Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 14TIET 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 14 Ngày soạn: 23/11/2012
Tiết 27 Ngày dạy: 27/11/2012


<b>Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Học sinh nêu được khái niệm thể đa bội.


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và nêu được một số ứng
dụng của thể đa bội.


<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt đợng nhóm


- Rèn kỹ năng thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến thể đa bội.
<i><b>3.Thái độ.</b></i>


- Giáo dục ý thức u thích bợ mơn học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Giáo viên.</b></i>


- Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.


- Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bợi thể và kích thước các cơ quan.
<b>Đối tượng</b>


<b>quan sát</b> <b>Mức bội thể</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Kích thước cơ quan</b>


1. Tế bào cây


rêu


2.Cây cà độc
dược


3...
<i><b>2. Học sinh.</b></i>


- Đọc bài trước ở nhà.


- Tranh ảnh một số dạng đột biến.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>


9A1:... 9A2:... 9A3:... 9A4:...
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Đợt biến số lượng NST là gì? Gồm những dạng nào?


- Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bợi có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


Mở bài: Tiết trước các em đã được tìm hiểu dạng đợt biến NST đầu tiên là thể dị bội. Hôm
nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu dạng đợt biến thứ 2 là thể đa bội.


<b> </b>Ho t đ ng 1: Hi n t ng đa b i th ạ ộ ệ ượ ộ ể


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là thể lưỡng bợi?


- GV: Các cơ thể có bợ NST 3n, 4n, 5n...
có chỉ số n khác thể lưỡng bợi như thế
nào?


-> Vậy thể đa bợi là gì?
- GV chốt lại kiến thức.


- GV thông báo: Sự tăng số lượng NST;


- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Thể lưỡng bợi: có bợ NST chứa các cặp
tương đờng.


+ Các cơ thể đó có bợ NST là bội số của n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

AND -> ảnh hưởng tới cường đợ đờng hóa
và kích thước tế bào.


- GV yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2;
24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:


+ Sự tương quan giữa số lượng và kích
thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan
sinh sản của cây nói trên như thế nào?


+ Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt
thường qua những dấu hiệu nào?


+ Nguyên nhân nào làm cho thể đa bợi có
các đặc điểm trên ?


+ Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể:
dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau
muống, dương liễu....


- Liên hệ đa bội ở động vật.


- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào
hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội
thể nhất định. Khi số lượng NST tăng quá
giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ
dần đi.


- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút
ra kết luận.


- HS trao đởi nhóm, thống nhất câu trả lời,
đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bở sung.


+ Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích
thước tế bào, cơ quan.



+ Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích
thước các cơ quan của cây.


+ Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao
đổi chất, tăng sự tởng hợp prơtêin nên tăng
kích thước tế bào.


+ Cho năng suất cao, sức chống chịu tốt...
- HS chú ý lắng nghe.


- HS rút ra kết luận.


- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.


<i><b>* Tiểu kết :</b></i>


<i>- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( lớn hơn 2n ).</i>
<i>- Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan.</i>


<i>- Ứng dụng :</i>


<i>+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ </i>


<i>+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu.</i>
<i>+ Tạo giống có năng suất cao</i>.


<b>Hoạt động 2: So sánh thể đa bợi và thể dị bợi.</b>


HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



- GV chia lớp thành 4 nhóm u cầu thảo
luận tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa
thể dị bội và thể đa bợi.


- GV gọi các nhóm trả lời.


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


- HS tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bở
xung.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>
<i>- Giống nhau:</i>


<i>+ Đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.</i>
<i>+ Đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.</i>


<i>+ Đều biểu hiện kiểu hình khơng bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.</i>
<i>+ Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n.</i>


<i>+ Ở thực vật, thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.</i>
<i>- Khác nhau:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Thay đổi liên quan đến 1 hay 1 số cặp NST</i>
<i>nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , 2n - 2 , 2n + 2 , ...</i>
<i>- Có thể gặp ở mọi sinh vật (con người, </i>
<i>động vật và thực vật).</i>



<i>- Gây thay đổi kiểu hình ở mợt sớ bợ phận, </i>
<i>gây ra các bênh hiểm nghèo.</i>


<i>- Thay đổi liên quan đến toàn bộ bộ NST của</i>
<i>loài, tế bào có số NST là bội số n: 2n, 3n, </i>
<i>4n, 5n, ...</i>


<i>- Thường không thấy ở sinh vật bậc cao, chủ</i>
<i>yếu được ứng dụng và phổ biến ở thực vật.</i>
<i>- Thực vật đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, </i>
<i>sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.</b>
<i><b>1. Củng cố. </b></i>


- Đọc phần ghi nhớ.
- Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
a. NST bị thay đổi về cấu trúc


b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.


c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.


Câu 2: Dấu hiệu nhận biết thể đa bội:
a. năng suất giảm.


b. tăng kích thước các cơ quan.



c. có sự thay đởi hình dạng, màu sắc các cơ quan.
d. năng suất tăng.


<i><b>2. Dặn dò.</b></i>


- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×