Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống sấy băng tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.83 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
THUYẾT MINH QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ ............................................3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT....................................................................4
Các thơng số sử dụng tính tốn.................................................................4
Tính cân bằng vật chất............................................................................7
Thời gian sấy ..........................................................................................7
HẦM SẤY:......................................................................................................8
I.
Băng tải .......................................................................................8
II.
Kích thước hầm............................................................................10
III
Động cơ băng tải..........................................................................11
CÂN BẰNG NHIỆT ......................................................................................14
I.
Sấy lí thuyết.................................................................................14
II.
Tổn hao nhiệt...............................................................................15
III.
Sấy thực.......................................................................................23
THIẾT BỊ PHỤ...............................................................................................27
I.
Calorifer......................................................................................27
II.
Cyclon.........................................................................................32
III.
Quạt.............................................................................................33
IV.
Gầu tải nhập liệu.........................................................................36
TÍNH KINH TẾ..............................................................................................38


KẾT LUẬN......................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................40

MỞ ĐẦU
Trà là một thức uống có tính giải khát phổ thông trong nhân dân đặc biệt là nhân dân vùng
châu Á. Trà khơng những có tác dụng giải khát mà cịn có tác dụng chữa bệnh vì trong trà có

SVTH: Tống Thị Hương.

1


những dưỡng chất: vit C, B, PP, cafein, muối.. Trà làm cho tinh thần sảng khối, tỉnh táo, đỡ mệt
mỏi, dễ tiêu hố…
Trà là sản phẩm được chế biến từ là trà non & búp trà (đọt trà) của cây trà. Q trình chế
biến trà thơng qua nhiều cơng đoạn: làm héo, vị, sàng, lên men, sấy… Trong đó sấy là một cơng
đoạn hết sức quan trọng. Mục đích của sấy trà: dùng nhiệt độ cao để diệt enzyme, đình chỉ quá
trình lên men nhằm giữ lại tối đa những chất có giá trị trong lá trà giúp hình thành hương vị, màu
sắc của trà. Làm giảm hàm ẩm trong trà bán thành phẩm đến mức tối thiểu, phù hợp yêu cầu bảo
quản chất lượng trà trước khi phân loại.
Trong thời gian sấy khô, lá tràbị biến đổi cả về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học:
 Tổng hàm lượng các chất hồ tan giảm đi so với lá chè xong.
 Hàm lượng cafein giảm đi một ít. Đó là do sự bay hơi một phần và do sự thăng hoa của
các hợp chất này khi sấy khơ.
Sự biến đổi của Nitơ hịa tan và Cafein trong khi sấy:
Giai đoạn chế biến
Nitơ hòa tan,mg
Cafein, mg
Nitơ amonic, mg
Lá trà lên men

21,63
2,89
1,19
Bán thành phẩm
20,05
2,60
0,67
 Nhóm chất hydratcacbon có những biến đổi như sau:
Giảm một ít hàm lượng glucose, saccharose, tinh bột.
Giảm mạnh hàm lượng hidropectin (lá trà lên men chứa 2,73% so với 1,74% của trà đen
bán thành phẩm)
Lượng protein cũng giảm đi trong thời gian sấy này
Lượng vitamin C giảm mạnh: từ 2,64 g/kg chất khô trước khi sấy còn lại 1,81 g/kg sau
khi sấy.
Trong khi sấy trà cần chú ý:
• Tốc độ khơng khí nóng thổi vào buồng sấy quá nhỏ sẽ gây ra tình trạng ứ đọng hơi ẩm làm
giảm chất lượng trà rõ rệt.
• Nhiệt độ sấy q cao & khơng khí thổi vào q lớn sẽ làm cho trà bị cháy vụn, nhiệt độ càng
cao sẽ làm giảm hương thơm của càng mạnh. Nhiệt độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng tạo trên bề
mặt lá trà một lớp màng cứng, ngăn cản ẩm từ bên trong thốt ra ngồi, kết quả không tiêu diệt
được men triệt để & trà vẫn chứa nhiều ẩm bên trong làm cho chất lượng của trà nhanh chóng
xuống cấp trong thời gian bảo quản.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hồn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì khơng u cầu phải giảm nhiệt độ của tác
nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết cấu thiết bị dẫn đến không
hiệu quả về mặt kinh tế.

Thiết bị sấy có nhiều loại: buồng sấy, hầm sấy, máy sấy thùng quay, máy sấy tầng sôi, máy sấy
phun, máy sấy thổi khí…
Ta chọn hầm sấy với thiết bị vận chuyển là băng tải vì phương án này có những ưu điểm như
sau:

SVTH: Tống Thị Hương.

2


 Khi qua một tầng băng tải vật liệu được đảo trộn & sắp xếp lại nên tăng bề mặt tiếp xúc pha
nên tăng tốc độ sấy.
 Có thể đốt nóng giữa chừng, điều khiển dịng khí.
 Phù hợp với vật liệu sấy dạng sợi như trà.
 Hoạt động liên tục.
 Có thể thực hiện sấy cùng chiều, chéo chiều hay ngược chiều.
Bên cạnh những ưu điểm thì phương án này cũng có nhược điểm: cồng kềnh, vận hành phức
tạp.

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ:
Ngay khi qúa trình lên men kết thúc, tức là khi các chỉ tiêu chất lượng đã đạt yêu cầu, cần
chấm dứt hoạt động gây lên men của enzym. Muốn vậy trong công nghệ chế biến trà hiện nay
người ta dùng nhiệt độ cao vừa để đạt mục đích này vừa để làm khơ trà, đồng thời tạo ra những
chuyển hóa sinh nhiệt cần thiết nhằm hồn thiện chất lượng sản phẩm.
Chè (trà) có độ ẩm đầu 60% nằm trong bồn chứa được gầu tải đưa vào bộ phận nhập liệu. Bộ
phận nhập liệu có tang quay gắn với động cơ giúp trà được đưa vào máy sấy liên tục không bị
nghẽn lại ở đầu băng tải. Sau đó tay gạt điều chỉnh độ dày của chè vào hầm sấy. Khi vào hầm sấy
chè sẽ chuyển động cùng với băng tải đến cuối băng tải thứ nhất chè đổ xuống băng tải thứ hai và
chuyển động theo chiều ngược lại cứ như thế cho đến băng tải cuối cùng và theo máng tháo liệu
ra ngồi. Sau khi sấy chè có độ ẩm 5%.


SVTH: Tống Thị Hương.

3


Tác nhân sấy(TNS): khơng khí nhiệt độ 25 oC đi vào quạt đẩy qua caloriphe được gia nhiệt
đến 100oC, không khí nóng theo đường ống đi vào hầm sấy. Trong hầm khơng khí đi qua các
băng tải. Sau cùng khơng khí được quạt hút ở cuối hầm sấy hút ra ngồi.
Một phần chè bị lôi cuốn bởi TNS sẽ được thu hồi bằng cyclon.
Sở dĩ ta chọn nhiệt độ đầu ra của TNS t2 = 40oC vì nhiệt độ này vừa thích hợp tránh bị tổn
hao nhiệt cũng như đảm bảo trên mặt sản phẩm không bị đọng sương

SVTH: Tống Thị Hương.

4


PHẦN TÍNH TỐN TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Các thơng số sử dụng tính tốn:
Vật liệu sấy:
Năng suất G2= 200 kg/h
Độ ẩm đầu theo vật liệu ướt W1=60%



Độ ẩm đầu theo vật liệu khô ω1 =

W1
60

=
= 150%
100 − W1 100 − 60

Độ ẩm cuối vật liệu ướt W2 = 5%
Tương tự :
5
= 5,26%
100 − 5
Khối lượng riêng của vật liệu khô ρ0 = 24 kg/m3 (suy ra từ T45[2])
Nhiệt dung riêng của vật liệu khô c vlk = 1,5 kJ/kg.độ (chọn vì nhiệt dung riêng của thực phẩm
từ 1,2 đến 1,7 theo tài liệu [1])
• Tác nhân sấy: là khơng khí nóng với các thơng số được tra và chọn như sau:
Khơng khí vào caloriphe t0 = 25oC, ϕo = 85%
Khơng khí vào hầm sấy t1 = 100oC
Khơng khí ra khỏi hầm sấy t2 = 40oC.
Độ ẩm cuối theo vật liệu khơ: ω2 =

CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN CỦA KHƠNG KHÍ:
I ( kJ/ kgkk)

I

B
t1

I1

=I
2


C0

t A
2
t0
d0=d1

d2

d ( kg ẩ
m/ kgkk)

1. Khơng khí trước khi vào caloriphe (điểm A):
Chọn nhiệt độ khơng khí trước khi vào caloriphe: to=25oC.
Đây là nhiệt độ thấp nhất trong năm ở Tp. HCM. Chọn như trên đảm bảo thiết bị hoạt động
bình thường quanh năm.
Chọn độ ẩm khơng khí trước khi vào caloriphe: ϕo= 85%.
Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb = exp(12 −
) ,bar
(2.31[1])
235,5 + t
SVTH: Tống Thị Hương.

5


Pbo = exp(12 −


4026,42
) = 0,0315 bar
235,5 + 25

ϕPb
(2.18[1])
B − ϕPb
Trong đó B là áp suất khí trời nơi các định độ ẩm, lấy B= 1 atm lấy B=1,013bar.
0.85 × 0,0315
d o = 0,621
= 0,0167 kg ẩm/kg kk khô
1,013 − 0.85 × 0,0315
Hàm ẩm: d = 0,621

enthalpy Io: I= 1,004t + d(2500 + 1,842t)
(2.25[1])
Io= 1,004x25 + 0,0167(2500 + 1,842x25) = 67,613 kJ/kg kk khô.
vậy do= 0,0167 kg ẩm/ kg kk khơ.
Io = 67,613 kJ/kg kk khơ.
2. Khơng khí sau khi đi qua caloriphe (điểm B):
Chọn nhiệt độ khơng khí sau caloriphe là: t1= 100oC.
Hàm ẩm d1= do = 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
4026,42
)
Aùp suất hơi bão hồ: Pb = exp(12 −
235,5 + t
4026,42
Pb1 = exp(12 −
) = 0,9987 bar.

235,5 + 100
Độ ẩm của khơng khí:
Bd
ϕ=
Pb (0,621 + d )
1 × 0,0167
ϕ1 =
= 0,0266=2,66%
0,9987(0,621 + 0,0167)
Enthalpy I1:
I= 1,004t + d(2500 + 1,842t)
I1=1,004x100 + 0,0167(2500 + 1,842x100) =145,226 kJ/kg kk khô.

(2.19[1])

(2.25[1])

Vậy:d1=do = 0,0167kg ẩm/kg kk khô.
I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
ϕ1 = 2,66%.
3. Khơng khí ra khỏi hầm sấy (điểm Co):
Nhiệt độ khơng khí ra khỏi hầm sấy: t2 = 40oC.
Enthalpy I2 = I1 = 146,300 kJ/kg kk khô.
Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb = exp(12 −
) ,bar
235,5 + t

SVTH: Tống Thị Hương.


(2.31[1])

6


4026,42
) = 0,0732 bar
235,5 + 40

Pb 2 = exp(12 −
Hàm ẩm d20 :
d 20 =

(2.26[1])

I 2 − 1,004t 2
2500 + 1,842t 2

145,226 − 1,004 × 40
= 0,0408 kg ẩm/kg kk khơ.
2500 + 1,842 × 40
Độ ẩm khơng khí:
(2.19[1])
1 × 0,0408
ϕ 20 =
= 85,32%
0,0732(0,621 + 0,0408)
vậy:d2 = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
I2 = I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.

ϕ20 = 85,32%
d 20 =

BẢNG 1:
Trạng thái
toC
ϕ%
d, kgẩm/kgkkkhô
I, kJ/kgkkkhô
ν, m3/kg

Điểm A (0)
25
85
0,0167
67,613
0,8865

Điểm B (1)
100
2,68
0,0408
145,26
1,1124

Điểm C (2)
40
85,32
0,0408
145,226

0,966

ν: thể tích riêng của khơng khí được tra trong bảng Phụ lục 5 tài liệu [1].
II
CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
Giả thiết q trình sấy khơng có tổn thất vật liệu sấy: G1(1 – W1) = G2 (1 – W2)
1 − W2
1 − 0,05
Khối lượng vật liệu sấy vào thiết bị: G1 = G2
= 200
= 475 (kg/h)
1 − W1
1 − 0,60
Lượng ẩm bốc hơi: W= G2 – G1 = 475 – 200 = 275 kg/h
Cân bằng ẩm:
W = L(d2 – d1) = L (d2 – d0)
Lượng khơng khí khơ cần để bốc hơi 1 kg ẩm vật liệu:
1
1
L
l=
=
=
= 41,494 kg kk khơ/kg ẩm
d2 − d0
0,0408 − 0,0167
W
Lượng khơng khí khô cần: Lo= lxW = 41,494x275 = 11410,85 kg kk khô/h
THỜI GIAN SẤY
Theo tài liệu “ Kĩ thuật chế biến chè” của I.A.Khotrolava. (Ngô Hữu Hợp & Nguyễn Năng

Vinh dịch).

SVTH: Tống Thị Hương.

7


Độ ẩm đầu, %
U’(vl ướt)
U (vl khô)
63,5
173,97
14,3
16,69
63,5
173,97

Độ ẩm cuối, %
U’
U
20,1
25,16
5,72
6,07
5,72
6,07

Thời gian sấy, h
0,32
0,25

0,52

Gọi Uth: độ ẩm tới hạn, U*: độ ẩm cân bằng.
Thay vào phương trình thời gian sấy:
U − U th U th − U * U th − U *
+
ln
τ= o
N
N
U2 −U *
Ta được:
173,97 − U th U th − U *
U −U *
+
ln th
0,32 =
N
N
25,16 − U *
16,69 − U th U th − U * U th − U *
+
ln
0,25 =
N
N
6,07 − U *
173,97 − U th U th − U * U th − U *
+
ln

0,52 =
N
N
6,07 − U *
Giải hệ 3 phương trình trên ta được:
Uth = 79,57%
U* = 0,38%
N = 5282,52 kg ẩm/(kg vật liệu khơxh)
Muốn tính thời gian sấy từ độ ẩm từ U o= 150% xuống U2 = 5,26% (vật liệu sấy của đề tài) thì
tốn khoảng thời gian là:
150 − U th U th − U * U th − U *
+
ln
τ=
N
N
5,26 − U *
150 − 79,57 79,57 − 0,38 79,57 − 0,38
+
ln
=
582,52
582,52
5,26 − 0,38
= 0,4997 h = 29,98 ph ≈ 30 ph = 0,5h
vậy thời gian sấy là 30 phút.

SVTH: Tống Thị Hương.

8



TÍNH KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ SẤY
I

BĂNG TẢI:
Số lượng băng tải:
• Khối lượng riêng của chè có W1= 60%:
1 W1 1 − W1
=
+
ρ1 ρ n
ρo
khối lượng riêng của nước :ρn = 998 kg/m3
khối lượng riêng của chè khô:ρo = 24 kg/m3
thay vào công thức ta được:
1
0,6 1 − 0,6
=
+
ρ1 998
24

ρ1 = 57,91 kg/m3
• Thể tích vật liệu chứa trong thiết bị:
G1
V= V1τ =
τ
(6.28[2])
ρ1

V1, G1, ρ1: thể tích, khối lượng và khối lượng riêng của vật liệu vào thiết bị:
τ
: thời gian sấy.
G1 475
⇒ V1=
=
= 8,202 m3/h.
ρ1 57,91
• Năng suất của thiết bị sấy băng tải:
δBLb
V1 =
(6.29[2])
τ
δ: chiều dày lớp vật liệu trên băng tải, m
δ = 0,03m.
B: chiều rộng băng, m
Lb: chiều dài băng tải, m
Chọn B = 2 m. Thay số vào phương trình trên ta được:
8,202 × 0,5

Lb = 1 =
= 68,35 69 m
0,03 ì 2
B
ã Ta chia băng tải thành nhiều băng tải ngắn
Số tầng băng tải chọn là i = 3.
69
Chiều dài của mỗi băng tải là: lb =
= 23 m.
3

2. Tính con lăn đỡ băng:
 Khoảng cách giữa 2 con lăn ở nhánh có tải:
lt = A – 0,625B
(5.8[2])
A: hằng số phụ thuộc khối lượng riêng của vật liệu
ρ = 57,91< 1000 kg/m3 ⇒A= 1750mm
Vậy: lt = 1,75 – 0,625 x 2 = 0,45 m
 Khoảng cách giữa hai con lăn ở nhánh không tải:
lo = 2lt = 2 x 0,45 = 0,9 m
1.

SVTH: Tống Thị Hương.

9




Số con lăn bằng:
lb
23
=
= 25,6 chọn 26
lo
0,9
lb
23
Nhánh có tải:
n2 =
=

= 51,1 chọn 52
lt
0,45
⇒ tổng số con lăn cần dùng là:
n = (n1 + n2 ) x i
= (26 + 52) x 3 = 234 con.

Kích thước con lăn:
Đường kính 120mm
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3

Kích thước bánh lăn:
Đường kính 300mm = φ 2
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3
Nhánh không tải: n1=

II

KÍCH THƯỚC THÂN THIẾT BỊ
Chiều dài: Lh = lb + 2 Lbs = 23 + 2.0,5 = 24 m
Chiều cao: chọn khoảng cách giữa 2 băng là 0,9 m
Hh = i dbăng + (i-1)d + 2dbs = 3x0,3 + 2x0,9 + 2x0,9= 4,5 m
Chiều rộng: Bh = B + 2Bbs = 2 + 2x0,3 = 2,6 m
 Kích thước phủ bì:
- tường xây bằng gạch, bề dày tường δ1= 250 mm.
Tường được phủ lớp cách nhiệt
δ2 = 50 mm.
- trần đổ bêtong dày

δ3 = 100 mm
có lớp cách nhiệt
δ4 = 50 mm
Chiều dài hầm: L = 24 + 2x(0,1+0,25) = 24,7m
Chiều rộng hầm: B = 2,6 + 2x(0,05+ 0,25) = 3,2m
Chiều cao hầm: H = 4,5 + 0,1 + 0,05 = 4,65 m
 Tính vận tốc dịng khí trong q trình sấy lí thuyết:
V
ωk = 0
Ftd
với ωk: vận tốc TNS trong hầm sấy.
Vo: lưu lượng thể tích TNS
Ftd: tiết diện tự do giữa hai tầng băng tải:
Ftd= Bhd = 2,6x0,9 = 2,34 m2
Lưu lượng thể tích tại điểm B và Co
VB = LoνB = 11410,85x 1,1124 = 12693,43 m3/h
VC0 = LoνB = 11410,85x 0,966 = 11022,88 m3/h
Lưu lượng thể tích trung bình:
Vo = ½( VB + VCo) = ½ (12693,43 + 11022,88) = 11858,15 m3/h
⇒ vận tốc dịng khí:
SVTH: Tống Thị Hương.

10


11858,15
= 1,41 m/s
2,34 × 3600
Tác nhân sấy trong q trình sấy thực sẽ có tốc độ lớn hơn ta giả sử ωk = 1,5 m/s


ωk =

III

ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI

Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
 Vận tốc băng tải:
Lb
69
v=
=
= 0,038 m/s
τ3600 0,5 × 3600
 Vận tốc của tang:
60v 60 × 0,038
ntang =
=
= 2,42 v/ph
πD
π × 0,3
⇒ cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.
Động cơ

Chọn động cơ điện:
Để chọn động cơ điện, tính cơng suất cần thiết:
N
N ct =
η
 N: công suất trên băng tải

Pv
N=
1000
P: lực kéo băng tải.
P = (mbăng + mvl )g
Tính mbăng ta chọn băng là thép khơng rỉ có ρ = 7900 kg/m3, bề dày δ = 1 mm.
mbăng = LbδBρ
= 69 x 0,001 x 2 x 7900 = 1090,2 kg.
mvl = G1τ = 475 x 0,5 = 237,5 kg.
⇒ P = (1090,2 + 237,5)x 9,81 = 13024,737 N
13024,737 × 0,038
= 0,495 kW
⇒N =
1000
a)

SVTH: Tống Thị Hương.

11


η: hiệu suất chung
η= η12η23η3
η= 0,97 hiệu suất bộ truyền bánh răng
η = 0,995: hiệu suất của một cặp ổ lăn.
η= 1: hiệu suất của khớp nối.
η= 0,972x 0,9953x1 = 0,927.
Để đảm bảo cho băng tải trên cùng quay đúng vận tốc đặt ra ta phải nhân thêm 0,94 2 vào hiệu
suất chung (hiệu suất của bộ truyền đai) (vì cơ cấu truyền động giữa các băng tải).
0,495

N ct =
= 0,604 kW
0,927 × 0,94 2
⇒ ta chọn động cơ loại A02-41-8, bảng 28[9] T323 ta có các thơng số sau:
cơng suất động cơ: Nđc = 2,2 kW.
Số vòng quay động cơ: nđc = 720 v/ph.
b) Phân phối tỉ số truyền:
nñc
720
=
= 297,52
Tỉ số truyền động chung i =
ntang 2,42
i = ibnibt
ibn: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh.
ibt: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm.
Chọn ibn = 16,65.
Để tạo điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu:
ibn = (1,2÷ 1,3)ibt
i
297,52
i bt =
=
= 17,87
i bn 16,65
Bảng hệ thống:


Trục
Thông số

i
n (v/ph)
N (kW)

Trục động cơ
720
0,604

I

ibn = 16,65
42,24
0,583

II
ibt = 17,87
2,42
0,560

1. Cơ cấu truyền động bằng đai giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
 Chọn loại đai vải cao su.
 Đường kính bánh đai dẫn.
N
D1 = (1100 ÷ 1300)3 1 ,mm
(5-6[9])
n1
1,025
= 826 mm
2,42
Theo bảng 5.1[9], ta chọn D1 = 900 mm

n πD
2,42 × 3,14 × 900
= 0,114 m/ s
Vận tốc vịng: v = 1 1 =
60 × 1000
60 × 1000
Nằm trong phạm vi cho phép <30 m/s
D1 = 1100 3

SVTH: Tống Thị Hương.

(5-7[9])

12













2.

Đường kính bánh đai bị dẫn.

D2 = iD1 = D1 vì tỉ số truyền bằng 1
n1 = n2 = 2,42 vòng/ph.
Chiều dài đai
Khoảng cách trục A = 1,26 m
Chiều dài đai:
(D 2 − D1 )2
π
(5-2[9])
L = 2A + (D1 + D 2 ) +
2
4A
π
= 2 × 1,26 + (0,9 + 0,9) = 5,35 m
2
Gốc ơm:
α1 = α2 180o vì D1 = D2
Định tiết diện đai:
δ
1

Chiều dày đai
bảng 5-2[9] đối với đai vải cao su
D1 40
D
900
= 22,5mm
Vậy δ ≤ 1 =
40
40
Theo bảng 5-3[9], ta chọn đai có chiều dày 13,5mm.

Lấy ứng suất căng ban đầu σ o = 1,8 N/mm2
D
900
= 66,7 . Tra bảng 5-5[9] tìm được [σp]o = 2,35 N/mm2.
Theo trị số 1 =
δ 13,5
Các hệ số: Ct = 0,8
(bảng 5-6[9])
Cα = 1
(bảng 5-7[9])
Cv = 1,03 (bảng 5-8[9])
Cb = 1
(bảng 5-9[9])
Chiều rộng b của bánh đai tính theo cơng thức:
1000N
1000 × 0,495
b≥
=
= 166 mm
vδ[σ p ]o C tC α C vC b 0,114 × 13,5 × 2,35 × 0,8 × 1 × 1,03 × 1
tra bảng 5-4[9] ta chọn b = 175mm
Định chiều rộng bánh đai (bảng 5-10[9]) B= 200 mm
Lực căng ban đầu:
So = σ o bδ = 1,8 × 13,5 × 175 = 4252,5 N = 4,252 KN
(5-16[9])
Lực tác dụng lên trục:
α
180 o
(5-17[9])
R = 3So sin 1 = 3 × 4,2525 × sin

= 12,757 KN
2
2
Tính tốn trục băng tải:
Ta có cơng thức:
N
, mm
(7-2[9])
d ≥ C3
n
C= 130-110 đối với thép CT5, ta chọn C=110

SVTH: Tống Thị Hương.

13


0,495
= 64,8 mm
2,42
vậy ta chọn đường kính trục là 65mm.
Để đảm bảo cho lưới inox không bị trượt trên tang dẫn ta gắn thêm những mấu nhỏ trên tang
dẫn, kích thước của mấu được chọn như sau: dài 20mm, rộng 10mm, cao 10mm.
Trên vịng tang ta sẽ bố trí 6 mấu như trên, suy ra khoảng cách giữa các mấu cũng chính là
khoảng cách giữa các lỗ trên lưới là:
πdtang 3,14 × 300
=
= 157 mm
6
6

d ≥ 110 3

SVTH: Tống Thị Hương.

14


CÂN BẰNG NHIỆT
I

SẤY LÍ THUYẾT:
Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy lí thuyết:
Qo = Lo (I1 – Io) = 11409,75( 145,226 – 67,613)
= 885630,3011 kJ/h
= 246,008 W
Năng lượng tiêu hao tính cho 1 kg ẩm bay hơi:
qo =

Qo 885630,3011
=
=3220,474 kJ/kg ẩm.
275
W

(7.15[1])

(7.16[1])

II
TỔN HAO NHIỆT TRONG QUÁ TRÌNH SẤY THỰC:

1. Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi hầm:
GC
qvl = 2 vl (tvlc − tvlñ)
W
với G2: khối lượng vật liệu đầu ra, kg/h
W: lượng ẩm cần tách, kg/h
Cvl: nhiệt dung riêng của vật liệu ra khỏi hầm sấy, kJ/kg.độ
tvlđ, tvlc : nhiệt độ vật liệu lúc vào và ra khỏi hầm sấy.
tvlđ = to = 25oC
tvlc = t2 = 40oC ( sấy cùng chiều, vật liệu dễ hấp thụ nhiệt)
 Nhiệt dung riêng của khoai mì ra khỏi hầm sấy:
Cvl = Cvlk ( 1-W2) + CaW2
Với
Cvlk: nhiệt dung riêng của vật liệu khô tuyệt đối.
Cvlk = 1,5 kgJ/kgđộ
(theo TL [1] thì đối với vật liệu thực phẩm thì Cvl = 1,2 –1,7 kJ/kgđộ)
Ca : nhiệt dung riêng của nước
Ca = 4,18 kJ/kgđộ.
→ Cvl = 1,5(1-0,05) + 4,18 x 0,05
= 1,634 kJ/kgđộ.
Thay số ta được:
200
qvl =
× 1,634× (40− 25) = 17,825 kJ/kg ẩm
275
2. Tổn thất để đun nóng bộ phận vận chuyển chiếm khoảng 2%qo
→ qvc = 2%qo = 0,02 x 3220,474 = 64,409 kJ/kg ẩm.
3. Nhiệt tổn thất ra môi trường:
Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh bao gồm:
 Nhiệt tổn thất qua tường: qt


SVTH: Tống Thị Hương.

15


 Nhiệt tổn thất qua trần: qtr
 Nhiệt tổn thất qua nền: qn
 Nhiệt tổn thất qua cửa: qc
 Nhiệt tổn thất do mở cửa: qmc
 Nhiệt tổn thất động học: qđh
⇒ qxq = qt + qtr + qn + qc + qmc + qđh
3.1 Tổn thất nhiệt qua tường:
Giả thiết q trình truyền nhiệt từ TNS ra ngồi khơng khí là truyền nhiệt biến thiên ổn định,
nghĩa là nhiệt độ TNS thay đổi theo không gian chứ không thay đổi theo thời gian.

t

tT1

t1

t2

tT2

q

t0
δ


1

δ

t0

2

Hệ số truyền nhiệt tính theo cơng thức:
1
Κτ =
1 δ1 δ 2 1
+ + +
α1 λ1 λ 2 α 2
với:
α1: hệ số cấp nhiệt từ TNS vào tường, W/m2.độ
α2: hệ số cấp nhiệt từ mặt ngồi hầm sấy ra môi trường, W/m2.độ
λi : hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu làm tường, W/mđộ.
Tường gồm 2 lớp:
- một lớp gạch δ1= 250mm
- một lớp cách nhiệt δ2= 50mm (bông thuỷ tinh)
Tra bảng T416, TL [5] ta được: λ1 = 0,77 W/m2độ
λ2 = 0,058 W/m2độ
Tính hệ số cấp nhiệt α 1:
α1 = A(α’1 + α”1)
W/m2độ
(VI-38[3])
với A = 1,2 –1,3 : hệ số tùy thuộc chế độ chuyển động của khí. Ơû chế độ chảy xốy và tường
nhám A= 1,2

a)

SVTH: Tống Thị Hương.

16


α’1: hệ số cấp nhiệt của khơng khí chuyển động cưỡng bức, W/m2độ.
α”1: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiện, W/m2độ
Như vậy khơng khí nóng được vận chuyển bằng quạt thì hệ số cấp nhiệt sẽ bao gồm ảnh
hưởng của đối lưu tự nhiên & đối lưu cưỡng bức.
 Tính hệ số cấp nhiệt của khơng khí nóng chuyển động cưỡng bức:
Cơng thức tổng qt cho khí chảy dọc theo tường phẳng:
Nu 1' λ t
α’1=
, W/m2độ
(VI-39[3])
Lh
với:
λt : hệ số dẫn nhiệt của khơng khí ở nhiệt độ trung bình, W/mđộ
40 + 100
ttb =
= 70oC
2
λt = 0,0297 , W/m2độ
Nu1’= c Ren
(VI- 41[3])
c, n: hệ số phụ thuộc vào chế độ chuyển động của khí.
Chuẩn số Re được tính theo cơng thức:
dtđω tρ t

Re=
(VI-42[3])
μt
Với: ωt = 1,5 m/s : vận tốc dịng khí trong hầm
ρt = 1,029 kg/m3: khối lượng riêng của khơng khí ở nhiệt độ trung bình
µt = 20,6.10-6 Pa.s: độ nhớt của khí ở nhiệt độ trung bình
Các thơng số của khí tra ở T.318 tài liệu [4]
dtđ : đường kính tương đương của hầm sấy.
2B h H h
dtđ =
(VI-43[3])
Bh + H h
2 × 2,6 × 4,5
=
=2m
2,6 + 4,5
2 × 1,5 × 1,029
⇒ Re=
= 149854
20,6.10 -6
Re > 4.104 thì c= 0,032 và n = 0,8
⇒ Nu1’= 0,032 x (149854)0,8 = 442,27
442,27 × 0,0297
⇒ α’1=
= 0,547 W/m2độ.
24
 Tính hệ số cấp nhiệt của khơng khí nóng chuyển động tự nhiên:
Nu 1''λ t
, W/m2độ
(VI-44[3])

Hh
với Nu1’’= ε (Gr.Pr)m
(VI-45[3])
ε, m: hệ số phụ thuộc vào tích số (Gr.Pr). Cơng thức này được dùng khi Pr>0,7
Cơng thức tính Grassholf (Gr)
α’’1=

SVTH: Tống Thị Hương.

17


gH 3h ΔTρ 2t
Gr=
(VI-46[3])
μ 3tTtb
Ttb= 70+ 273 = 343K, nhiệt độ trung bình của TNS, K
g = 9,81 m2/s : gia tốc trọng trường.
∆T= ttb – tT1, K
ttb : nhiệt độ trung bình của TNS
tT1: nhiệt độ tường tiếp xúc với TNS.
Các thơng số sử dụng trong cơng thức tính Gr lấy theo nhiệt độ của màng tm
t +t
tm = tb T1
2
chọn tT1 = 69,45 oC
∆T = 70- 69,45 = 0,55oC
70 + 69,5
tm =
= 69,725oC

2
ρt = 1,029 kg/m3
µt = 20,6.10-6 Pa.s
9,81 × 4,5 3 × 0,5 × 1,029 2
⇒ Gr =
= 1,73622.1014
(20,6 × 10 −6 )3 × 343
Cơng thức tính chuẩn số Pr:
CTμ T
Pr =
(VI-47[3])
λT
CT: nhiệt dung riêng đẳng áp, J/kgđộ
CT = 1010 J/kgđộ
1010 × 20,6.10 −6
Pr =
= 0,7005 > 0,7 dùng công thức (VI-44) được
0,0297
⇒ Gr.Pr =1,73622.1014x0,7005 = 1,21622.1014.
Theo bảng T.173- [3], ta có ε = 0,135 và m= 1/3
⇒ Nu1’’= 0,135(1,12622.1014)1/3 = 6688,641
6688,641 × 0,0297
⇒ α’’1=
= 44,145 W/m2độ
4,5
⇒ α1 =1,2(0,547 +44,145) = 53,630 W/m2độ
Nhiệt tải riêng truyền từ tác nhân sấy vào tường sấy:
q1= α1∆T= 53,630x 0,55 = 29,497 W/m2
Tính hệ số cấp nhiệt α 2:
α2 = α2’ + α2”

α2’: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
α2”: hệ số cấp nhiệt do bức xạ nhiệt từ tường ngồi của hầm sấy ra mơi trường.
 Tính α2’:
Khơng khí chuyển động tự do bên ngồi tường hầm sấy thẳng đứng thì:
α2’= 1,98 4 ∆t2
Với:
b)

SVTH: Tống Thị Hương.

18


∆t2 = tT2 – txq : hiệu số giữa nhiệt độ tường và khơng khí xung quanh, oC
chọn tT2 = 29oC
txq = 25oC
∆t2 = 29 – 25 = 4oC
⇒ α2’= 1,98 4 4 = 2,8 W/m2 độ
 Tính α2”
T
T
C1− 2 [( T 2 )4 − ( t )4 ]
100
100
α ''2 =
TT 2 − T2
với:
TT2 = 29 + 273 = 302K
TT2: nhiệt độ của tường hầm sấy phía tiếp xúc với khơng khí bên ngồi.
Tt = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của tường phân xưởng

T2 = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của không khí bên ngồi.
C1-2 = 4,15 – 4,25 W/m2K4: hệ số bức xạ chung. Chọn C1-2= 4,15 W/m2K4
302 4 298 4
4,15[(
) −(
) ]
= 4,482
''
100
100
α2 =
302 − 298
α2 = 2,8 + 4,482 = 7,282
Nhiệt tải riêng truyền từ mặt ngồi tường hầm sấy ra môi trường xung quanh:
q2= α2∆t2 = 7,282 x 4 = 29,128 W/m2
Vậy hệ số truyền nhiệt Kt là:
1
Kt =
1
0,25 0.05
1 = 0,745 W/m2 độ.
+
+
+
53,024 0,77 0.058 7,282
Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:
Bằng cách kiểm tra nhiệt tải riêng q1 và q2:
q1 − q2
29,497 − 29,128
× 100 =

× 100 = 1,24%< 5% ( chấp nhận)
q1
29,497
Tính nhiệt độ mặt tường hầm sấy rồi so sánh với nhiệt độ t T1= 69,45oC và tT2= 29oC đã giả thiết
ban đầu.
K t (ttb − tk )
0,745(70 − 25)
tT1 = ttb = 70 = 69,375oC
α1
53,024
c)

K t (ttb − tk )
0,745(70 − 25)
= 25 +
= 29,602oC
α2
7,282
với tk: nhiệt độ khơng khí trong phân xưởng.
Kiểm tra sai số:
tT2 = tk +

SVTH: Tống Thị Hương.

19


69,45 − 69,375
69,45
29 − 29,602


× 100% = 0,108%<5%: chấp nhận.

× 100% = 2,076% <5%: chấp nhận.
29
Vậy giả thiết ban đầu có thể chấp nhận được.
d) Tính nhiệt tổn thất qua tường:
K F ∆t 3600
qt = t t tb
, kJ/kgẩm
W × 1000
Ft = 2LhHh = 2x24x4,5 = 216 m2
∆t − ∆tc
∆ttb = đ
∆t
: hiệu số nhiệt độ trung bình, oC.
ln đ
∆tc
∆tđ = t1 – tk = 100 – 25 = 75oC
∆tc = t2 – tk = 40 – 25 = 15oC
75 − 15
∆ttb =
75 = 37,28oC
ln
15
qt =

(VI-62[3])

(VI-64[4])


0,745 × 216 × 37,28 × 3600
= 78,534 kJ/kgẩm
275 × 1000

3.2 Nhiệt tổn thất qua trần hầm sấy:
Qúa trình cấp nhiệt cho trần hầm sấy tính tốn giống như tường hầm sấy nhưng lại là tường
nằm ngang:
1
Κ τr =
δ
δ
1
1
+ 1+ 2 +
α1 λ 1 λ 2 α 2
Trần gồm 2 lớp:
Lớp cách nhiệt dày δ2 = 50mm, λ1 = 0,058W/m2 độ theo T416 TL[5]
Lớp bêtông dày
δ2 = 100mm, λ2 = 1,28 W/m2 độ
a) Tính hệ số cấp nhiệt α 1:
Công thức
α1 = A(α’1 + α”1) , A=1,2

Hệ số cấp nhiệt của khơng khí nóng cưỡng bức:
'
Nu 1 λ t
α’1=
= 0,547 W/m2độ (đã tính ở phần trên.)
Lh

 Hệ số cấp nhiệt của khơng khí nóng chuyển động tự nhiên:giảm 30% so với công thức (VI44)

SVTH: Tống Thị Hương.

20


Nu 1" λ t
α =
0,7 W/m2độ
(VI-65[3])
Bh
b) Tính hệ số cấp nhiệt α 2:
 Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên cũng tính như trên nhưng phải tăng thêm 30%

1

α2’= 1,98 4 ∆t2 x1,3 W/m2độ
(VI-66a[3])
Các bước tính cịn lại tính tương tự như trên, sau khi tính lặp nhiều lần ta thu được kết quả
sau:
tT1
69.500

∆tT1
0.500

α1
62.83


q1
31.415

tT2
28.8

∆t2
3.800

α2
8.072

q2
30.672

(q1-q2)/q1*100%
2.367

Ta thấy sai số nhỏ hơn 5% nên có thể xem giả thiết ban đầu là đúng:
Vậy hệ số cấp nhiệt Ktr
1
Κ τr =
1
0,05
0,1
1 = 0,926 W/m2độ
+
+
+
62,83 0,058 1,28 8,027

Kiểm tra các giả thiết về nhiệt độ:
tT1
tT2
K
Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
69.500 28.800 0.926
69.337 0.235% 30.106 4.73%
Ta thấy các giả thiết về nhiệt độ đều chấp nhận được vì sai số <5%.
Ftr = LhBh = 24x2,6 = 62,4 m2
K F ∆t 3600
qtr = tr tr tb
, kJ/kg ẩm
W × 1000
0,926 × 62,4 × 37,28 × 3600
=
= 28,199 kJ/kgẩm.
275 × 1000
3.3 Nhiệt tổn thất qua nền:
q0 F 3600 kJ/kgẩm
(VI-70[3])
qn = n n
W1000
Diện tích nền Fn
Fn = LhBh = 24x2,6 = 43,2 m2
qno:tổn thất riêng của 1m2 nền, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình và vị trí hầm sấy trong phân
xưởng.
Nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong hầm là 70 oC, giả sử tường hầm sấy cách tường bao
che của phân xưởng 2m.
Theo bảng 7.1 T142 [1], ta có qn0 = 44,2 W/m2
44,2 * 62,4 * 3600

Vậy qn =
= 36,106 kJ/kg ẩm.
275 * 1000
3.4 Nhiệt tổn thất qua cửa:

SVTH: Tống Thị Hương.

21


K cFc∆ttb3600
kJ/kgẩm.
W × 1000
Cửa gồm 3 lớp:
 Lớp tiếp xúc với khơng khí xung quanh và tác nhân bằng Al có δ1 = δ2 = 2mm.
Tra bảng T147[5] ta có λ1= 203,5 W/m2độ.
 Lớp giữa cách nhiệt bề dầy δ2 = 28mm, λ2= 0,058 W/m2độ.
Tính Kc tương tự như tính Kt ta thu được bảng kết quả sau đây sau khi đã tính lặp nhiều lần.
qc =

tT1
68.28





∆tT1
1.72


α1
48.858

q1
84.036

tT2
35.000

∆t2
10.000

α2
8.14

q2
81.401

(q1-q2)/q1*100%
3.136

Vậy hệ số truyền nhiệt Kc bằng:
1
Kc =
1
0,002 0,028
1 =1,597 W/m2độ
+
+
+

48,858 203,5 0,058 8,14
Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:

tT1
68.28

tT2
35.000

K
1.597

Ktra tT1
68.529

Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
0.356% 33.83 3.344%

Vậy giả thiết nhiệt độ là đúng.
 Fc = 2BhHh = 2x,6x4,5 = 23,4 m2
1,597 × 23,4 × 37,28 × 3600
 qc =
= 18,238 kJ/kgẩm.
275 × 1000
3.5 Nhiệt tổn thất do mở cửa:
Theo kinh nghiệm qmc bằng 10%(qt và qn)
qmc = 0,1(78,543+36,106) = 11,465 kJ/kg ẩm.
3.6 Tổn thất nhiệt động học:
Đây là lượng nhiệt tiêu tốn để làm thay đổi trạng thái của tác nhân sấy ở đầu hầm với
trạng thái (d1, T1) thành (d2, T2).

qđh = A(d2 – d1)(T1+T2) J/kg ẩm
(VI-74[3])
Trong đó:
A: hệ số thực nghiệm, A=0,0055
T1, T2: nhiệt độ tác nhân trước và sau hầm sấy, K
qđh = 0,0055(0,0408-0,0167)(40+273+100+273)
= 0,0909 J/kg ẩm = 0,0909x10-3 nhỏ → bỏ qua.
⇒ Tổng nhiệt lượng tổn thất qua mơi trường xung quanh:
qxq = 78,543+28,199+36,106+18,238+11,465
= 172,511 kJ/kg ẩm.
III

TÍNH TỐN QUÁ TRÌNH SẤY THỰC:
Lượng nhiệt cần bổ sung ∆ được tính như sau:

SVTH: Tống Thị Hương.

22


∆ = Ca.tvlđ – qxq - qvl - qct
= 4,18.25 – 172,511 -17,828 - 64,409 = - 150,285 kJ/ kg ẩm.
I 2 − I1
Theo định nghĩa: ∆=
, ∆< 0 ⇒ I2< I1
d2 − d0

I ( kJ/ kgkk)

Như vậy điểm C0 sẽ di chuyển đến điểm C’ và đường BC’ sẽ nằm dưới đường BCo


B
t1

I1
I2

C0

C'
t A
2
t0
d0=d1

Hàm ẩm d2’:
d 2' = d 0 +

d'2

d2

d ( kg aå
m/ kgkk)

C dx (d 0 )(t1 − t 2 )
i2 − ∆

trong đó:
Cdx (do) = Cpk + Cpa.d0

= 1,004+ 1,842x0,0167=1,0348 kJ/kg
i2: entalpy mol của 1 kg hơi nước
i2 = 2500 + 1,842t2
= 2500 + 1,842x40 = 2573,68 kJ/kg.

SVTH: Tống Thị Hương.

(7.10[1])

23


'
⇒d2 = 0,0167 +

1,0348(100 − 40)
= 0,0395 kgẩm/kgkkkhô.
2573,68 + 150,285

Entalpy I2’= Cpk.t2 + d2’.i2
= 1,004x40 + 0,0395x2573,68
= 141,825 kJ/kgkkkhơ.
Với
• Cpk: nhiệt dung riêng của khơng khí khơ.
• Cpa: nhiệt dung riêng của hơi nước.
Độ ẩm tương đối:
Bd'2
'
ϕ2 = '
Pb2 (0,621 + d'2 )

Pb' 2 = Pb2 (vì nhiệt độ t2 khơng đổi)
1,013 × 0,0395
ϕ '2 =
= 0,8276 = 82,76%
0,0732(0,621 + 0,0395)
Lượng khơng khí khơ cần dùng:
1
1
= 275
= 12061,404 kgkkkhơ/h.
L’=Wl’=W '
0,0395 − 0,0167
d2 − d0
 Lượng khơng khí khơ cần dùng để bốc hơi 1 kg ẩm.
1
1
=
= 43,860 kgkkkhô/kgẩm
l' = '
d2 − d0 0,0395 − 0,0167
 Lượng nhiệt tiêu hao riêng:
q= qo - ∆ = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Lượng nhiệt cần đưa vào hệ thống:
Q= qW = 3470,759 x275 = 954458,725 kJ/h = 265,127 kW


LẬP BẢNG CÂN BẰNG NHIỆT
 Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
q= qo - ∆ = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Nhiệt lượng có ích để bốc hơi ẩm:

q1 = i2 – Ca.tvl = (2500 + 1,842 x 40) – 4,18 x 25 = 2469,18 kJ/kgẩm.
 Tổn thất nhiệt do TNS mang đi q2:
q2 = qTNS = l’Cdx(do)(t2 – to) = 43,860x1,0348(40-25) = 680,789 kJ/kgẩm.
 Tổng nhiệt lượng có ích & tổn thất:
q' = qxq + q1 + qVLS + qTNS + qct
= 172,551 + 2469,18 + 17,825 + 680,789 + 64,409
= 3404,754 kJ/kgẩm.
 Sai số tính tốn nhiệt:
q' − q 3404,754 − 3470,759
ε=
=
= 1,9% < 5%
q
3470,759

SVTH: Tống Thị Hương.

24


⇒ chấp nhận kết quả tính tốn ở trên.
Bảng cân bằng nhiệt:
STT
1
2
3
4
5
6
7

8

Đại lượng
Nhiệt lượng có ích
Tổn thất nhiệt do TNS
Tổn thất nhiệt do VLS
Tổn thất nhiệt do TBCT
Tổn thất ra mơi trường
Tổng nhiệt lượng tính tốn
Tổng nhiệt lượng tiêu hao
Sai số tương đối

Kí hiệu
q1
q2
qvl
qct
qxq
q’
q
ε

kJ/kgẩm
2469,18
680,789
17,825
64,409
172,551
3404,754
3470,759


%
72,52
20
0,52
1,89
5,07
100
2,64

Hiệu suất của thiết bị sấy thực:
q
2469,18
= 71,14%
ηT = 1 =
q 3470,759
 Kiểm tra giả thiết về tốc độ TNS trong hầm sấy:
 TNS ra khỏi hầm sấy t2 = 40oC, ϕ2= 82.76% = 83%. Tra phụ lục 5[1], ta được thể tích riêng νC
= 0,965 m3/kg.
VC = L’νC = 12016,401x 0,965 = 11595,830 m3/h.
 TNS trước khi vào hầm sấy ta đã tra theo bảng 1, νB = 1,1124 m3/kg.
VB = L’νB = 12016,401x 1,1124 = 13367,048 m3/h.
 Lưu lượng thể tích trung bình của TNS đi trong hầm:
V=1/2(VC + VB) =1/2(11595,830+13367,048) = 12481,439 m3/h = 3,467 m/s.
 Kiểm tra tốc độ TNS đã giả thiết:
Tốc độ trung bình của TNS trong quá trình sấy thực w bằng:
V 3,467
ω=
=
= 1,482 m/s

Ftd
2,34
ε=

1,482 − 1,5

= 1,2% < 5%
1,5
mọi tính tốn có thể xem là đúng.

SVTH: Tống Thị Hương.

25


×