Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tài liệu quy trình bảo dưỡng xe hyundai tucson

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.48 MB, 42 trang )

BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐH GTVT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ

-----   ----

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG XE HYUNDAI

TUCSON

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 1


Mục lục
Lới mở đầu ....................................................................................................... 3
Nội dung đề tài ............................................................................................................. 4
A. Giới thiệu về cơng ty TNHH Ơ Tơ Tiên Phong .................................................... 5
B. Quy trình bảo dưỡng Hyundai Tucson ................................................................. 9
I. Thông số kỹ thuật và thiết bị của Hyundai Tucson .................................................. 9
II. Quy trình bảo dưỡng ............................................................................................. 12
1. Khái niệm bảo dưỡng ......................................................................................... 12
2. Mục đích ............................................................................................................ 12
3. Thơng tin nhận biết về xe ................................................................................... 13
4. Các cấp bảo dưỡng huyndai tucson ................................................................... 15
4.1 Các công việc trước khi bảo dưỡng ................................................................... 15
4.2 Bảo dưỡng hạng A ( 5,15,25,35...nghìn km ) ..................................................... 18
1. Kiểm tra hoạt động của các đèn báo trên bảng đồng hồ ................................. 18
2. Kiểm tra hoạt động của còi xe........................................................................ 19
3.Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện ........................................................ 19


4. Kiểm tra cần gạt nước và bộ nước rửa kính. .................................................. 19
5. Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng .................................................................. 19
6. Kiểm tra phanh dừng ..................................................................................... 19
7. Vệ sinh lọc khơng khí ..................................................................................... 19
8. Kiểm tra ắc qui .............................................................................................. 20
9. Kiểm tra mức tình trạng của các loại dung dịch ............................................. 20
10. Kiểm hệ tra phanh ........................................................................................ 21
11. Thay dầu động cơ......................................................................................... 21
12. Kiểm tra lốp xe............................................................................................. 21
13. Siết các đai ốc bánh xe ................................................................................. 22
4.3 Bảo dưỡng hạng B ( 10,30,50...nghìn km ) ........................................................ 22
1. Hệ thống phanh.............................................................................................. 22
2. Kiểm tra các cao su chắn bụi của bán trục,thước lái và các trục
truyền động ....................................................................................................... 24
3. Thay thế lọc nhớt ........................................................................................... 24
4. Thay thế lọc khơng khí ................................................................................... 25
5. Đảo lốp xe theo trật tự ................................................................................... 26
6. Các công việc cần kiểm tra thêm .................................................................... 27
4.4 Bảo dưỡng hạng C ( 20,40,60...nghìn km ) ........................................................ 28
1. Kiểm tra tỉ trọng của accu.............................................................................. 28

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 2


2. Vệ sinh bố thắng ............................................................................................ 28
3. Thay lọc gió máy lạnh .................................................................................... 28
4.5 Bảo dưỡng hạng D (40,80,120…nghìn km) ....................................................... 29
1. Thay thế dầu phanh ........................................................................................ 29

2. Thay thế lọc nhiên liệu (lọc xăng) .................................................................. 30
3. Thay nước làm mát động cơ ........................................................................... 34
4. Thay nhớt hộp số tự động ............................................................................... 34
5. Thay nhớt cầu ................................................................................................ 35
6. Thay dầu trợ lực lái ....................................................................................... 35
4.6 Bảo dưỡng hạng E (100,200… km) ................................................................... 36
1. Thay mới các buji cho xe................................................................................ 36
4.7 Một số cơng việc phát sinh trong q trình kiểm tra bảo dưỡng ..................... 36
1. Thay bố thắng và xả gió hệ thống phanh ....................................................... 37
2. Đo độ chụm bánh xe....................................................................................... 37
3.Đo góc camber................................................................................................ 38
4.Kiểm tra độ dơ và trả lái của vô lăng .............................................................. 39
Lời kết................................................................................................................ 40

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 3


Lời mở đầu
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của cơng nghệ mới nói chung và cơng nghệ ơ tơ
nói riêng các loại xe thường xun thay đổi về kết cấu. Cơng việc sửa chữa ngày càng địi
hỏi người thợ phải không ngừng nâng cao tay nghề và các kỹ sư phải khơng ngừng tìm
hiểu những vấn đề kỹ thuật của các loại xe. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các loại
xe trên thế giới, trong thời kỳ mở cửa nền kinh tế các hãng xe không ngừng mở các đại lý
ủy quyền tại nước ta như HYUNDAI, TOYOTA, HONDA ... cùng với đó khách hàng
ngày càng có nhu cầu về các dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng có chất lượng cao do chính các
hãng đưa ra dựa trên các đặc điểm kỹ thuật của từng loại xe. Các quy trình sửa chữa và
bảo dưỡng đảm bảo cho xe vận hành an toàn nâng cao tuổi thọ của xe.
Để đáp ứng được các nhu cầu đó khoa cơ khí Trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải

Thành Phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho các sinh viên trong khoa những kiến thức cơ bản
về ô tô, đồng thời cũng tạo điều kiện thời gian thực tế để sinh viên được trực tiếp áp dụng
những kiến thức của mình vào thực tế ở các phân xưởng sửa chữa,các đại lý ủy quyền của
các hãng xe...giúp chúng em nâng cao trình độ hiểu biết của mình.
Là một sinh viên của khoa, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về ô tô. Em
xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của quý thầy cô trong khoa đã
dẫn dắt em trong các năm học vừa qua. Cùng với sự dạy bảo của các thầy cô trong khoa
như: Thầy Kỹ sư Nguyễn Văn Thắng, TS. Nguyễn Nước, Th.s Phạm Văn Thức, Th.s Đào
Xuân Mai... Bản thân em cũng không quên sự chỉ bảo tận tình của các chú, các anh trong
cơng ty TNHH Ơ TƠ TIÊN PHONG đã giúp em hồn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày 29 tháng 10 năm 2011
Sinh Viên
Hồ Khắc Huy

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 4


NỘI DUNG ĐỀ TÀI
A- Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Ơ TƠ TIÊN PHONG
B- Thơng số cơ bản và thiết bị của xe Hyundai TUCSON
C- Quy trình bảo dưỡng
 Bảo dưỡng hạng A ( 5, 15, 25, 35, 45…nghìn km)
 Bảo dưỡng hạng B (10,30,50,70..nghìn km)
 Bảo dưỡng hạng C (20,60,140... nghìn km)
 Bảo dưỡng hạng D (40,80,120…nghìn km)
 Bảo dưỡng hạng E (100,200… km)

 Một số công việc phát sinh trong quá trình kiểm tra bảo dưỡng
LỜI NHẬN XÉT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 5


A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH Ô TÔ TIÊN PHONG
Cơng ty TNHH Ơ tơ Tiên Phong được thành lập theo quyết định của sở kế hoạch đầu
tư TPHCM ngày 09/10/2009, lĩnh vực hoạt kinh doanh chính là mua bán, sửa chữa ôtô,và
các dịch vụ liên quan đến xe ôtô v.v...
Cùng liên kết và đồng hành với hyundai Tiên Phong là Cơng ty TNHH MTV Xe
Khách Sài Gịn, Cơng ty TNHH Ơ tơ Tiên Phong tọa lạc trên diện tích đất hơn 1.600 m2

tại địa chỉ 66 Phổ Quang, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Cơng ty đã xây dựng
phịng trưng bày, nhà xưởng, lấp đặt các trang thiết bị cao cấp và chuyên dùng phục vụ
cho việc kinh doanh, đã hoàn thiện để đưa vào hoạt động. Với sự đầu tư cơ sở hạ tầng cao
cấp. Công ty TNHH Ô tô Tiên Phong đã trở thành đại lý ủy quyền chính thức của Cơng
ty cổ phần Hyundai Thành Cơng Việt Nam, chuyên cung cấp các dòng xe du lịch được
nhập khẩu nguyên chiếc từ nhà sản xuất ô tô Hyundai Hàn Quốc và xe tải các loại cho thị
trường tại Tp.HCM và các tỉnh Phía Nam.
Xếp hạng thứ tư trên thị trường thế giới, Hyundai là một trong những sản phẩm xe hơi
quen thuộc đối với người Việt Nam và được người tiêu dùng tín nhiệm. Nhưng từ trước
tới nay, người tiêu dùng mới chỉ tiếp cận với sản phẩm xe Hyundai thơng qua các hình
thức mua bán đơn thuần, chưa được hưởng các ưu đãi của chế độ hậu mãi.
Vì thế Tiên Phong là đại lý đầu tiên tại Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn 3S,
tiêu chuẩn của tập đồn ơ tơ Hyundai Hàn Quốc, đó là Sales - bán hàng, Service - bảo
dưỡng, bảo hành, sửa chữa, & Spare Part - phụ tùng chính hiệu. Với đầu tư để đáp ứng
tiêu chuẩn của tập đoàn ô tô Hyundai cùng với phương châm của chúng tôi là "Uy tín Chất lượng - Chun nghiệp".Cơng ty ln chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ nhân
viên bán hàng ln chun nghiệp, năng động, phục vụ tận tình chu đáo, đào tạo và nâng
cao tay nghề các kỹ thuật viên, Hyundai Tiên Phong sẽ là người đại diện cho tập đoàn
Hyundai cung cấp sản phẩm ra thị trường, là địa chỉ tin cậy để khách hàng chọn nhà cung
cấp hàng hóa và sử dụng dịch vụ sau bán hàng

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 6


Các sản phẩm và trang thiết bị sử dụng trong công ty.
Sales - bán hàng.

Service - bảo dưỡng, bảo hành, sửa chữa


SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 7


Bãi thử và đậu xe của Công ty

Spare Part - phụ tùng chính hiệu

Dụng cụ sửa chữa
1. Bộ dụng cụ tiêu chuẩn Topful
Bao gồm đầy đủ các loại chìa khóa, kìm, tualovit, thước kẹp...phục vụ cho việc bảo
dưỡng sửa chữa

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 8


2. Máy ra, vào vỏ lốp xe và máy cân bằng bánh xe

Máy ra vào vỏ lốp xe

Máy cân bằng lốp xe

Ngồi ra cịn có một số loại máy móc hiện đại khác như máy nạp ga máy lạnh, máy
hút nhớt hộp số... và đặt biệt là cơng ty có trang bị đầy đủ các máy chuẩn đoán, phục vụ
vào việc sửa chữa động cơ và hệ thống điện trên ô tô.

SVTT: Hồ Khắc Huy


Trang: 9


B. Quy trình bảo dưỡng xe HYNDAI TUCSON 2010
I – Thông số kỹ thuật và thiết bị của xe TUCSON
Nội ngoại thất xe Tucson

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 10


SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 11


THƠNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
- Kích thước tổng thể (DxRxC) - (mm): 4.410 x 1.820 x 1.655
- Chiều dài cơ sở (mm):
2.640
- Khoảng cách hai vệt bánh xe (mm):
1.585/1.586 (Trước/sau)
- Bán kính vịng quay tối thiểu (mm):
5.290
- Hệ thống treo trước:
Kiểu Macpherson
- Hệ thống treo sau
Liên kết đa điểm với thanh cân bằng

- Dung tích bình nhiên liệu (l):
58
- Trọng lượng khơng tải (kg):
1.403
- Trọng lượng tồn tải (kg):
1.980
- Khả năng tăng tốc từ 0-100km/h (giây): 10.4
- Khả năng tăng tốc từ 60-100km/h (giây): 6.8
- Công suất cực đại (Hp/rpm):
166/6200
- Tốc độ tối đa (km/h):
181
ĐỘNG CƠ HỘP SỐ
- Động cơ xăng 2.0 DOHC 6 số tự động
THIẾT BỊ AN TOÀN HYUNDAI TUCSON 2010
- Túi khí bên lái
- Túi khí bên phụ
- Hệ thống chống bó cứng phanh A.B.S
- tựa đầu chủ động
-Hệ thống cân bằng điện tử ESB
LỐP LA-ZĂNG
- Lazăng đúc 6.5j*18
- Cỡ lốp 225/55 r18
- Lốp và la zăng dự phịng (cùng cỡ)
HỆ THỐNG LÁI
- Vơ lăng gật gù điều chỈnh cơ
- Trợ lực lái thủy lực
NGOẠI THẤT
- Cửa sổ nóc panorama
- Giá để đồ trên nóc

- Tay nắm cửa + lưới tản nhiệt mạ crôm
- Đèn sương mù trước
- Chắn bùn (trước + sau)
- Gạt mưa sau
- Kính điện (trước + sau)

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 12


- Gương chiếu hậu điện + gập điện
- Đèn xi nhan tích hợp trên gương
NỘI THẤT
- Táp lơ kim loại
- Ghế da + Ốp nội thất cửa da
- Kính màu privacy
- Lưới hành lý
- Thảm khoang hành lý
- Đèn trong xe
TIỆN NGHI TUCSON 2010
- Chìa khóa thơng minh + nút khởi động
- Hệ thống khoá cửa trung tâm LPD
- Ghế lái điều chỉnh điện
- Camera lùi
- Am/Fm + Cd+ Mp3
- Điều khiển âm thanh trên vơ lăng
- Điều hồ tự động hai vùng khí hậu
II – Quy trình bảo dưỡng


1. Khái niệm bảo dưỡng
Bảo dưỡng là hàng loạt các công việc nhất định, bắt buộc phải thực hiện với các
loại xe sau một thời gian làm việc, hay quãng đường qui định.
2. Mục đích
- Chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất, ngăn ngừa chúng để đảm
bảo cho cụm máy, xe vận hành an toàn.
- Chăm sóc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an tồn và khơng
bị hư hỏng.
- Giữ gìn hình thức bên ngồi.
- Bảo dưỡng ơtơ, là cơng việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ
vận hành nhất định trong khai thác ôtô theo nội dung cơng việc đã quy định nhằm
duy trì trạng thái kỹ thuật của ơtơ.
- Bảo dưỡng ơtơ cịn là biện pháp giúp chủ phương tiện hoặc người lái xe ôtô thực
hiện trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy
định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định như quy định tại
Khoản 5, Điều 50 Luật Giao thông đường bộ. Tuỳ theo cấp bảo dưỡng mà mức độ

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 13


có khác nhau. Bảo dưỡng chia làm 2 cấp.(theo quyết định số 992/2003/QĐBGTVT ngày 09/04/2003).
3. Thông tin nhận biết về xe
3.1 Cách đọc số VIN xe hyundai
số VIN bao gồm 17 kí tự được chia làm 3 nhóm chính như sau
Ví dụ : TUCSON 2010 KMHJM81G2AU176953

1. Vùng địa lý.
K: Hàn Quốc

M: Ấn Độ
N: Thổ Nhĩ Kì
2. Hãng sản xuất
A: HMI ( Hyundai Motor India )
L: HAOS ( Hyunhdai Assan Otomotiv Sanayi )
M: HCM ( Hyunhdai Motor Company )
3. Loại xe
B: máy kéo
F: xe tải
H: xe du lịch
4. Mô đen xe

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 14


J : tucson

S: santafer

U: accent

B: Getz....

5. Kiểu thân xe và cấp độ sang trọng
M:

Middle- low


6. Loại thân xe
Kí hiệu

Xe du lịch

Kí hiệu

Xe du lịch

1

limousine

5

Sedan 5DR( 5 cửa)

2

Sedan 2DR( 2 cửa)

8

Wagon FWD

3

Sedan 3DR( 3 cửa)

9


Commercial van

4

Sedan 4DR( 4 cửa)

7. Hệ thống an toàn, tải trọng tổng, phanh

8. Loại động cơ:
D: động co diezen
G: động cơ xăng
DSL : Diesel, GSL : Gasoline, TC : Turbo Charger, TCI : Turbo Charger
Intercooler, D : DOHC (Double over head camshafts), S : SOHC
9. Sổ kiểm tra / loại tay lái

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 15


10. Năm sản xuất
Từ 19952009 được kí hiệu như sau

Từ năm 2010 năm sản xuất bắt đầu từ chữ A, những chứ cái tiếp theo sẽ được tái bản
11. Nhà máy sản xuất

4. Các cấp bảo dưỡng xe TUCSON
4.1 Các công việc trước khi bảo dưỡng
- Trước khi bắt đầu bảo dưỡng phải vào cầu đúng vi trí đã quy định,phải phủ vè xung

quanh buồng động cơ tránh làm trầy xước xe trong quá trình bảo dưỡng.
-Phải hút sạch hoặc lau hết bụi bẩn trong buồng động cơ trước khi tiến hành bảo dưỡng
trong buồng động cơ
- Lần bảo dưỡng định kỳ đầu tiên khi xe đã chạy được 1.000 km hay chạy được trong
vòng một tháng là nhằm đảm bảo cho mọi chiếc xe của Honda đều được chăm sóc và đặc
biệt lần bảo dưỡng đầu tiên được yêu cầu trong thời gian chạy rà là để đảm bảo cho xe có
thể hoạt động mà khơng có sự cố nào xảy ra. Nó giúp cho Đại lý Honda uỷ nhiệm nơi bạn
mua xe có thể kiểm tra chiếc xe của bạn trong suốt giai đoạn đầu tiên và quan trọng này
và có thể tiến hành những điều chỉnh cần thiết

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 16


Vị trí điểm đặt cầu nâng

- Khi tháo lắp các chi tiết cần sử dụng dụng cụ đặc biệt, cần sử dụng đúng dụng cụ
để không gây hư hại cho chi tiết. Các dụng cụ đo cũng phải được chuẩn bị khi có yêu
cầu. Khi sửa xe cần xem xét kỹ lưỡng nguyên nhân của sự cố để quyết định mức độ tháo
hệ thống. Khi cần tháo chi tiết hoặc cụm chi tiết phức tạp, có nhiều chi tiết nhỏ lẻ cần
phải tra cứu số Hướng dẫn sửa chữa để có thứ tự tháo lắp đúng trình tự. Khi tháo ra cần
xắp xếp các chi tiết theo đúng trình tự tháo để tạo thuận tiện khi lắp ráp lại.
- Khi tháo, mỗi chi tiết được tháo ra cần được kiểm tra kỹ lưỡng xem có dấu hiệu bị
hư hại, biến dạng, chảy dầu hoặc các hư hại khác trước khi tháo đến chi tiết tiếp theo. Tất
cả các chi tiết được tháo ra phải được sắp xếp gọn gàng, đúng trình tự. Tất cả các chi tiết
trước khi được lắp ráp lại cần được rửa sạch bằng dung dịch rửa thích hợp, lau khơ, thổi
khí nén cho sạch bụi tại các khe kẽ. Khi thay thế, cần phải sử dụng phụ tùng chính hãng
và đúng chủng loại phụ tùng.
 Lịch kiểm tra bảo dưỡng định kỳ

Các dịch vụ bảo dưỡng sau đây phải được tuân thủ để đảm bảo xe của bạn ln trong
tình trạng tốt nhất. Hãy lưu lại tất cả các hóa đơn để làm bằng chứng khi thực hiện chế độ
bảo hành. Chế độ bảo dưỡng được thực hiện khi một trong hai điều kiện là số km đi được
hay thời gian sử dụng xe, tuỳ theo điều kiện nào đến trước.

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 17


R: Thay thể; I: Kiểm tra, và, sau khi kiểm tra, lau sạch, điều chỉnh, sửa chữa và
thay thế nếu cần

3
4
5

Km x 1000
Tháng
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ xăng)
Dầu máy và bầu lọc dầu máy
Đai dẫn động 2.7V6(Máy phát, bơm trợ lực,
điều hòa)
Lọc nhiên liệu (Loại MPI)
Hệ thống đường ống nhiên liệu và các điểu nối
Dây cu-roa cam

6
7
8

9
10

Ống bay hơi và nắp lọc nhiên liệu
Ĩng thơng khí các te
Lọc khí
Lọc nhiên liệu trong thùng
Khe hở xu páp

11
12

Bu gi (Phủ niken – Xăng pha chì)
Bu gi (Phủ Iridium – Xăng khơng chì)

Stt Mơ tả
1
2

Km x 1000
Tháng
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ diesel)
1
Lọc và dầu máy
2
Lọc khí
3
Bầu lọc nhiên liệu
4
Dây đai trục cam

5
Đai dẫn động 2.7V6(Máy phát, bơm trợ lực,
điều hòa)
6
Bơm chân không
7
Ống chân không, ống dầu
8
Hệ thống đường ống nhiên liệu và các điểu nối
Stt Mô tả

9

Ống chân không (VGT)

SVTT: Hồ Khắc Huy

6
12

12
24

18
36

24
48

30

60

36
72

42
84

48
96

R

R

R

R

R

R

R

R

I

I


I

I

I

I

I

I

R
R
R
R
I
I
I
I
I
I
I
I
Kiểm tra cho mỗi 40.000km, thay thế cho
mỗi 90.000km hay 46 tháng
I
I
I

I
I
I
I
I
I
R
I
I
I
R
I
I
R
I
I
R
I
I
Kiểm tra và điều chỉnh cho mỗi 96.000km
hay 48 tháng hoặc kiểm tra khi tiếng ồn
quá lớn và/hoặc máy rung và điều chỉnh
nếu cần
Cho mỗi 40.000km: R
Cho mỗi 160.000km: R
6
12

12
24


18
36

24
48

30
60

36
72

42
84

48
96

Cho mỗi 5.000km hay 12 tháng: R
I
I
R
I
I
R
I
I
R
R

R
R
R
I

I

I

I

I
I

I
I

I
I

I
I

I
I

I
I

I

I

I
I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I


I

I

I

Trang: 18


R: Thay thể; I: Kiểm tra, và, sau khi kiểm tra, lau sạch, điều chỉnh, sửa chữa và
thay thế nếu cần
Stt Mô tả

Km x 1000
Tháng

Bảo dưỡng thông thường
1
Hệ thống làm mát
2
Nước làm mát
3
4
5
6
7
8
9
10

11

Dầu hộp số sàn
Dầu hộp số tự động
Hệ thống đường ống phanh
Dầu phanh
Phanh tay
Má phanh, kẹp và rô to (Trước/sau)
Ống xả và ống giảm âm
Các bu lông hệ thống treo
Bót lái, ba dọc, ba ngang, chụp, mối nối bi

12
13
14
15

Bơm trợ lực và đường ống
Các trục dẫn động và chụp
Ga điều hịa
Lọc khơng khí điều hịa (Các cụm bay hơi và
thổi)
Dầu hộp truyến (4WD)
Dầu cầu sau (4WD)
Làm sạch trục cát đăng, xiết lại đai ốc
(4WD)

16
17
18


15
12

30
24

45
36

60
48

75
60

90
72

105
84

I
I
I
I
I
I
I
I

Cho mỗi 45.000km hoặc 24 tháng tuỳ theo
điều kiện nào đến sớm hơn: R
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I

I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I

I
I
I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I

I
I
I

I


I

I
I
I

I

I

I
I
I

I

I
I
I

R

R

R

R

R


R

R

R

I
I

I
I

I
I

R
I

I

I

I

I

4.2 - Bảo dưỡng hạng A (5,15,25,35,45…nghìn km)
1.Kiểm tra hoạt động của các đèn báo trên bảng đồng hồ
- Đèn lỗi động cơ
- Đèn báo ABS

- Đèn báo mực nhớt động cơ
- Đèn báo phanh tay
- Đèn báo pha cốt
- Đèn báo mực nước làm mát
- Đèn báo nạp

SVTT: Hồ Khắc Huy

120
96

Trang: 19


-

Đèn báo rẽ báo nguy…..

2. Kiểm tra sự hoạt động của cịi xe
- Kiểm tra xem cịi có hoạt động khơng: Ấn cịi ở 3 vị trí xem có tín hiệu hay khơng.
+Nếu khơng có tín hiệu kiểm tra xem hư hỏng ở đâu để sửa chữa hoặc thay thế.
+ Nếu có tín hiệu thì tiếp tục kiểm tra những phần khác.
-Kiểm tra âm thanh của cịi có gì bất thường khơng nếu có thì sửa chữa hoặc thay thế.
3.Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện
-Cửa điện: Kiểm tra sự lên xuống của các kính cửa,kiểm tra chế độ tự động của kính
bênlái.
- Hệ thống RADIO và CD: Kiểm tra các phím điều khiển, âm thanh và màn hình nếu có
gì bất thường thì sửa chửa hoặc thay thế.
-Hệ thống gương điện và đèn trần:
+Gương điện: Kiểm tra xem hành trình xoay về 4 hướng và gấp lại có hoạt động bình

thường khơng nếu khơng thì sửa chữa.
+Kiểm tra hệ thống đèn trần co hoạt động không nếu có hư hỏng thì sửa chữa hoặc thay
thế.
-Hệ thống điều hịa: Kiểm tra các phím điều khiển ở các chế độ có hoạt động bình thường
khơng nếu khơng thì kiểm tra hư hỏng và sửa chữa.
-Kiểm tra hệ thống châm thuốc có hoạt động khơng.
4.Kiểm tra cần gạt nước và bộ nước rửa kính.
-Kiểm tra cần gạt nước: Chuyển động, gạt nước có sạch khơng,có tiếng kêu do ma sát
khơng nếu có hư hỏng thì sửa chữa hoặc thay thế.
- Kiểm tra hướng của vòi phun,lượng nước phun ra.
-Kiểm tra cao su gạt nước nếu gạt khơng sạch hoặc có tiếng kêu thì vệ sinh đảo chiều
chúng
5.Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng:
-Kiểm tra tất cả các đèn có sáng bình thường khơng, hướng chiếu sáng có đúng khơng.
6.Kiểm tra phanh dừng:
- Tiến hành kéo thử phanh và đếm số nấc phanh nằm trong khoảng 8 đến 12 nấc là được
nếu nằm ngồi giới hạn thì cần cân chỉnh lại.
7.Vệ sinh lọc khơng khí.
-Tháo lọc khơng khí ra khói buồng chứa dùng khí nén thổi vệ sinh bụi bẩn.
-Vệ sinh buồng chứa lọc khơng khí
-Sau khi đã vệ sinh thì lắp lại đúng vị trí ban đầu.

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 20


8.Kiểm tra ắc qui
-Kiểm tra các điện cực:
+Nếu có bám bẩn và có dấu hiệu hao mịn làm giảm khả năng tiếp xúc của điện cực thì

tháo rời các dây nối và vệ sinh điện cực bôi mỡ và lắp lại vị trí ban đầu.
+Nếu điện cực q mịn thì phải sửa chữa hoặc thay thế nó.
-Kiểm tra mức dung dịch của ắc qui(đối với ắc qui nước): Mức dung dịch phải nằm trong
giới hạn cho phép tùy vào từng loại ắc qui.
-Kiểm tra mắt báo trên ắc qui theo qui định màu do nhà sản xuất qui định (ắc quy
calcium)
9.Kiểm tra mức tình trạng của các loại dung dịch.
-Dầu trợ lực lái

-

Dầu trợ lực phanh

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 21


- Nước làm mát và nước rửa kính
 Tất cả các loại dung dịch này phải nằm trong giới hạn cho phép đã được qui định:
Nằm giữa vạch Max,Min của bình chứa hoặc que thăm mức dung dịch.
10.Kiểm tra phanh.
-Kiểm tra các đường ống dầu phanh xem có rị rỉ hoặc nứt vỡ ống dẫn dầu hay khơng nếu
có thì sửa chữa hoặc thay thế.
- Kiểm tra sự hoạt động của chân phanh và hành trình tự do của chân phanh có nằm trong
giới hạn cho phép hay khơng nếu khơng thì điều chỉnh cho phù hợp.
11.Thay dầu động cơ.
-Tháo bulong nhớt nằm dưới cacte để xả hết dầu cũ trong
máy ra.
-sau khi xả hết dầu cũ xiết nút xả vào lại .

-Châm dầu mới vào động cơ với lượng dầu theo qui định:
• Nếu khơng thay lọc nhớt thì:4.5 L
• Nếu có thay lọc:4.8 L

-Khởi động máy sau khi đã hoàn tất châm dầu cho động cơ, kiểm tra lại nút xã dầu có
rị rỉ dầu khơng, tắt máy và kiểm tra mức dầu động cơ qua que thăm dầu sau 3 phút.

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 22


EBOOKBKMT.COM – CỘNG ĐỒNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN VIỆT NAM

12.Kiểm tra lốp xe

Áp suất lốp bao gồm cả lốp dự phòng phải được kiểm tra định kỳ. Đồng thời dấu hiệu
lốp bị mòn cũng phải được kiểm tra mỗi khi đưa xe vào trạm dịch vụ. Lốp mịn q
nhanh có thể là dấu hiệu của hệ thống treo bị lỗi. Lực xiết lốp xe phải vừa đủ theo yêu
cầu.

Kiểm tra áp xuất lốp xe
đang
hoạt động và lốp xe dự phòng
+Xe TUCSON áp xuất lốp là 2.3 kg/cm2
- Kiểm tra xem lốp xe có bị rạn, bị cắt hoặc bị vật nhọn đâm thủng hay khơng nếu có
thì thay thế hoặc sửa chữa.
13.Siết các đai ốc bánh xe.
-Siết đúng lực siết qui định : 108 N
-Siết theo hình sao,sau khi siết tất cả các đai ốc qua một lượt và siết lại đai ốc đầu tiên để

tránh hiện tượng tháo lỏng.
4.3 - Bảo dưỡng hạng B (10,30,50,70..nghìn km)
Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng A và cần làm thêm:

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 23


1.Hệ thống phanh
Đĩa phanh phải định kì kiểm tra độ dày. Đơi khi, má phanh q mịn (mà khơng được
thay kịp thời) cũng dẫn đến mòn đĩa phanh. Má phanh đơi khi cũng có thể bị vênh, việc
này dẫn đến xe bị rung khi phanh. Má phanh bị vênh có thể được sửa bằng cách đi tiện
hoặc doa lại. Tất cả các đĩa phanh đều có một độ dày tối thiếu, khi má phanh mịn đến độ
dày này thì đĩa phanh cần được thay thế
-Kiểm tra xem đĩa phanh có dấu hiệu của việc nứt,rỗ,mịn khơng đều hay khơng,lau sạch
hồn toàn đĩa phanh và cạo sạch tất cả các ri sét.
-Kiểm tra độ đảo và độ dày của đĩa phanh:
Brake disc thickness : Độ dày của đĩa thắng
Standard: 10 mm (0.39 in) : Tiêu chuẩn 10 mm
Service limit: 8.4 mm (0.33 in): Giới hạn sử dụng 8.4 mm
Deviation: less than 0.005 mm (0.0002 in) : Độ lệch : nhỏ hơn 0.005 mm

a. Tháo các bánh xe.
b. Đặt đồng hồ đo chỉ thị vào đĩa phanh như hình vẽ và đo ở vị trí cách vành ngồi của
đĩa phanh 5 mm.
c. Độ lệch giới hạn cho phép: 0.005 mm (0.0002 in)
-Kiểm tra chiều dày của má phanh
-Vệ sinh má phanh:


SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 24


d.Tháo các ngàm phanh và lấy các má phanh ra lau sạch,thổi hết bụi bẩn ở ngàm phanh
và má phanh bằng chất phụ gia ( 3M ) chuyên dùng.

N.m ( kgf.m , lb-ft )

e.Tra mỡ vào các ắc thắng trước, sau.

f. Sau khi lắp ắc thắng xong, xiết bulong giữ ắc thắng lại.
2. Kiểm tra các cao su chắn bụi của bán trục,thước lái và các trục truyền động
-Kiểm tra hệ thống giảm chấn xem có dấu hiệu cong, rạn, rị rỉ dầu hay khơng nếu có
thì sữa chữa hoặc thay thế.
-Kiềm tra tình trạng của cao su ống xã.

SVTT: Hồ Khắc Huy

Trang: 25


×