Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.23 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 13: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H6O3. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z trong đó Y hòa tan được Cu(OH)2. Kết luận không đúng là A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X có tham gia phản ứng tráng bạc. C. X tác dụng được với Na. D. X tác dụng được với dung dịch HCl. Câu 19: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C 9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 12,96 gam. B. 25,92 gam. C. 27 gam. D. 6,48 gam. Câu 28: Trong số các chất: H2S, KI, HBr, H3PO4, Ag, Cu, Mg. Số chất có 3+¿ 2+¿ khả năng khử hóa ion Fe¿ trong dung dịch về ion Fe¿ là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 34: Cho hợp chất X vào nước thu được khí Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, nhiệt độ cao (nhiệt độ đốt cháy <1000oC) thu được sản phẩm là đơn chất Z. X và Y lần lượt là A. MgS và H2S. B. Ca3P2 và PH3. C. Li3N và NH3. D. Ca2Si và SiH4. Câu 39: Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H 2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất trong số các chất trên ? A. 6 chất. B. 7 chất. C. 8 chất. D. 10 chất. Câu 41: Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là A. 8. B. 7,41. C. 7,82. D. 2,7..
<span class='text_page_counter'>(2)</span>