Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

nuoc tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 36 : NƯỚC GV thực hiện: Mai Văn Việt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 36 : NƯỚC. (tiÕt 1). I/ Thành phần hóa học của nước: 1/ Sự phân hủy nước:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC: 1. Sự phân hủy nước: ? Mô tả hiện tượng xảy ra khi phân hủy nước bằng dòng điện? ? Nhận xét tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 sinh ra?. O2. H2. ? ?. Nước pha ? Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ dd NaOH nước bằng dòng điện?. -. +. đp 2 H2O → 2 H2 + O2 BÌNH ĐIỆN PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 36 : NƯỚC I/ Thành phần hóa học của nước: 1/ Sự phân hủy nước: 2/ Sự tổng hợp nước:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Theo dõi sơ đồ thí nghiệm và trả lời câu hỏi:. +.  Trước thí nghiệm thể tích hidro và oxi được bơm vào mấy phần?. 1 2. O2 H2. 3 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Nêu kết luận rút ra được từ thí nghiệm đốt hỗn hợp khí hiđro và khí oxi bằng tia lửa điện?. + 1 2 3 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Kết luận: ? Qua thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 em hãy rút ra kết luận về thành phần hoá học của nước? ? Nhận xét tỉ lệ hoá hợp của các nguyên tố hoá học có trong nước?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 2 (SGK - tr125): Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hoá học xảy ra. Đáp án: Bằng các phương pháp thực nghiệm có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước 1- Phân huỷ nước bằng dòng điện: 2H2O ®iÖn ph©n 2- Tæng hîp níc: 2H2 + O2. 2H2 to. 2 H2O. + O2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 3 (SGK – 125): Tính thÓ tÝch khÝ H2 và khÝ O2 (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam H2O ? m 1, 8   0,1mol - Số mol nước tạo thành: nH O  2. - Phương trình hoá học: 2H + O 2 2 - Sè mol oxi vµ hi®ro cÇn dïng nH. M. 18. to. 2H2O 1.  n H O  0, 1mol , nO  n H O  0, 05 mol 2 2 2 2 2. - Thể tích khí hi®ro và thể tích của khí oxi cần dùng (đktc):. vH 2 v. O2. = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) = n . 22,4. = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C¸ch 2: – Phương trình hoá học: 2H2 + O2. to. 2H2O. 2.22,4lÝt 22,4lit. 2.18g. x lÝt. 1,8g. y lÝt. - Thể tích H2 cần dùng để tạo ra 1,8g H2O: 2.22, 4.1,8 x 22, 4( L) 2.18. - Thể tích O2 cần dùng để tạo ra 1,8g H2O: 22, 4.1,8 y 1,12( L) 2.1,8.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> DAËN DOØ - Veà nhaø hoïc baøi vaø laøm baøi taäp 2, 3, 4 trong saùch giaùo khoa trang 125 - Sưu tầm một số tranh ảnh về vai trò của nước, một số thực trạng về ô nhiễm nguồn nước hiện nay. - Xem trước phần tiếp theo của bài hoïc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×