giải nCO 0,3 nCO2 = 0,3 1 < = = 1,2 < 2 Phản 0,25 nNaOH - HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 GV. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ a→ a a Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 b→ 2b ¿ ¿ a+b=0,25 a=0,2 a+2 b=0,3 b=0,05 mCaCO3 = 100.0,2 = ¿{ ¿{ ¿ ¿ 20g - HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán. có tính cứng vĩnh cữu ? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên Hoạt động 4 tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn GV. nhất. Giải MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3) Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. 28,1. a 28,1.( 100 - a) Ta có: + = 0,2 a = 100 .84 100 .197 29,89% Hoạt động 5 Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để điều - GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử chế kim loại Ca ? mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể sử A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. dụng phương pháp nào trong số các phương pháp B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. điều chế các kim loại mà ta đã học ? C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. - HS chọn đáp án phù hợp. D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. Hoạt động 6 Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu - GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ? đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá - HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa để trị của a là tìm lượng CO2. A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol 2. V. CỦNG CỐ:. A. Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.. E C. t0. B NaOH HCl. F D.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhôm. HS hiểu: Nguyên nhân gây nên tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxi hoá +3 trong các hợp chất. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhôm. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Dụng cụ, hoá chất: hạt nhôm hoặc lá nhôm, các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH, NH3, HgCl2. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vi trí của Al trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá duy nhất là +3. HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính chất vật lí của kim loại Al. NHÔM Hoạt động 2 HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của nhôm trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính chất hóa học của Al. GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng. GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ thường ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1 - Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. - Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá thành ion dương. Al Õ Al3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với halogen 2Al + 3Cl2 Õ 2AlCl3 b) Tác dụng với oxi t0. 4Al + 3O2 2Al2O3 Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. - GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, H2SO4đ, HNO3. - HS quan sát giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion nào ? Sản phẩm ? - Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion nào ? Vì sao ? - Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ? HS viết PTHH của phản ứng.. PVC. 2. Tác dụng với axit Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng Õ H2 2Al + 6HCl Õ 2AlCl3 + 3H2 Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. Al + 4HNO3 (loãng) 2Al + 6H 2SO4 (ñaëc). t0. 0. t. Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội. 3. Tác dụng với oxit kim loại 2Al + Fe2O3. t0. Al2O3 + 2Fe. 4. Tác dụng với nước - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở niệt độ thường) 2Al + 6H2O Õ 2Al(OH)3 + 3H2 - Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của phản 5. Tác dụng với dung dịch kiềm ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng với dung - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm: dịch kiềm. Al2O3 + 2NaOH Õ 2NaAlO2 + H2O (1) - Al khử nước: 2Al + 6H2O Õ 2Al(OH)3 + 3H2 (2) - Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH Õ NaAlO2 + 2H2O (3) Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết. 2Al + 2NaOH + 2H2O Õ 2NaAlO2 + 3H2 V. CỦNG CỐ: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa. VI. DẶN DÒ: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng của Al với nước xảy ra trong điều kiện nào. GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền vững với nước ?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Ứng dụng và trạng thái thiên nhiên của Al. HS hiểu: Cơ sở khoa học của phương pháp điều chế kim loại Al. 2. Kĩ năng: Viết được các quá trình oxi hoá – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực trong quá trình sản xuất nhôm. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của nhôm là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al và cho biết những ứng dụng đó dựa trên những tính chất vật lí nào của nhôm. GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của nhôm.. HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của Al.. HÔM (tt) Hoạt động 2. HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào. GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN 1. Ứng dụng - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. 2. Trạng thái thiên nhiên Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3),... V. SẢN XUẤT NHÔM Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.. 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al là chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học Õ Al2O3 gần như nguyên chất. gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ? 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà tan Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan Al2O3 Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này nhằm trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy mục đích gì ? của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy. lượng riêng nhỏ. Quá trình điện phân Al2O3 ⃗ t o 2Al3+ + 3O2-.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC K (-) Al2O3 (noùng chaûy) A (+) Al3+ O23+ 2Al + 3e Al 2O O2 + 4e. GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người ta ñpnc phải thay thế điện cực dương ? Phöông trình ñieän phaân: 2Al2O3 4Al + 3O2 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương. V. CỦNG CỐ: 1. Mục đích của việc chuẩn bị chất điện li nóng chảy là gì ? 2. Các quá trình xảy ra trên các điện cực trong quá trình sản xuất nhôm ? Phương trình phản ứng ? VI. DẶN DÒ: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HÔM. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải được một số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhôm. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các giai đoạn sản xuất nhôm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính chất vật lí của nhôm oxit. HS viết phương trình hoá học của phản ứng để chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính.. HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng (tt) dụng của nhôm oxit.. Hoạt động 2 HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế được. HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của Al(OH)3. GV biểu diễn thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 trong. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – NHÔM OXIT 1. Tính chất Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, tnc > 20500C. Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit Al2O3 + 6HCl Õ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+ Õ 2Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al2O3 + 2NaOH Õ 2NaAlO2 + H2O natri aluminat Al2O3 + 2OH Õ 2AlO2 + H2O 2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm. Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp là: - Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,... - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze. - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ. II. NHÔM HIĐROXIT Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo. Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. dung dịch HCl và dung dịch NaOH. HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương trình phân tử và phương trình ion của phản ứng.. Al(OH)3 + 3HCl Õ AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ Õ Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH Õ NaAlO2 + 2H2O natri aluminat Al(OH)3 + OH Õ AlO2 + 2H2O III – NHÔM SUNFAT Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK để biết được - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm dung một số ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat. dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,... - Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4+) IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp chất DUNG DỊCH của nhôm, theo em để chứng minh sự có mặt của Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí nghiệm, ion Al3+ trong một dung dịch nào đó thì ta có thể nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư Õ có ion Al3+. làm như thế nào ? Al3+ + 3OH Õ Al(OH)3 Al(OH)3 + OH (dư) Õ AlO2 + 2H2O V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: Al. (1). AlCl3. (2). Al(OH)3. (3). NaAlO2. (4). Al(OH)3. (5). Al2O3. (6). Al. 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ? 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. 4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ? A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> NHÔM M.. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: Al. (1). AlCl3. (2). Al(OH)3. (3). NaAlO2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.. Hoạt động 2 HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn đáp án phù hợp. Hoạt động 3 HS viết phương trình hoá học của phản ứng, sau đó dựa vào phương trình phản ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 VÀchất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau). Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán.. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra. HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng xảy. (4). Al(OH)3. (5). Al2O3. (6). Al. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3 Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g Giải 3 Al Õ H2 2 2 2 13,44 nAl = n 2= . = 0,4 mol mAl = 3 H 3 22,4 0,4.27 = 10,8g đáp án B. Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích. a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3. Giải a) H2O b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH c) H2O Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. ra.. PVC. AlCl3. c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Hoạt động 6: Tính % số mol mỗi kim loại trong X. GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: Giải Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al. - Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao hỗn 39x + 27y = 10,5 (a) hợp X lại tan được trong nước ? - Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch A 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng sau x→ x đó kết tủa lại xuất hiện ? 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2) HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán dưới y→ y Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). sự hướng dẫn của GV. Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì: HCl + KOHdư → HCl + H2O (3) x–y ←x – y Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa. KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl (4) Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b) Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1. %nK = 0,2 .100 = 66,67% %nAl = 33,33% 0,3 V. CỦNG CỐ: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối. 2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ? A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3 C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl 3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7 4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90% VI. DẶN DÒ:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất hoá học đặc trưng của natri, magie, nhôm và hợp chất quan trọng của chúng. - Tiến hành một số thí nghiệm: + So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước. + Al tác dụng với dung dịch kiềm. + Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn. 2. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành. - GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản ứng giữa Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy nước. - GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu cho HS quan sát. Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Thực hiện thí nghiệm như SGK. Mg, Al với H2O. TRI, MAGIE, CHÚNG - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm. - Thực hiện thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3. - Thực hiện thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành. - GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu cầu HS viết tường trình. - HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết.. Ngày soạn:............/............ CHƯƠNG 7:. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết - Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt. - Tính chất vật lí và hoá học của sắt. 2. Kĩ năng: - Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt. - Giải được các bài tập về sắt. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O 2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H 2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. - HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng - HS nghiên cứu SGK để biết được những tính hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), chất vật lí cơ bản của sắt. nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của sắt Có tính khử trung bình. nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì sắt Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá thành Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e Fe3+ ? - HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá 1. Tác dụng với phi kim học cơ bản của sắt. a) Tác dụng với lưu huỳnh 0. Fe +. - GV biểu diễn các thí nghiệm: + Fe cháy trong khí O2.. b) Tác dụng với oxi. + Fe cháy trong khí Cl2.. c) Tác dụng với clo. 0. 3Fe. 0. + 2O2. 0. S. t0 +2 -2. t0 +8/3 -2. FeS +2. +3. Fe3O4 (FeO.Fe2O3) 00+3-1t. 2Fe+3Cl23. + Fe tác dụng với dung dịch HCl và H 2SO4 2. Tác dụng với dung dịch axit loãng. a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 - HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 của phản ứng. b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng +5 +6 Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, - GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. + Fe + HNO3 (l) → + Fe + HNO3 (đ) → + Fe + H2SO4 (đ) →. - HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 →. PVC +3. Fe . 0. +5. +3. Fe + 4HNO3 (loãng). +2. Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối 0. +2. +2. Fe + CuSO4. 4. Tác dụng với nước - HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.. 3Fe + 4H2O Fe + H2O. t0 < 5700C 0. 0. FeSO4 + Cu. 0. t > 570 C. Fe3O4 + 4H2 FeO + H2. IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN Hoạt động 3 - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng - HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al). nhiên của sắt. - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Có trong các thiên thạch. V. CỦNG CỐ: 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag 3+ 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Fe D. Al 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn B. Fe C. Al D. Ni VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK) 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT. Ngày soạn:............/.............
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III). - Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3. HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III). 2. Kĩ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất. - Giải được các bài tập về hợp chất của sắt. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I – HỢP CHẤT SẮT (II) - GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ? khử. Fe2+ → Fe3+ + 1e 1. Sắt (II) oxit - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit. a. Tính chất vật lí: (SGK) - HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử b. Tính chất hoá học +2 +5 +3 +2 t0 của FeO. 3FeO + 10HNO 3 (loãng) +. - GV giới thiệu cách điều chế FeO.. 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. − 3. 3FeO + 10H + NO c. Điều chế Fe2O3 + CO. → 3Fe3+ + NO + 5H2O t0. 2FeO + CO2. 2. Sắt (II) hiđroxit - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) a. Tính chất vật lí : (SGK) hiđroxit. b. Tính chất hoá học - GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2. Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH - HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 dần sang màu nâu đỏ. c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí. 3. Muối sắt (II) - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II). a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O - HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học b. Tính chất hoá học 0+2-13 của hợp chất sắt (II). 2FeCl+ 23. c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng - GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt với HCl hoặc H2SO4 loãng. (II). Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng - GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt được phải dùng ngay ? (III). II – HỢP CHẤT SẮT (III) Hoạt động 2 Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là - GV ?: Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt tính oxi hoá. (III) là gì ? Vì sao ? Fe3+ + 1e → Fe2+.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Fe3+ + 2e → Fe 1. Sắt (III) oxit a. Tính chất vật lí: (SGK) b. Tính chất hoá học - HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh Fe2O3 là oxit bazơ Fe2O3 là một oxit bazơ. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O Tác dụng với CO, H2 - HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.. Fe2O3 + 3CO. t0. 2Fe + 3CO2. - GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 3 để c. Điều chế t0 điều chế Fe2O3. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang. 2. Sắt (III) hiđroxit - HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong SGK. nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III). 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O - GV ?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH)3bằng Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III). phản ứng hoá học nào ? FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 3. Muối sắt (III) - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III). Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. - GV biểu diễn thí nghiệm: Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O + Fe + dung dịch FeCl3. Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối + Cu + dung dịch FeCl3. sắt (II) 0 +3 +2 - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của Fe + 2FeCl3 3FeCl2 phản ứng. 0 +3 +2 +2 Cu + 2FeCl3. CuCl2 + 2FeCl2. V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: FeS2. (1). Fe2O3. (2). FeCl3. (3). Fe(OH)3. (4). Fe2O3. (5). FeO. (6). FeSO4. (7). Fe. 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23 3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK) 2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. - Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV đặt hệ thống câu hỏi: - Gang là gì ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I – GANG 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,… 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gẫngms - Có mấy loại gang ? được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,… GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác b) Gang trắng trong định nghĩa và phân loại về gang của HS. - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C). - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép. Hoạt động 2 3. San xuất gang GV nêu nguyên tắc sản xuất gang. a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. GV thông báo các quặng sắt thường dung để sản b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4). c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang Phản ứng tạo chất khử CO t0 GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới thiệu về C + O2 CO2 các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao. 0 t HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong lò CO2 + C 2CO cao. Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C) 3Fe2O3 + CO. t0. 2Fe3O4 + CO2. - Phần giữa thân lò (500 – 6000C) Fe3O4 + CO. t0. 3FeO + CO2. - Phần dưới thân lò (700 – 8000C) 0. t 0. GV đặt hệ thống câu hỏi: - Thép là gì ?. - Có mấy loại thép ?. FeO+C2. Phản ứng tạo xỉ (1000 C) CaCO3 → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) II – THÉP 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về thép của HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.. gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,… b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao, …), dụng cụ y tế. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,… 3. Sản xuất thép GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép. a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép. GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp b) Các phương pháp luyện gang thành thép luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi Phương pháp Bet-xơ-me phương pháp. Phương pháp Mac-tanh GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang Phương pháp lò điện thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 lò Maccôp-nhi-côp-tanh và một số lò điện luyện thép. V. CỦNG CỐ: 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK) 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: (1). FeCl2. HS vận dụng các kiến thức đã học để Fe (2) (3) (4) (6) hoàn thành PTHH của các phản ứng theo (5) sơ đồ bên. FeCl3 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS Giải ỌC CỦA SẮT hoàn thành các PTHH của phản ứng. (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 CỦA SẮT (2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + … b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + … c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + … Hoạt động 2 d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + … HS dựa vào các kiến thức đã học để Giải a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + hoàn thành các phản ứng. 6H2O GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O phương trình phân tử nhưng có cùng c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O chung phương trình ion thu gọn. d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giải cặp có sự giống và khác nhau như thế Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch nào về mặt tính chất hoá học ? HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. tính chất hoá học cơ bản của chúng. Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC Al, Fe, Cu dd HCl dö. Cu. AlCl3, FeCl2, HCl dö NaOH dö. Fe(OH)2. O2 + H2O t0. NaAlO2, NaOHdö. Fe(OH)3 t0. Fe2O3 CO t0. Fe. Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. CO2 dö. Al(OH)3 t0. Al2O3 ñpnc. Al. Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe = 0,025.56 = 1,4g Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g Giải nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. Cr Giải ¿ 2Z + N = 82 2Z − N = 22 Z = 26 Fe ¿{ ¿. V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM. Ngày soạn:............/.............
<span class='text_page_counter'>(42)</span> CROM. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom. - Tính chất của các hợp chất của crom. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4. vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr. [Ar]3d54s1. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C. theo sự hướng dẫn của GV. - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom. (hay gặp +2, +3 và +6). 1. Tác dụng với phi kim t0 HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại 4Cr + 3O2 2Cr2O3 Cr với các phi kim O2, Cl2, S 0 2Cr + 3Cl2. t. 2Cr + 3S. t. 0. 2CrCl3. Cr2S3. 2. Tác dụng với nước HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và sao Cr lại bền vững với nước và không khí ? dùng Cr để chế tạo thép không gỉ. 3. Tác dụng với axit HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. Hoạt động 3 IV – HỢP CHẤT CỦA CROM HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí 1. Hợp chất crom (III) a) Crom (III) oxit – Cr2O3 của Cr2O3. Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. Cr2O3 là oxit lưỡng tính HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O hiện tính chất lưỡng tính. Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3 HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Cr(OH)3.. GV ?: Vì sao hợp chất Cr 3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3. HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.. HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.. nước. Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O − 2− 2CrO2 + 3Br2 + 8OH‒ → 2CrO 4 + 6Br‒ + 4H2O 2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3 CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. Là một oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. b) Muối crom (VI) Là những hợp chất bền. - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion 2− CrO 4 ) - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion 2− Cr 2 O7 ) Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. +6. +2. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 +3. +3. 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Trong dung dịch của ion Cr 2 O27 − luôn có cả ion 2− CrO 4 ở trạng thái cân bằng với nhau: Cr O2- + H O 2CrO2- + 2H+ 2 7. 2. 4. V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. Ngày soạn:............/.............
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐỒNG. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử tính chất vật lí. - Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học của đồng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU Hoạt động 1 HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu. Từ [Ar]3d104s1 cấu hình electron đó em hãy dự đoán về các mức Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d oxi hoá có thể có của Cu. Cu → Cu+ + 1e Cu → Cu2+ + 2e → trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là +1 và +2. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d = 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối của kim loại Cu. mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Là kim loại kém HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hoá để hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu. t0 GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu 2Cu + O2 2CuO đỏ trong không khí và yêu cầu HS quan sát, viết t0 PTHH của phản ứng. Cu + Cl2 CuCl2 GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4 → (nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm. HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH và phương trình ion thu gọn của phản ứng.. 2. Tác dụng với axit +6. Cu + 2H2SO4 (ñaëc). t0. +5. Cu + 4HNO3 (ñaëc) +5. 3Cu + 8HNO3 (loãng). Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO. HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO qua các phản ứng sau: - CuO + H2SO4 → - CuO + H2 →. +4. CuSO4 + SO2 + 2H2O +4. Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O +2. 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG 1. Đồng (II) oxit Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước. Là một oxit bazơ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi đun nóng CuO + H2. t0. Cu + H2O. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí 2. Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong của Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí nước..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. của CuO. Là một bazơ GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH) 2 từ dd Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O CuSO4 và dd NaOH. Nghiên cứu tính chất của Dễ bị nhiệt phân 0 t Cu(OH)2. Cu(OH)2+. 3. Muối đồng (II) Dung dịch muối đồng có màu xanh. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất của Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4, muối đồng (II). Cu(NO3)3,… CuSO4.5H2O maøu xanh. t0. CuSO4 + 5H2O maøu traéng. 4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng HS nghiên cứu SGK để biết được những ứng Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và dụng quan trọng của kim loại Cu trong đời sống. trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục. V. CỦNG CỐ: 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+. 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56g D. 22,65g 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ? A. Cu B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2 5. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ? A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3 C. HCl và Mg(NO3)2 D. HCl và NaOH 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là A. 26,8g B. 13,4g C. 37,6g D. 34,4g VI. DẶN DÒ: Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> C CỦA. NG. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cu. (1). CuO. (2). CuSO4. (3). Cu. (4). Cu(NO3)2. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:. Hoạt động 1 (1) (2) (3) (4) (5) HS dựa vào các tính chất hoá học Cu CuS Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuCl2 Cu của Cu và hợp chất để hoàn thành các Giải PTHH của các phản ứng trong dãy t0 Cu + S CuS (1) chuyển đổi bên. CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + CROM, H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5) Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng Hoạt động 2 của hợp kim. Giải GV ?: Với NaOH thì kim loại nào Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng 3 phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch Al → 2 H2 NaOH có thành phần như thế nào ? 2 2 6, 72 nAl = 3 nH2 = 3 . 22, 4 = 0,2 (mol) 0, 2.27 .100 %Al = 100 = 5,4% GV ?: Phần không tan tác dụng với Phần không tan + dd HCl dung dịch HCl thì có phản ứng nào Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 xảy ra ? a→ a Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 HS hoàn thành các phản ứng và tính b→ b toán các lượng chất có liên quan. 56a 52b 94, 6 38, 08 a 1, 55 %Fe = 86,8% a b 22, 4 b 0,15 %Cr = 7,8% Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với HS tự giải quyết bài toán. dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. D. 3,36 Giải %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% 56, 76 1 . nFe = 14,8. 100 56 = 0,15 (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3. HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. V. CỦNG CỐ: 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU KIỂM TRA VIẾT. (3). Cr(OH)3. (4). NaCrO2.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Ngày soạn:............/............. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: * HS biết: - Vị trí của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn. - Tính chất và ứng dụng của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn. 2. Kĩ năng: - Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim. II. Chuẩn bị: GV: - Các mẫu kim loại: Ag, Ni, Zn, Pb, Sn. - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Bảng HTTH nguyên tố hoá học III. Phương pháp dạy học chủ yếu - Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HÌ, THIẾC. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I – BẠC: Ag GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn xác định vị trí của Ag trong bảng tuần Ô số 47, nhóm IB, chu kì 5. hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng , mềm, GV: Cho HS quan sát mẫu Ag và khối lượng riêng lớn (d = 10,5g/cm3). Dẫn điện, nghiên cứu thêm các tính chất vật lí dẫn nhiệt tốt nhất khác ở SGK. Tính chất hoá học: Có tính khử yếu: - Không bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao HS: viết PTHH của các phản ứng của - Không tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng Ag - Tác dụng với axit có tính oxh mạnh như axit H2SO4 đặc, HNO3: Ag + 2HNO3 đ AgNO3 + NO2 + H2O HS: nghiên cứu ứng dụng của Ag - Ag có màu đen khi tiếp xúc với kk hoặc nước có trong SGK. mặt H2S: 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O Ứng dụng: - Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí.. - Chế tạo hợp kim - Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn Hoạt động 2 II – VÀNG: Au GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn xác định vị trí của Au trong bảng tuần Ô số 79, nhóm IB, chu kì 6. hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu vàng , mềm, GV: Cho HS quan sát mẫu Au và khối lượng riêng lớn (d = 19,3g/cm3). Dẫn điện, nghiên cứu thêm các tính chất vật lí dẫn nhiệt tốt nhất khác ở SGK. Tính chất hoá học: Có tính khử rất yếu: - Không bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao HS: viết PTHH của các phản ứng của - Không bị hòa tan trong axit Au - Bị hòa tan trong nước cường toan (hỗn hợp gồm 1VHNO3+ 3VHCl).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. HS: nghiên cứu ứng dụng của Au trong SGK.. Hoạt động 3 GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn. GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. HS: viết PTHH của các phản ứng Ni tác dụng với O2 và Cl2.. PVC. Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O - Có k/n tạo phức với dd muối xianua của kim loại kiềm. - Tạo hỗn hống với Hg 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O Ứng dụng: - Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí.. - Chế tạo hợp kim III – NIKEN 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3). Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không tác dụng với H2. 2Ni + O2 Ni + Cl2. HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong SGK. Hoạt động 4 GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn. GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.. HS: viết PTHH của các phản ứng Zn tác dụng với O2 và S.. 5000C 0. t. 2NiO. NiCl2. Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường. Ứng dụng: - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học. - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác. IV – KẼM 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn Ô số 30, nhóm IIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C. Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc. Tính chất hoá học: Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe. 2Zn + O2. Zn + S. t0. t0. 2ZnO. ZnS. Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như trong SGK. hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô. Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,… Hoạt động 5 V – CHÌ GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn xác định vị trí của Pb trong bảng tuần Ô số 82, nhóm IVA, chu kì 6. hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi xanh, GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3), tnc =.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.. PVC 0. 327,4 C, mềm. Tính chất hoá học: 2Pb + O2. HS: viết PTHH của các phản ứng Pb tác dụng với O2 và S.. Pb + S. t0. 2PbO. 0. t. PbS Ứng dụng: - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb - Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn trong SGK. và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia phóng xạ. Hoạt động 6 VI – THIẾC GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn xác định vị trí của Sn trong bảng tuần Ô số 50, nhóm IVA, chu kì 5. hoàn. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: GV: Cho HS quan sát mẫu Sn và - Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn nghiên cứu thêm các tính chất vật lí (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C. khác ở SGK. - Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám. Tính chất hoá học: HS: viết PTHH của các phản ứng Sn Sn + 2HCl SnCl2 + H2 t0 tác dụng với HCl và O2. Sn + O2. SnO2. Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn thiếc mỏng (giấy thiếc)0 dùng trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 180 C) dùng để hàn. SnO2 được trong SGK. dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ Hoạt động 7: Củng cố 1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ? A. Zn B. Ni C. Sn D. Cr * BTVN: 5, 6, 7, 8, 9/ 219.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của chúng. - Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể: + Điều chế FeCl2, Fe(OH)2. + Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7 + Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượng hoá học,… 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành. GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – ỌC CỦA SẮT, khử. T CỦA CHÚNG - Làm mẫu một số thí nghiệm. HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành. Hoạt động 2: HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.. Nội dung. Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7 * Tiến hnh: (SGK) * Hiện tượng v giải thích: - Dung dịch lúc đầu cĩ mu gia cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang mu xanh của ion Cr3+. K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O. * Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hĩa mạnh , đặc biệt trong môi trường axit, Cr +6 bị khử thnh ion Cr3+.. Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. của hiđroxit sắt GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Tiến hnh: (SGK) thực hiện thí nghiệm. * Hiện tượng v giải thích: - Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Pư: FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4 - Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vo mỗi ống nghiệm vi giọt dung dịch HCl. - Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch cĩ mu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch cĩ mu nu của FeCl3. * Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit có tính bazơ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. sắt GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Tiến hnh: (SGK) thực hiện thí nghiệm. * Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ mu vng sang mu nu sẫm v cuối cng xuất hiện kết tủa tím đen. Pư: 2 FeCl3 + 2 KI 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 * Kết luận: Muối Fe3+ cĩ tính oxi hĩa. Hoạt động 5 Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Hiện tượng v giải thích: thực hiện thí nghiệm. - Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra - Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy ra. - Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch cĩ mu xanh. Hoạt động 6: HS: Viết tường trình GV: Nhận xét buổi thực hành. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.. Ngày soạn:............/............ CHƯƠNG 8:. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch. +¿ - Biết cách nhận biết các cation: Na+, NH ¿ , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. 4 − - Biết cách nhận biết các anion: NO3 , SO24− , Cl‒, CO23 − 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. - Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> DUNG. Giáo án hóa học 12 cơ bản. GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta có thể nhận biết sản phẩm của một phản ứng hoá học ? HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để nhận biết một ion trong dung dịch. DỊCH Hoạt động 2 GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết cation Na+ bằng cách thử màu ngọn lửa. HS nêu hiện tượng quan sát được. Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NH4Cl rồi đun nóng ống nghiệm. Dung giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 hoặc nhận biết bằng mùi khai.. PVC. TRONG DUNG DỊCH Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc một khí bay ra khỏi dung dịch. II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết cation Na+: Thử màu ngọn lửa. Cation Na+. ngọn lửa. (dd hoặc muối rắn). maøu vaøng töôi. +¿ 2. Nhận biết cation NH ¿ 4 Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra, khí này làm xanh giấy quỳ tím ẩm). +. NH4 + OH-. t0. NH3 + H2O. (làm quỳ tím ẩm hoá xanh). Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H2SO4 loãng 3. Nhận biết cation Ba2+ vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dịch Thuốc thử: dung dịch H2SO4 loãng. BaCl2. Nhỏ thêm dd H2SO4 l, lắc ống nghiệm để Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. thấy kết tủa không tan trong H2SO4 dư. Ba2+ + SO24− → BaSO4 4. Nhận biết cation Al3+ Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt dd Thuốc thử: dung dịch kiềm dư. NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd AlCl 3 Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết để thu được kết tủa trắng dưới dạng keo. Nhỏ tủa bị hoà tan trở lại. thêm dd NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa tan Al3+ + 3OH‒ → Al(OH)3 trong dd NaOH dư. Al(OH)3 + OH‒ → AlO −2 + 2H2O 5. Nhận biết các cation Fe2+ và Fe3+ a) Nhận biết cation Fe2+ Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dịch ống nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2 để thu NH3. được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2. Đun nóng Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi xanh, ống nghiệm để thấy kết tủa trắng xanh chuyển dần sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi cuối cùng sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ. chuyển thành màu nâu đỏ. Fe2+ + 2OH‒ → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 b) Nhận biết cation Fe3+ Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dịch ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl3 để thu NH3. được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH‒ → Fe(OH)3 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH3 b) Nhận biết cation Cu2+ vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO 4 để Thuốc thử: dung dịch NH3. thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu xanh, NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch NH3dư tạo đi do tạo thành ion phức [Cu(NH 3)4]2+ có màu thành dung dịch có màu xanh lam đậm. xanh lam đậm. Cu2+ + 2OH‒ → Cu(OH)2 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH‒ Hoạt động 3 III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 1. Nhận biết anion NO−3 khoảng 2 ml dung dịch NaNO3, thêm tiếp vài giọt Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H2SO4 loãng. dung dịch H2SO4 và vài lá Cu mỏng. Đun nóng Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung dịch ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng. màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ thoát ra. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. tử và ion thu gọn của phản ứng. Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na2SO4 → trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào ống nghiệm vài giọt dd HCl hoặc H2SO4 loãng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong axit HCl hoặc H2SO4 loãng. Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl và thêm vài giọt dd HNO 3 làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài gịt dung dịch AgNO3 để thu được kết tủa AgCl màu trắng. Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.. PVC. 3Cu + 2 NO−3 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ 2. Nhận biết anion SO24− Thuốc thử: dung dịch BaCl2/môi trường axit loãng dư (HCl hoặc HNO3 loãng) Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ba2+ + SO24− → BaSO4 3. Nhận biết anion Cl‒ Thuốc thử: dung dịch AgNO3 Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ag+ + Cl‒ → AgCl 4. Nhận biết anion CO23 − Thuốc thử: dung dịch H+ và dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. 2− + 2H+ → CO2 + H2O CO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK). VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. +¿ 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, NH ¿ . Trình bày 4 cách nhận biết chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. MỘT CHẤT KHÍ Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc làm thế nào để nhận biết các khí đó ? trưng của chất khí đó. - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng thối, khí chất vật lí. NH3 bằng mùi khai đặc trưng của nó. - Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng cháy: Nhận biết bằng tính chất hoá học. Rút ra kết luận. II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> T KHÍ. Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 1. Nhận biết khí CO2 Đặc điểm của khí CO2: Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng. 2− + 2H+ → CO2 + H2O CO3 HCO −3 + H+ → CO2 + H2O Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư. Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2. HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 2. Nhận biết khí SO2 Đặc điểm của khí SO2 điểm của khí SO2. GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí - Khí SO2 không màu, nặng hơn không khí, gây ngạt và độc. SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2. Ca(OH)2hay không ? Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí SO2 Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư. là dung dịch nước Br2. Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 3. Nhận biết khí H2S Đặc điểm của khí H2S: Khí H2S không màu, nặng điểm của khí H2S. hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc. GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa vào Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+. tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ? Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành. - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. H2S + Cu2+ → CuS + 2H+ - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với ion màu đen Cu2+ và Pb2+. H2S + Pb2+ → PbS + 2H+ màu đen HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 4. Nhận biết khí NH3 Đặc điểm của khí NH3: Khí H2S không màu, nhẹ điểm của khí NH3. GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3 hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím học ? - Phương pháp vật lí: Mùi khai. ẩm. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ tím ẩm Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm hoá hoá xanh. xanh. V. CỦNG CỐ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH. VI. DẶN DÒ: 1. HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau: a) Nhận biết một số cation trong dung dịch Thuốc dung dịch H2SO4 thử dung dịch NaOH dung dịch NH3 loãng Cation +¿ NH ¿4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí CO2. GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách nào ? HS chọn thuốc thử để trả lời..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. 2+. Cu b) Nhận biết một số anion trong dung dịch Thuốc dung dịch H2SO4 thử dung dịch NaOH dung dịch NH3 loãng Anion − NO3 SO24− Cl‒ 2− CO3 c) Nhận biết một số chất khí Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học CO2 SO2 H2S NH3 2. XEM TRƯỚC BÀI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.. Ngày soạn:............/............. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán. GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Giải 2+ 3+ 2+ Ba , Fe , Cu 2-. traéng 2+. + dd SO4. Ba. Fe , Cu nâu đỏ 3+. Fe. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào. không hiện tượng 3+ 2+ + dd NH3 dö xanh, sau đó tan 2+. Cu. Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> CHẤT VÔ CƠ Giáo án hóa học 12 cơ bản. mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch.. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS xác định môi trường của các dung dịch. HS giải quyết bài toán.. Hoạt động 3 HS tự giải quyết bài toán.. Hoạt động 4 GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự có mặt của các chất nên nếu có n chất thì ta phải chứng minh được sự có mặt của cả n chất. Dạng bài tập nay khác so với bài tập nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ cần nhận biết được n – 1 chất). HS giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn của GV.. PVC. từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các dung dịch nào sau đây ? A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2. B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2. C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2. D. Cả 5 dung dịch. Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ? A. Dung dịch NaCl. B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2. D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3. Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử. Giải Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch (NH4)2S. (NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3 Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1) Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2. CuO + H2. t0. Cu + H2O. V. CỦNG CỐ: 1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn: ZnSO4, Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng A. quỳ tím B. dd NaOH C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2 2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng A. dd NaOH B. dd NH3 C. dd Na2CO3 D. quỳ tím 3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng A. dd HCl B. nước Br2 C. dd Ca(OH)2 D. dd H2SO4 4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở. B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong. 5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước Br2. B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3. C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án hóa học 12 cơ bản. PVC. D. tàn đóm cháy dở và nước Br2. 6. Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hoá chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn ? A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3. C. Dùng khí H2S. D. Dùng khí CO2. 7. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt. 8. Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng hoá chất nào ? 9. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp. VI. DẶN DÒ:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span>