Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

HOI DAP ANH NGU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.63 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hỏi đáp Anh ngữ: Hình thức của động từ thứ 2 đi sau 1 động từ hay cụm động từ   . x.    . In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt fidelity, loyalty, faithfulness và allegiance Hỏi đáp Anh ngữ: Cách trả lời điện thoại Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt day after day, day to day và day by day Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt normality và normalcy Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt conservation và conservancy. CỠ CHỮ - + Phạm Văn 17.11.2012 Hỏi: Xin VOA giải thích dùm mình nhé: - Tại sao cụm từ "Look forward to" sau nó là V + ING mà không là infinitive V? - Những động từ nào theo sau nó là V + ing (Tại sao)? - Những động từ nào sau nó là To V? - Những động từ nào infinitive V không có "To"? Thanks Lê Quang Đức Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi: (1) tại sao sau cụm động từ look forward to, động từ theo sau ở dạng verb-ing (gerund); (2) những động từ nào theo sau nó là verb-ing; (3) những động từ nào theo sau nó là to V; (4) những động từ nào theo sau là một infinitive V không có to. Trả lời: * Tóm tắt: những phần trong câu hỏi của bạn là những bài văn phạm về hình thức của động từ thứ hai đi sau một động từ hay một cụm động từ (phrasal verbs). Chúng là một trở ngại cho học viên học tiếng Anh. Xin bạn nghe Anh ngữ Sinh động bài 290 Phần A, bài 296, phần II, và bài 297 về verbs followed by gerunds, và verbs followed by infinitives có bàn về câu hỏi của bạn. * Riêng phần thứ nhất của câu hỏi của bạn, tại sao sau look forward to là một gerund (ving) mà không phải là một infinitive. Look forward to = mong, đợi, ngóng đợi. Trong cụm động từ này to là một giới từ (preposition) mà một qui luật văn phạm Anh nói rằng: sau một preposition nếu có động từ đi sau, thì của động từ đó ở dạng danh động từ gerund (verb-ing). Thí dụ: I am used to getting up early when I live in the countryside = Khi ở vùng quê tôi quen dậy sớm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> He gave up smoking long time ago = Anh ta bỏ hút thuốc là lâu rồi. => Phân biệt to là preposition trong look forward to với to là marker of an infinitive (dấu hiệu báo rằng chữ theo sau là động từ chưa chia), như trong câu I decided to study law - Tôi quyết định học luật. To study là direct object của động từ decided. * Ðể giúp cho người học tiếng Anh phân biệt khi nào dùng v-ing, khi nào dùng infitinive sau một động từ, hai câu dùng infitinive hay gerunds có đồng nghĩa hay khác nghĩa, có một số websites phân chia các động từ ra làm nhiều danh sách để phân biệt cho dễ và bạn có thể tham khảo ở dưới mục này. Nên phân biệt những danh sách những động từ theo sau là gerunds, hay infinitives, như verbs followed only by gerunds, (thí dụ: avoid talking); verbs followed only by infinitives (thí dụ: decide to study law); verbs followed by gerunds or infinitive with little change in meaning (thí dụ: begin to speak English/ begin speaking English; hay start to sing/ start singing; continue); và verbs followed by infinitives with big change in meaning (thí dụ: stop smoking/ stop to smoke; recall; remember; regret; try); và cuối cùng, verbs followed by infinitives without to (make, let, have) dùng khi bảo ai làm gì, cho phép hay bắt ai làm gì. Xin vào mạng: * Riêng phần cuối câu hỏi của bạn, có một số ít verbs theo sau bởi động từ không có to ở đằng trước: Causative verb let/ make/ have + pronoun direct object + verb (without to) + object Ðó là: let (cho phép), make (bắt buộc), help (giúp), have, hay get gọi là “causative verbs” (have với nghĩa bắt buộc, bảo ai làm gì, hay giao cho ai trách nhiệm gì). LET: They let him go on the trip = Họ để cho anh ta cùng đi trong cuộc du ngoạn. MAKE: The teacher made him do the homework = Giáo viên bắt anh ta làm bài tập ở nhà. GET: Get + person + to + verb How did you get your children to clean the dishes after dinner? = Bằng cách nào bạn bắt các con bạn rửa bát sau bữa tối? => Một câu hỏi tương tự, tại sao sau look forward to theo sau là gerund, đã được Roger Woodham trả lời ở: BBC Learning English:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv267.shtml Recommended: Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt bill, invoice và receipt   . x. In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Hình thức của động từ thứ 2 đi sau 1 động từ hay cụm động từ Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt fidelity, loyalty, faithfulness và allegiance Hỏi đáp Anh ngữ: Cách trả lời điện thoại Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt day after day, day to day và day by day Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt normality và normalcy. CỠ CHỮ - + Phạm Văn 24.11.2012 Hỏi: Xin hỏi VOA cách phân biệt và cách sử dụng của 3 từ bill, invoice và receipt. Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi bill, invoice và receipt giống hay khác nhau thế nào..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trả lời: I. BILL: Bill cũng có điểm giống nghĩa như invoice, chỉ khác là bill dùng với nghĩa thông thường còn invoice là một biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức (formal). Thí dụ về bill: Telephone bill, gas bill, heating bill = Hoá đơn thanh toán tiền điện, hơi đốt và lò sưởi. You haven’t paid the phone bill, have you? = Bạn chưa trả tiền điện thoại phải không? The bill for the repairs of the washing machine came to $120 = Hoá đơn sửa máy giặt là $120. * Bill còn có nhiều nghĩa khác với invoice và receipt. Ðó là bill = chương trình giải trí. There’s a horror double bill on TV = Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV. * Bill là tờ giấy bạc. A five-dollar bill = tờ giấy bạc 5 đô-la. * Bill còn có nghĩa là bảng quảng cáo: billboard. * Bill = dự luật. Congress is considering a bill to amend the Labor Law = Quốc Hội đang xét có thể đề ra một dự luật sửa bộ Luật Lao Ðộng. The Bill of Rights = 10 tu chính án đầu liệt kê các quyền căn bản của công dân Hoa Kỳ ở phần dưới bản Hiến Pháp. * To bill = gửi hoá đơn để xin trả tiền sau. I can’t pay for the books now. Can you bill me later? = Tôi không thể trả mấy cuốn sách ngay bây giờ. Ông/bà vui lòng gửi hoá đơn thanh toán cho tôi được không? This long-distance call will be billed to your home phone number = Cú điện thoại viễn liên này sẽ được tính vào số điện thoại ở nhà của bạn. * Billing address = địa chỉ để biên lai của hãng credit card (thẻ mua chịu) gửi cho bạn khi bạn mua một món đồ bằng thẻ mua chịu để bạn trả. * Billable hours = số giờ luật sư tính thù lao để thân chủ trả, luật sư phí. => Bill là danh từ và động từ. Invoice cũng vậy. Receipt là danh từ mà thôi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Thành ngữ: Fit the bill = đúng hệt như ý bạn muốn. You want a good book for children? This book will fit the bill = Bạn muốn mua một cuốn truyện sách cho thiếu nhi ư? Cuốn này rất hợp với ý bạn muốn. II. INVOICE: danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả: hóa đơn, danh đơn hàng. Invoice the order = Làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán. Invoice somebody for an order = Gửi hoá đơn cho ai xin thanh toán những món hàng đã đặt. => Trên invoice, khác với bill, ta còn thấy ngoài hàng liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho thân chủ để tính tiền còn dùng như số hồ sơ (customer account number). Trên hoá đơn bill thường không có chi tiết này. [Invoice = a written account or itemized statements of merchandise shipped or sent to a purchaser with the quantity, prices and charges - Black’s Law Dictionary (Abridged 6th edition, West Group. 1991)] III. RECEIPT: giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Get a receipt for your expenses = Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu (trong trường hợp này, receipt cũng cùng nghĩa như bill). * Receipts = khoản thu; net/gross receipts = thu nhập ròng/ tổng thu nhập (expenses: khoản chi). => Phân biệt: Payment is due 10 days after receipt of the invoice = Trong vòng 10 ngày sau khi nhận hoá đơn, xin trả tiền. Can I have the bill (hay check), please? = Xin cho phiếu tính tiền món ăn (hỏi người phục vụ ở nhà hàng sau khi ăn xong). The President has threatened to veto the bill (đạo dự luật đã được Quốc Hội thông qua để Tổng thống ký) = Tổng thống doạ sẽ phủ quyết dự luật nếu được hai viện thông qua. => Invoice và bill thường dùng giống nhau, nhưng cũng có phần nào khác. Sau khi mua một món hàng, người mua trả tiền và nhận một biên nhận gọi là bill; nếu là hoá đơn yêu cầu trả sau khi đặt mua món hàng, hay dịch vụ xong rồi thì là invoice. Nghiêm túc hơn dùng invoice. You will be invoiced as soon as the work is done = Ngay sau khi công việc làm xong chúng tôi sẽ gửi hoá đơn xin thanh toán tới quí vị (trong câu này có thể thay invoiced bằng billed)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xem thêm: Vào Google đánh vào hàng chữ: “difference between bill and invoice.” Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Keep It under Your Hat Cập nhật: 11:55 GMT - chủ nhật, 25 tháng 11, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này. Các vũ công đội mũ sombrero biểu diễn tại buổi lễ Trao giải Latin Grammy lần thứ 13 tại Las Vegas, Nevada. Ảnh: Mario Anzuoni/Reuters. Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>   . Up to Your Neck Give Someone a Leg up In the Eye of the Storm. Chu đê liên quan . Today Phrase. To keep it under your hat means to keep something secret. Cụm từ keep something under your hat có nghĩa là giữ bí mật một điều gì đó. Ví dụ I'll tell you, but you must promise to keep it under your hat. Doug didn't tell anyone about his new job, he kept it under his hat. Now I've told you my little secret, keep it under your hat. Xin lưu ý Nếu bạn nói 'hats off to someone', có nghĩa là bạn công nhận và tỏ ý khâm phục ai vì đã làm một việc gì đó hay đã đạt được một thành quả nào đó. Nếu bạn nói 'hats off to something' có nghĩa là bạn khen ngợi điều đó. Ví dụ: Hats off to Jenny for organising the office party! Thực tế thú vị Từ 'sombrero' xuất phát từ từ 'sombra' có nghĩa là cái bóng, nhưng thiết kế của mũ sombrero có thể lại bắt nguồn từ việc cho phép người đội mũ được mang những thứ như thức ăn trong những chuyến đi dài.. Up to Your Neck Cập nhật: 01:11 GMT - thứ bảy, 17 tháng 11, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nước ngập tại Venice khiến người đàn ông này có cơ hội bơi ở ngay giữa quảng trường St Mark's Square. Photo: Luigi Costantini / AP Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . Give Someone a Leg up In the Eye of the Storm Give Someone a Lif. Chu đê liên quan . Today Phrase. Cụm từ 'up to your neck' có nghĩa là bạn thực sự rất bận rộn vì chuyện gì đó (bận ngập đầu ngập cổ) hoặc có tham gia, dính líu vào chuyện gì đó (ngập đầu ngập cổ). Ví dụ I'm really up to my neck in work. It's the end of the financial year and I have so many accounts to finish. Tony owes the bank a lot of money. He's up to his neck in debt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I'd love to join you this weekend but I really can't. I'm up to my neck in revision for my final exams. Xin lưu ý Cụm từ 'a pain in the neck' có nghĩa là gây khó chịu làm người khác thấy rất khó chịu. Ví dụ:Your sister is a real pain in the neck. She's been playing that Rihanna song all afternoon. Thực tế thú vị Thành phố Venice nổi tiếng về các con kênh của mình, nhưng cũng thường xuyên bị ngập nước do lụt lội và thủy triều. Mức nước ngập cao nhất trong lịch sử gần đây là năm 1966, dâng cao tới 1,8m.. Give Someone a Leg up Cập nhật: 16:50 GMT - thứ hai, 5 tháng 11, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các cổ động viên biểu diễn trước trận bóng tại sân vận động Wembley, London. Ảnh: Darren Staples Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . In the Eye of the Storm Give Someone a Lif Poles apart. Chu đê liên quan . Today Phrase. Cụm từ to give someone a leg up có nghĩa là giúp ai đó cải thiện hoàn cảnh của mình, giúp ai đó vượt qua lúc khó khăn. Ví dụ I have a great job in a posh restaurant. My mother gave me a leg up when she taught me to cook French dishes. Mary had an uncle well connected to the business world. It gave her a leg up. Xin lưu ý Cụm từ to pull someone’s leg có nghĩa là trêu, chọc ai, nói một điều không có thật để trêu đùa ai. Ví dụ:What?! You’ve won a million dollars in the lottery? You are pulling my leg. Thực tế thú vị Theo một số tác giả, thì nhảy múa cổ vũ tại các cuộc thi thể thao (cheerleading) bắt đầu từ khoảng năm 1877 ở Mỹ khi sinh viên trường Đại học Tổng hợp Princeton hô khẩu hiệu từ các khu vực trong sân vận động. Ngày nay phần lớn những người trong nhóm đi cổ vũ thể thao như thế này là phụ nữ.. In the Eye of the Storm Cập nhật: 15:52 GMT - thứ tư, 31 tháng 10, 2012  . Facebook Twitter.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>   . chia se Gửi cho bạn bè In trang này. Bão Sandy, được mệnh danh "Bão Franken", gây lụt lội ở dọc bờ Đông nước Mỹ. Ảnh: Nasa Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . Poles apart Step by Step You can lead a horse to water but.... Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu ai đó rơi vào tình trạng in the eye of the storm - dịch nguyên nghĩa là ở tâm bão - có nghĩa là họ là trung tâm điểm của một cuộc tranh cãi, bất đồng. Ví dụ Greece is in the eye of the storm which has gathered over the world economy and is threatening to tear the eurozone apart..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Our teacher is making us sit our exams again. Johnny was caught in the eye of the storm after he boasted about cheating. Xin lưu ý Một cụm từ nữa cũng liên quan tới khí tượng là lull before the storm. Cụm từ này có nghĩa là thời điểm yên tĩnh trước khi một điều gì đó bùng nổ ra. Ví dụ: The shop assistants took advantage of the lull before the storm and tidied up the hat display. They knew the moment the doors opened they would be flooded with bargain-hunters. Thực tế thú vị Mặc dù cụm từ này được dùng để miêu tả tình trạng ở trung tâm điểm của một cuộc tranh cãi hay bất đồng, trên thực tế ‘eye of a storm' - tâm bão - lại là nơi rất yên bình. The eye - vùng tâm bão có thể có đường kính tới 65km có đặc tính là trời trong, mây lặng, và thường tồn tại một thời gian ngắn trước khi gió lớn, mưa và sấm chớp của cơn bão đổ xuống.. Sail through it Cập nhật: 08:26 GMT - thứ ba, 25 tháng 9, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Xu Lijia về đích và đoạt huy chương vàng trong cuộc đua thuyền nữ Laser Radial tại Thế vận hội London 2012. Ảnh: Pascal Lauener. Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . To go down like a lead balloon To go out with a bang Like a duck to water: Nghĩa và cách dùng. Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu bạn sail through something, có nghĩa là bạn làm được việc đó nhanh chóng và dễ dàng. If you sail through something, you get through it very quickly and with ease. Ví dụ My sister sailed through her exams and is looking forward to starting university. Don’t worry about your job interview, you’ll sail through it. We sailed through the traffic and arrived at the hotel ahead of schedule..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Xin lưu ý Nếu một người sail close to the wind có nghĩa là họ làm một việc gì nguy hiểm, ngấp nghé ở ngưỡng có thể trở thành bất hợp pháp hoặc không thể chấp nhận được. Ví dụ: I think that journalist sailed close to the wind with the comments she made about the NHS. Thực tế thú vị Tay chèo thuyền Trung Quốc Xu Lijia là một trong bốn người được cho là có khả năng đoạt huy chương vàng trong cuộc đua thuyền nữ Laser Radial và cuối cùng cô đã về nhất. Tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008, cô đoạt huy chương đồng trong cuộc đua này. Cuộc đua thuyền Laser Radial dành cho cá nhân với thuyền có cột buồm thấp hơn và phạm vi đua nhỏ hơn, cho phép các tay đua thuyền loại nhẹ có thể điều khiển thuyền khi gió lớn.. To go down like a lead balloon Cập nhật: 13:42 GMT - thứ ba, 18 tháng 9, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một người Afghanistan cầm bóng bay chào đón đoàn vận động viên nước này trở về sau khi tham gia Thế vận hội London 2012. Ảnh: Massoud Hossaini Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . To go out with a bang Like a duck to water: Nghĩa và cách dùng Soldier on: Nghĩa và cách dùng. Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu một việc hay một điều gì bạn làm hoặc nói lại được tiếp nhận "như một quả bóng bằng chì"goes down like a lead balloon, có nghĩa là nó không được ưa thích hay hưởng ứng. If something you say or do goes down like a lead balloon, it is disliked or badly received. Ví dụ David’s joke was in very poor taste. It went down like a lead balloon! The news of Jenny’s engagement went down like a lead balloon when she told the girls – they cannot stand her boyfriend! The news of job cuts will go down like a lead balloon when the workers are told. Xin lưu ý Cụm từ tiếng lóng to swing the lead có nghĩa là giả vờ bị ốm để không phải làm việc. Ví dụ: I’m sick of having to do the work for my colleague – he’s always swinging the lead! Thực tế thú vị Bóng bay (bằng cao su) do ông Michael Faraday sáng chế năm 1824. Ông Faraday đã tạo ra bóng bay bằng cách cắt hai miếng cao su thành hình tròn và dán mép của chúng lại. Ban đầu nó được dùng để thử nghiệm với khí hydrogen, nhưng chẳng bao lâu đã trở nên rất được công chúng ưa chuộng khi được bán tại các rạp xiếc hay công viên tại Mỹ.. Poles apart Cập nhật: 13:01 GMT - thứ hai, 22 tháng 10, 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này. Binh lính Ấn Độ biểu diễn ‘Malkhamb’, một loại hình thể dục truyền thống của Ấn. Ảnh: Jitendra Prakesh/Reuters Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . Step by Step You can lead a horse to water but... To hang around. Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu hai người hay vật là poles apart, có nghĩa là họ rất khác nhau, ở hai thái cực. Ví dụ Even though Sarah and Kate are identical twins, their personalities are poles apart..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Our new manager is poles apart from the old one – she has completely different ideas. We would like to offer you the job! Your interview was excellent and you were poles apart from the other candidates. Xin lưu ý Nếu bạn ở pole position, có nghĩa bạn ở vị trí tốt nhất, cao nhất trong một cuộc đua hay cuộc tranh tài nào đó. Ví dụ: Angelina Jolie’s last film was such a success – I think she’ll be in pole position to win an Oscar. Thực tế thú vị Malkhamb là một môn thể thao truyền thống tại Ấn Độ có nguồn gốc từ thế kỷ thứ 12. Những người tranh tài leo trên cột gỗ thẳng đứng và biểu diễn những động tác thể dục khác nhau trong khoảng 90 giây. Muốn làm được như vậy đòi hỏi phải có sức khỏe và sức chịu đựng.. To hang around Cập nhật: 15:47 GMT - thứ sáu, 28 tháng 9, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Xe tải sắp rơi từ trên cầu gần Fartuna, Brazil. Ảnh: Helio Inumaru/AP Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . Sail through it To go down like a lead balloon To go out with a bang. Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu bạn đang ‘hanging around’, có nghĩa là bạn chờ đợi, không làm gì, hoặc làm những việc không đâu vào đâu, không có hiệu quả gì hết. Ví dụ I like going shopping with my friends but we spend most of the day just hanging around in the mall. I don’t think he really loves me. I’m getting sick of hanging around waiting for him to call. There is nothing for teenagers to do round here. They just spend their evenings hanging around street corners..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Xin lưu ý Hanging up on someone là đột ngột bỏ máy điện thoại khi đang nói chuyện với ai đó. Ví dụ: If you don’t stop shouting at me, I’m hanging up right now! Thực tế thú vị Alexander Graham Bell, sinh năm 1847 tại Scotland, được xác định là người đã sáng chế ra chiếc điện thoại. Năm 1876 ông được trao bằng sáng chế đầu tiên tại Mỹ về sáng chế mới của ông. Ông Bell là công dân Anh trong suốt thời gian còn trẻ. Ông xin nhập quốc tịch Mỹ năm 1877, và được nhập tịch năm 1882, và kể từ đó ông luôn nhận mình là một công dân Mỹ.. Step by Step Cập nhật: 15:53 GMT - thứ ba, 9 tháng 10, 2012     . Facebook Twitter chia se Gửi cho bạn bè In trang này. Tổng Giám đốc Peter Horrocks sau buổi phát thanh cuối cùng của Thế giới vụ BBC, phát đi từ Bush House, London..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cụm từ trong ngày. Các bài liên quan   . You can lead a horse to water but... To hang around Sail through it. Chu đê liên quan . Today Phrase. Nếu bạn làm một việc gì step by step, có nghĩa là bạn làm việc đó từ từ, từng bước một. Ví dụ   . I’ve got to pack up all of my belongings before we move. I’ve got so many, but I’ll just have to do it step by step. Here is a handy guide to help you pass your driving test, step by step. It takes a long time to plan a wedding; you have to do it step by step.. Xin lưu ý Nếu bạn đề nghị ai to step on it, bạn muốn họ nhanh lên, khẩn trương lên. Ví dụ: We’ll have to hurry if you’re going to make the 17.15 train – come on, step on it! Thực tế thú vị Thế giới vụ BBC thực hiện buổi phát thanh cuối cùng từ Bush House ngày 12 tháng Bảy năm 2012, sau hơn 70 năm đặt trụ sở tại tòa nhà này. Khi được khánh thành vào năm 1925, Bush House được coi là tòa nhà đắt tiền nhất thế giới, với giá thành ước tính là 2 triệu bảng Anh. Tòa nhà từng chứng kiến những giây phút lịch sử quan trọng, như khi Vua George V phát biểu trên sóng phát thanh tới toàn thể người dân Đế chế Anh năm 1932.. Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt day after day, day to day và day by day   . In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> x.    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt normality và normalcy Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt conservation và conservancy Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt bonus, allowance và commission Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt ratio, rate, proportion Hỏi đáp Anh ngữ: Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi -se. CỠ CHỮ - + Phạm Văn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 20.10.2012 Hỏi: Xin VOA giải đáp cho em, có sự khác nhau nào giữa “day after day,” “day to day” và “day by day” không ạ? Em xin cám ơn. Chào bạn, Bạn hỏi nghĩa khác nhau của ba idioms day after day, day to day và day by day. Trả lời: I. Day after day: every day, daily, each day repeatedly, something tedious, một việc làm hằng ngày có vẻ buồn chán. He wears the same clothes day after day = Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác. She visits her husband in the hospital day after day = Ngày ngày bà ta thăm ông chồng trong nhà thương. She hates doing the same work day after day = Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác. The same exercises can get boring if you do them day after day = Việc luyện tập có thể trở nên nhàm chán nếu phải tập cùng một bài hết ngày này qua ngày khác. II. Day to day: hàng ngày, daily. Students’ homework should be checked on a day-to-day basis = Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày. The day-to-day running of the company is the job of the administrative director = Việc trông coi công việc trong sở hàng ngày là việc của ông giám đốc hành chính. Live a day-to-day existence = Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó. * Nếu day-to-day dùng làm tính từ thì có dấu nối hyphen. III. Day by day: slowly and gradually, từ từ và đều đặn, từng ngày. The patient got better day by day = Bịnh nhân khá dần dần. Một gia đình có người thân nằm bịnh viện vì tai nạn; khi có người hỏi thăm tình trạng bịnh nhân, họ trả lời: We take it day by day = Chúng tôi được ngày nào biết ngày đó (Hôm nay khá nhưng không biết hôm sau có nặng thêm không)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tóm lại: Ba idioms nghĩa gần như nhau, nhưng: 1. Khi nói một việc xẩy ra hằng ngày đều đặn, có thể nhàm chán, ngày này qua ngày khác, ngày nào cũng thế, dùng day after day, ngày ngày. Day after day she waited in vain for him to telephone her = Ngày này qua ngày khác, cô uổng công chờ anh gọi điện thoại cho cô. 2. Cũng nghĩa “ngày ngày” hay “ngày lại ngày,” “từng ngày” dùng day by day. Day by day she learned more about her job = Ngày lại ngày, cô hiểu thêm về công việc của mình. 3. Nếu chỉ việc mưu sinh trong cảnh khó khăn, làm ngày nào biết ngày đó, không rõ tương lai ra sao, ngày một ngày hai, dùng day to day. Còn khi nói hằng ngày với nghĩa từ từ, dần dần từng ngày một, thí dụ day by day. Thí dụ: Day by day he began to feel better. Chúc bạn mạnh tiến * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ:

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×