Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Đồ án tính toán thiết kế động cơ đốt trong (DM4 0112)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 45 trang )

1. VẼ ĐỒ THỊ.
1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
1.1.1. Các số liệu chọn trước trong q trình tính tốn.
Bảng 1.1: Bảng thơng số chọn của động cơ:
Tên thơng số
Áp suất khí nạp
Áp suất trước tuabin
Áp suất khí sót
Áp suất cuối kỳ nạp

Ký hiệu
Pk
Pth
Pr
Pa

Thứ nguyên
MN/m2
MN/m2
MN/m2
MN/m2

Chỉ số giản nở đa biến
n1
trong quá trình nạp
Chỉ số giản nở đa biến
n2
trong quá trinh thải
1.1.2. Xây dựng đường cong nén.
p.Vn1 = cosnt


Phương trình đường nén:

Rút ra ta có:
Đặt :

i=

p nx

V
= pc . c
 Vnx

Vnx
Vc .Ta có:





Giá trị
0.16
0.152
0.16264
0.1472

Ghi chú
0.14÷0.4
(0.9÷1.0)P0
(1.05÷1.10)Pth

(0.9÷0.96)Pk

1.32

1.32÷1.39

1.27

1.25÷1.29

=> pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1

n1

,

pnx = pc .

1
i n1

(1.1)

Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
p c = p a.ε n1 =

0.1472.17,91.32=6,43(MN/m2)

1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở.

Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt

=> pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2

n2

p gnx

Rút ra ta có:

 V 
= p z . z 
V 
 gnx  .

Với : V z = ρVC và đặt :
Ta có:

p gnx

i=

V gnx
Vc .

p z .ρ n 2
=
i n2
(1.2)


Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.
1.1.4. Tính Va, Vh, Vc.
1


Va = Vc +Vh
Vh =

π .D 2
π .( 0,83)
.S =
.0,915 = 0,495( dm 3 )
4
4
.

VC =

Vh
0,495
=
= 0,03( dm 3 )
ε − 1 17,9 − 1
.

2

(

Va = VC + Vh = ε .Vc = 17,9.0,03 = 0,537 dm 3


(

V z = ρVc = 1,5.0,03 = 0,045 dm 3

).

).

Cho i tăng từ 1 đến ε ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và
đường giãn nở.
1.1.5. Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian.

Bảng 1.2 : Bảng giá trị đồ thị cơng của động cơ
Vx

Âỉåìng

i

Âỉåìng gin nåí

nẹn
1
i n1

i n1

i n2


Pc
i n1

Pz .ρ n2
i n2

1
i n2

0.03

1

1

1

6.43

1

1

17.40

0.045

1.5

1.73


0.58

4.18

1.57

0.60

10.40

0.06

2

2.55

0.39

2.84

2.41

0.41

7.22

0.09

3


4.41

0.23

1.64

4.04

0.25

4.31

0.12

4

6.50

0.15

1.11

5.82

0.17

2.99

0.15


5

8.78

0.11

0.82

7.72

0.13

2.25

0.18

6

11.23

0.09

0.64

9.73

0.10

1.79


0.21

7

13.83

0.07

0.52

11.84

0.08

1.47

0.24

8

16.56

0.06

0.44

14.03

0.07


1.24

0.27

9

19.42

0.05

0.37

16.29

0.06

1.07

0.30

10

22.39

0.04

0.32

18.62


0.05

0.93

0.33

11

25.46

0.04

0.28

21.02

0.05

0.83

0.36

12

28.63

0.03

0.25


23.47

0.04

0.74

0.39

13

31.90

0.03

0.23

25.98

0.04

0.67

0.42

14

35.26

0.03


0.21

28.55

0.04

0.61

0.45

15

38.70

0.03

0.19

31.16

0.03

0.56

0.48

16

42.22


0.02

0.17

33.82

0.03

0.51

0.51

17

45.83

0.02

0.16

36.53

0.03

0.48

2



0.54

17.9

49.13

0.02

0.15

39.01

0.03

0.45

2. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT VÀ HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ CƠNG
* Điểm r(Vc,Pr) Vc-thể tích buồng cháy Vc=0,03 [l]
Pr-áp suất khí sót, phụ thuộc vào tốc độ động cơ .
Tốc độ trung bình của piston:
CM =

S .n 0,0915.4240
=
= 12,9324
30
30

[m/s]


Ta thấy: CM > 9 (m/s)
Như vậy động cơ khảo sát là động cơ tốc độ cao, do đó áp suất khí nạp pr được xác định:
pr = (1,05÷1,1).pth
Trong đó: pth- áp suất trước tuabin. Pth = (0,.9÷1).pk
pth = 0,95pk = 0.95.0,16= 0,152[MN/m2].
pr = 1,07pth = 1,07.0,152= 0,16264[MN/m2].
vậy r(0,03 ;0,16264)


Điểm a(Va ;Pa)

Với Va=ε.Vc=17,9.0,03=0.537 [l].
Pa=0,1472[MN/m2]
vậy điểm a(0,537 ;0,1472).


Điểm b(Va;Pb).
với Pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.
Pb =

Pz
10,4
=
= 0,267[ MN / m 2 ]
n2
1, 27
ε
17,9
.


vậy điểm b(0,537;0,267).
Các điểm đặc biệt:
r(Vc ; pr) = (0,03 ; 0,16264) ;

a(Va ; pa) = (0,537 ; 0,1472)

b(Va ; pb) = (0,537 ; 0,267) ;

c(Vc ; pc) = (0,03 ; 6,43)

z(Vc ; pz) = (0,045 ; 10,4);

y(Vc ; pz) = (0,03 ; 10,4).

1.1.6. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích:

µp =

10,4
= 0,052( MN / m 2 .mm)
200
.

µv =

0,03
= 0,003( dm 3 / mm)
10

.
3


Bảng 1.3: Bảng giá trị biểu diễn đồ thị công :
Vx

Pc
i n1

Pz .ρ n2
i n2

10

123.65

200

15

80.45

200

20

54.56

138.79


30

31.56

82.93

40

21.40

57.55

50

15.84

43.35

60

12.38

34.39

70

10.05

28.27


80

8.40

23.86

90

7.16

20.55

100

6.21

17.97

110

5.46

15.93

120

4.86

14.26


130

4.36

12.88

140

3.94

11.77

150

3.59

10.74

160

3.29

9.90

170

3.03

9.16


179

2.83

8.58

+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hồnh biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung biểu diễn áp
suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa
độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với
trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị cơng lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị cơng:
-

Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị cơng. Lấy bán kính cung trịn R bằng ½ khoảng
cách từ Va đến Vc.

4


µs =

s th 91.5
=
= 0,541( mm / m )
sbd 169
.


-

Tỉ lệ xích đồ thị brick:

-

λ.R
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’ 2. .

-

=

Giá trị biểu diễn : OO’=

=

λ .R 0,24.45,75
=
= 10,14
2.µ s
2.0,541
(mm)

Nối các điểm trung gian của đường nén và đường giản nở với các điểm đặc biệt, sẽ
được đồ thị công lý thuyết.
Dùng đồ thị Brick xác định các điểm :

Gọc måí såïm xupap nảp (r’): α 1 = 7 ; Gọc âọng mün xupap nảp



(a’): α 2 = 12 ; Gọcmåí såïm xupap thi (b’): α 3 = 53 ;Gọc âọng mün

ϕ = 7
xupap thi (r’’) : α 4 = 10 ; Goïc phun såïm (c’): p
.
Hiệu chỉnh đồ thị công :
Động cơ Diesel lấy áp suất cực đại bằng pz.
Xác định các điểm trung gian:
- Trên đoạn cy lấy điểm c’’ với c’’c = 1/3 cy.
- Trên đoạn yz lấy điểm z’’ với yz’’ = 1/2 yz.
- Trên đoạn ba lấy điểm b’’ với bb’’ = 1/2 ba.
Nếu các điểm c’c’’z’’ và đường giản nỡ thành đường cong liên tục tại ĐCT và ĐCD và
tiếp xúc với đường thải, ta sẽ nhận được đồ thị công đã hiệu chỉnh.
Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị cơng thực tế.

5


°

°

6
°

°


1.2. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH

TRUYỀN .
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn ,nên việc nghiên cứu tính tốn động
học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là cần thiết để tìm quy luật vận
động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền nhằm mục đích tính tốn cân bằng ,tính tốn bền của các chi tiết và
tính tốn hao mịn động cơ ..
Trong động cơ đốt trong kiểu piston cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có 2 loại loại giao tâm
và loại lệch tâm .
Ta xét trường hợp cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm .
1.2.1 Động học của cơ cấu giao tâm :
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xilanh trực giao với
đường tâm trục khuỷu tại 1 điểm (hình vẽ).
O - Giao điểm của đường tâm xi lanh và đường tâm trục khuỷu.
C - Giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm chốt khuỷu.

CT

B'

B' - Giao điểm của đường tâm xy lanh và đường tâm chốt piston.
A - Vị trí chốt piston khi piston ở ĐCT

A

S

B - Vị trí chốt piston khi piston ở ĐCD

l


R - Bán kính quay của trục khuỷu (m)

CD

B

l - Chiều dài của thanh truyền (m)


S - Hành trình của piston (m)



C
R

x - Độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT ứng với góc quay trục khuỷu O
(m)
- Góc lắc của thanh truyền ứng với góc (độ)

Hình 1- 2:Sơ đồ cơ cấu KTTT giao tâm
1.2.1.1. Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brick
-Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo cơng thức :
λ


x ≈ R.(1 − cos α ) + (1 − cos 2α ) 
4

.

7


-Các bước tiến hành vẽ như sau:
+ Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng thời đánh số thứ tự
từ trái qua phải 0;1,2…18.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hồnh biểu diễn
khoảng dịch chuyển của piston.
+ Gióng các điểm ứng với 10 0 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt
các đường kẻ từ điểm 100 ; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định
chuyển vị tương ứng.
+

Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).

1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).
* Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng.
+ Xác định vận tốc của chốt khuỷu:
π .n
π .4240
= 440
ω = 30 = 30
(rad/s)

+ Chọn tỷ lệ xích µ vt = µ s .ω =0,542. 440= 238,04(m/s.mm)
+ Vẽ nửa đường trịn tâm O bán kính R1 phía dưới đồ thị x(α) với
R1 = R.ω =45,75. 440 = 20313,5 (mm/s).
Giá trị biểu diễn: R1bd

R1

20313,5
=
= 84,5(mm)
µ
238
,
04
vt
=

+ Vẽ đường trịn tâm O bán kính R2 với:
ω.λ
440× 0,24
45,75.
2 × 238,04 = 10,14(mm)
R2 = R. 2.µ vt =

+ Chia nửa vịng trịn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2
…18.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; 1’;
2’…18’ theo chiều ngược lại.
+ Từ các điểm 0;1;2…kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB
kẻ từ các điểm 0’;1’;2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa
đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc α.
8


ÂÄÖTHË CHUYỂN VË VÁÛN TÄÚC




V



0


v

âäü/mm
 = 2
m/s.mm
= 0.240
Vmax

20

S( 

40

V( S

60
80
100
120
140

160
180

0

1 2

1''

3

4

4''

2'' 3''

5

6

5''

6''

7

7''

8


9

10

3' 4' 5' 6' 7'
2'
8'' 1'
8'
9'
9''
10''

11

12

13

14 15 16 1718

18
11''

1

12''

13''


14'' 15''

2

16''

17''

17

16
3

15
4

14
5

13
6

12
7

8

9

10


11

Hình 1-3: Đồ thị chuyển vị và Đồ thị vận tốc v = f ( α )
Biểu diễn v = f(x)
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng cùng
chung hệ trục toạ độ.
Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục Oα, trục
ngang biểu diễn hành trình của piston.
9


Từ các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt đường
Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị vận tốc,
nối các điểm của đầu cịn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x).
1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn gia tốc j = f ( x ) .
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc.
+ Chọn tỉ lệ xích:

µj =

J max
11184117 ,8
=
= 159773,11
J max bd
70
(mm/s2 /mm)


+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = S=2R= 91,5 mm
s
91,5
=
= 169
µ
0
,
541
s
Giá trị biểu diễn: AB=
(mm)

Tính:

(

AC = j max = R.ω 2 .(1 + λ ) = 45,75.4402.(1 + 0,24) = 11184117 ,8 m m s 2

(

)

(

).

)

BD = j min = − R.ω 2 .(1 − λ ) = 45,75. 4402 .(1 − 0,24) = −6854781,9 m m s 2 .


EF = -3.R.λ.ω2 = -3.45,75.0,24.4402 = -6494003,8(mm/s2).
+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn

AC =

j max 11184117 ,8
=
= 70(mm)
µj
159773,11
j min

dưới một đoạn BD = µ j

=

. Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống

6854781,9
= 42,9(mm)
159773,11

. Nối C với D Đường thẳng CD cắt trục

hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn
6494003,8
= 40,65( mm)
EF= 159773,11
. Nối CF và FD, đẳng phân định hướng CF thành 8 phần bằng


nhau và đánh số thứ tự 0;1;2…đẳng phân định FD thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ
tự 0’;1’;2’…vẽ các đường bao trong tiếp tuyến 11’;22’;33’…Ta có đường cong biểu diễn
quan hệ j = f ( x ) .

10


j

ÂÄƯ
THËGIA TÄÚ
C

µ j = 159,733 m/s2.mm

C

j(s)
1'

F

2'

1

3'

A


E

B

S

F

2

4'

F

1

2

Hình 1-5: Đồ thị gia tốc J = f ( x )

3

4

D

1.2.2. Tính tốn động lực học.
1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến
− PJ = f ( x ) .


Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với P0 ở đồ thị công, trục tung biểu
diễn giá trị

Pj

.

Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị cơng:
µpj = µp =0,052 ( ΜΝ/ m2. mm )
+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:
m’ = mpt + m1
Trong đó: m’ - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg).
mpt = 0,8(kg) - Khối lượng nhóm piston.
m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).
11


Theo cơng thức kinh nghiệm:
m1 = (0,275 ÷ 0,350).mtt. Lấy m1 = 0,32.1 = 0,32 (kg).
Với mtt = 0,6 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền.
=> m’ = 0,8 + 0,32= 1,12 (kg).
Để đơn giản hơn trong tính tốn và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị diện
tích của một đỉnh piston:
m=

m'
F pt


1,12 * 4
2
= π .0,083 = 207 (kg/m2)

Áp dụng cơng thức tính lực qn tính: pj = - m.j , ta có:
pjmax = -m.jmax = -207.11184117,8.10-9 = -2,315(MN/m2).
pjmin = -m.jmin = -207.( -6854781,9).10-9 = 1,42(MN/m2)
Đoạn: EF = - m.jEF = -207. (-6854781,8)10-9 = 1,344(MN/m2)
Giá trị biểu diễn: pjmax = pjmax/0.052= −44,5 ( mm )
pjmax = pjmin/0.052 = 27,3( mm )
EF = EF/0.052 = 25,9 ( mm )
1.2.2.2. Khai triển các đồ thị.
a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).
Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu α ta tiến hành như sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ p - α. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn p 0 trên đồ thị công.
+ Chọn tỉ lệ xích: µα = 2 (độ/mm).
µ p = 0,052( MN / m 2 .mm)

.

+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị
công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn nở, xả.
+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hồnh gióng sang hệ toạ độ
p-α . Từ các điểm chia tương ứng 0 0, 100, 200,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các
đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick
và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong
thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
b) Khai triển đồ thị p J = f ( x ) thành p J = f ( α ) .
12



Đồ thị − p J = f ( x ) biểu diễn đồ thị cơng có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của động
cơ.
Khai triển đường p J = f ( x ) thành p J = f ( α ) cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa
độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ p-α
phải đặt đúng trị số dương của pj.
c) Vẽ đồ thị p1 = f ( α ) .
Theo công thức

p1 = p kt + p j

. Ta đã có pkt=f(α) và p J = f ( α ) . Vì vậy việc xây

dựng đồ thị p1 = f ( α ) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị
pkt=f(α) và p J = f ( α ) .lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f(α) . Dùng một
đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f(α).
1.2.2.3. Vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến T = f ( α ) , lực pháp tuyến Z = f ( α ) và lực
ngang N = f ( α ) .
Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.
Áp dụng các công thức:
T = P1 .

sin( α + β )
cos( β )

Z = P1 .

cos( α + β )
cos( β )


N = P1 .tg ( β ) .

β được xác định theo quan hệ:
Sinβ = λSinα
β = arcsin(λsinα)
Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: µα = 2 (độ/mm).
µ p = 0,052( MN / m 2 .mm)

α
(độ
)
0

α
sinα
β
(rad)
(rad)
0

0

0

.

P1


tgβ

N
(mm
)

-43

0

0
13

Cos(α+β)
/
cosβ

1,00

Z
-43

Sin(α+β)
/
cosβ

T

0,00


0


10
20

0,17
0,35

0,17
0,34

0,04
0,08

-41,5
-39

0,04
0,08

-1,73
-3,21

0,98
0,91

-40,57
-35,55


0,21
0,42

30

0,52

0,50

0,12

-33

0,12

-3,99

0,81

-26,58

0,60

40

0,70

0,64

0,15


-28

0,16

-4,37

0,67

-18,64

0,76

50

0,87

0,77

0,18

-19

0,19

-3,55

0,50

-9,49


0,89

60

1,05

0,87

0,21

-11

0,21

-2,34

0,32

-3,48

0,97

70
80
90
100
110
120
130

140
150
160
170
180
190

1,22
1,40
1,57
1,75
1,92
2,09
2,27
2,44
2,62
2,79
2,97
3,14
3,32

0,23
0,24
0,24
0,24
0,23
0,21
0,18
0,15
0,12

0,08
0,04
0
-0,04

-2
4
11
15
21
25
26
28
29
29
30
30,3
30

0,12
-0,07
-0,25
-0,41
-0,56
-0,68
-0,79
-0,87
-0,93
-0,97
-0,99

-1,00
-0,99

-0,25
-0,26
-2,72
-6,20
-11,75
-17,10
-20,44
-24,26
-26,87
-28,07
-29,76
-30,30
-29,76

1,02
1,03
1,00
0,94
0,86
0,76
0,65
0,52
0,40
0,26
0,13
0,00
-0,13


3,49

-0,08

29

-2,39

-0,97

-28,07

-0,26

-7,67

210

3,67

-0,12

29,2

-3,53

-0,93

-27,05


-0,40

220

3,84

-0,15

28,2

-4,40

-0,87

-24,43

-0,52

230

4,01

-0,18

26,4

-4,94

-0,79


-20,75

-0,65

240

4,19

-0,21

25,5

-5,42

-0,68

-17,44

-0,76

250

4,36

-0,23

21,7

-5,02


-0,56

-12,14

-0,86

260

4,54

-0,24

16

-3,89

-0,41

-6,61

-0,94

270

4,71

-0,24

14


-3,46

-0,25

-3,46

-1,00

280

4,89

-0,24

7

-1,70

-0,07

-0,46

-1,03

11,54
14,75
17,05
19,37
18,67

15,08
14,00
-7,19

290

5,06

-0,23

3

-0,69

0,12

0,37

-1,02

-3,06

300

5,24

-0,21

-3


0,64

0,32

-0,95

-0,97

2,92

310

5,41

-0,18

-6

1,12

0,50

-3

-0,89

5,32

320


5,59

0,98
0,94
0,87
0,77
-

-0,15

-4

0,23
0,24
0,25
0,24
0,23
0,21
0,19
0,16
0,12
0,08
0,04
0
0,04
0,08
0,12
0,16
0,19
0,21

0,23
0,24
0,25
0,24
0,23
0,21
0,19
-

-0,46
0,97
2,72
3,65
4,86
5,31
4,86
4,37
3,51
2,39
1,25
0
-1,25

200

0,94
0,98
1
0,98
0,94

0,87
0,77
0,64
0,50
0,34
0,17
0
0,17
0,34
0,50
0,64
0,77
0,87
0,94
0,98
-1

-8,91
16,36
19,95
21,35
16,84
10,69
-2,04
4,11
11,00
14,14
18,07
18,89
16,79

14,65
11,46
7,67
3,98
0,00
-3,98

0,62

0,67

-2,66

-0,76

3,05

14


330

5,76

340

5,93

350


6,11

360

6,28

0,64
0,50
0,34
0,17
0

370

6,46

0,17

380

6,63

390
400
410
420
430
440
450
460

470
480
490
500
510
520
530
540
550

6,81
6,98
7,16
7,33
7,50
7,68
7,85
8,03
8,20
8,38
8,55
8,73
8,90
9,08
9,25
9,42
9,60

560


9,77

570

9,95

580

630

10,1
2
10,3
0
10,4
7
10,6
5
10,8
2
11,00

640

11,17

650

11,34


590
600
610
620

-0,12

9

-0,08

33

-0,04

81

0
0,04

118,
5
156

0,34

0,08

0,50
0,64

0,77
0,87
0,94
0,98
1
0,98
0,94
0,87
0,77
0,64
0,50
0,34
0,17
0
0,17
0,34
0,50
0,64
0,77
0,87
0,94
0,98
-1
0,98
-

0,16
0,12
0,08
0,04

0

-1,09

0,81

7,25

-0,60

-5,44

-2,72

0,91

30,08

-0,42

-3,38

0,98

79,18

-0,21

0


1,00

118,5

0,00

13,84
17,39
0,00

0,04

6,51

0,98

0,21

58,72

140

0,08

11,53

0,91

0,42


62,07

0,12
0,15
0,18
0,21
0,23
0,24
0,24
0,24
0,23
0,21
0,18
0,15
0,12
0,08
0,04
0
-0,04

84
43
26
21
16
21
24
25
30
32

32
33
33
32
32
31,3
30

10,15
6,71
4,86
4,46
3,70
5,11
5,93
6,08
6,94
6,80
5,99
5,15
3,99
2,6
1,33
0
-1,25

0,81
0,67
0,50
0,32

0,12
-0,07
-0,25
-0,41
-0,56
-0,68
-0,79
-0,87
-0,93
-0,97
-0,99
-1,00
-0,99

0,60
0,76
0,89
0,97
1,02
1,03
1,00
0,94
0,86
0,76
0,65
0,52
0,40
0,26
0,13
0,00

-0,13

50,79
32,78
12,04
20,42
16,30
21,57
24,00
23,56
25,82
24,31
20,67
17,26
13,05
8,47
4,24
0,00
-3,98

-0,08

29

-2,39

-0,97

-28,07


-0,26

-7,67

-0,12

28

-3,38

-0,93

-25,94

-0,40

-0,15

26

-4,06

-0,87

-22,53

-0,52

-0,18


24

-4,49

-0,79

-18,87

-0,65

-0,21

23

-4,89

-0,68

-15,73

-0,76

-0,23

19

-4,40

-0,56


-10,63

-0,86

-0,24

13

-3,16

-0,41

-5,37

-0,94

-0,24

9

-2,23

-0,25

-2,23

-1,00

11,07
13,60

15,50
17,47
16,35
12,25
-9,00

-0,24

2

-0,49

-0,07

-0,13

-1,03

-2,05

-0,23

-4

0,12
0,16
0,19
0,21
0,23
0,24

0,25
0,24
0,23
0,21
0,19
0,16
0,12
0,08
0,04
0
0,04
0,08
0,12
0,16
0,19
0,21
0,23
0,24
0,25
0,24
-

152,5
0
127,6
1
67,67
28,62
12,99
6,64

1,99
-1,38
-5,93
-10,33
-16,79
-21,89
-25,15
-28,59
-30,57
-30,97
-31,75
-31,30
-29,76

0,93

0,12

-0,50

-1,02

4,08

15


660

11,52


670

11,69

680

11,87

690

12,0
4
12,2
2
12,3
9
12,5
7

700
710
720

0,94
0,87
0,77
0,64
0,50
0,34

0,17
0

-0,21

-13

-0,18

-21

-0,15

-30

-0,12

-35

-0,08

-41

-0,04

-42

0

-43


0,23
0,21
0,19
0,16
0,12
0,08
0,04
0

2,76

0,32

-4,11

-0,97

12,64

3,93

0,50

-10,49

-0,89

18,61


4,68

0,67

-19,97

-0,76

22,87

4,23

0,81

-28,20

-0,60

21,16

3,38

0,91

-37,37

-0,42

17,20


1,77

0,98

-41,55

-0,21

9,13

0

1,00

-43,00

0,00

0,00

Bảng 1-2: Bảng giá trị T, N, Z-α

+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hồnh biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn g

T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong t
cho ta đồ thị biểu diễn: T = f ( α ) Z = f ( α ) ; N = f ( α ) .
+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến T = f ( α ) , lực pháp tuyến Z = f ( α ) và lực ngang N = f ( α )

Trên hệ tọa độ T-α, Z-α, N-α, ta xác định các trị số T, Z, N ở các góc độ α = 0 0, α =100, α = 200,…, α
số của T, Z, N như đã lập ở bảng 1-2 được tính theo cơng thức đã chứng minh ở trên,ta sẽ có được cá

1, 2,…,72.Dùng đường cong nối các điểm ấy lại,ta có đồ thị lực T, Z, N cần xây dựng.

1.2.2.4. Vẽ đồ thị biểu diễn momen tổng ΣT:
Thứ tự làm việc của động cơ: 1-3-4-2.

180.τ 180.4
=
= 180 0
i
4
- Góc cơng tác:
.
180.τ 180.4
δ ct =
=
= 180 0
i
4
Ta tính ΣT trong 1 chu kỳ góc cơng tác:

δ ct =

16


+ Khi trục khuỷu của xylanh thứ nhất nằm ở vị trí α 1 = 0 .
0
thì trục khuỷu của xylanh thứ hai nằm ở vị trí α 2 = 180 .
0


0
trục khuỷu của xylanh thứ ba nằm ở vị trí α 3 = 540 .
0
trục khuỷu của xylanh thứ tư nằm ở vị trí α 4 = 360 .

Tính momen tổng : ΣT = T1 + T2 + T3 + T4.
Tính giá trị của ∑ Ttb bằng cơng thức:

30.N i .10 3
∑ Ttb =
( MN / m 2 ).
π .R.FP .ϕ .n

Trong đó : N i : cơng suất chỉ thị của động cơ;
Với η m = (0,6 ÷ 0,93) ; chọn η m = 0,8 ⇒
n: là số vòng quay của động cơ; n = 4240 (v/ph).

Ni =

Ne
ηm

Ni =

80
= 100
0,8
[kw]

FP : là diện tích đỉnh piston; FP = 5,4106.10 −3 (m 2 ) .

−3
R: là bán kính quay trục khuỷu; R = 45,75.10 ( m) .
ϕ : là hệ số hiệu đính đồ thị cơng; ϕ = (0,92 ÷ 0,97) , chọn ϕ = 0,95



∑ Ttb =

30.100.10 3
= 957735,1( N / m 2 )
−3
−3
3,14.45,75.10 .5,4106.10 .0,95.4240
.

∑ Ttb = 957,7351.10 −3 ( MN / m 2 )

.

2
Với tỷ lệ xích là : µ T = µ P = 0,052( MN / m .mm)

∑ Ttb 957,7351.10 −3
∑ Ttb =
=
= 18,42(mm)
µT
0,052

α1(độ)

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120

T1(mm
)
0,00
-8,91
-16,36
-19,95
-21,35
-16,84
-10,69
-2,04
4,11
11,00
14,14
18,07
18,99


Bảng 1.3 Bảng tính xây dựng đồ thị ΣΤ
Tỷ lệ xích µΣΤ = µT = 0.052[MN/m2.mm].
Thứ tự làm việc: 1-3-4-2
α2(độ) T2(mm α3(độ) T3(mm α4(độ) T4(mm
)
)
)
180
0,00
360
0,00
540
0,00
190
-3,98
370
-3,98
550
34,14
200
-7,67
380
-7,67
560
62,07
210
-11,54
390
-11,07
570

50,79
220
-14,75
400
-13,60
580
32,78
230
-17,05
410
-15,50
590
23,04
240
-19,37
420
-17,47
600
20,42
250
-18,67
430
-16,35
610
16,30
260
-15,08
440
-12,25
620

21,57
270
-14,00
450
-9,00
630
24,00
280
-7,19
460
-2,05
640
23,56
290
-3,06
470
4,08
650
25,82
300
2,92
480
12,64
660
24,31
17

ΣΤ(m
m)
0,00

17,28
30,37
8,23
-16,92
-26,35
-27,13
-2,07
-1,66
12,00
28,46
44,91
58,86


130
140
150
160
170
180

16,79
14,65
11,46
7,67
3,98
0,00

310
320

330
340
350
360

4,43
9,91
-5,44
-20,13
-17,39
0,00

490
500
510
520
530
540

18,61
22,87
21,16
17,20
9,13
0,00

670
680
690
700

710
720

20,67
17,26
13,05
8,47
4,24
0,00

60,50
64,70
40,23
13,21
-0,05
0,00

2.2.6. Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu :
- Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở mỗi
trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như

dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nh
định vị trí khoan lỗ dầu bơi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Khi vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu có thể chưa cần xét đến lực quán tính chuyển động

khối lượng thanh truyền m2 quy về tâm chốt khuỷu vì phương và trị số của lực qn tính này khơng đổ
vẽ xong ta xét.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ 0' trục 0’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
2
- Chọn tỉ lệ xích : µ T = µ Z = µ P = 0,052( MN / m .mm) .


- Đặt giá trị của các cặp (T.Z) theo các góc α tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá


ta có một điểm. đánh dấu các điểm từ 0,1,2,... → 72 ứng với các góc α từ 0 → 720 nối các điểm lại ta

cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dung lên chốt khuỷu.

- Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm 0 với 00' = PR o (lực quán tính

+ Lực quán tính ly tâm :

PRo

m 2 .R .ω 2
=
FP
.

m2 :khối lượng thanh truyền quy dẫn về đầu to :
m2 = 0,68.mtt = 0,68.1,0 = 0,68(kg )

18


PRo =



m2 .R.ω 2 0,68.41,5.10 −3.4442.10 −6

=
= 1,0283
FP
5410,608.10 −6

( MN / m 2 )

Với tỷ lệ xích µ Z ta dời gốc toạ độ 0’ xuống 0 một đoạn 0’0.
0'0 =

PRo 1,0283
=
= 19,77(mm)
µz
0,052
.

+ Đặt lực PR 0 về phía dưới tâm 0’. ta có tâm 0 đây là tâm chốt khuỷu.
- Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.
+ Xác định . giá trị, phương chiều và điểm đặt lực.
Giá trị của lực là độ dài véctơ tính từ gốc 0 đến vị trí bất kì mà ta cần.
Chiều của lực hướng từ tâm 0 ra ngoài.

Điểm đặt của lực là giao của phương kéo dài về phía 0 của véctơ lực và đường tròn tượng trưng
khuỷu.
Qα = PRo + Tα + Z α = 00' + 0' α = 0α .
Q α = PRo + Pttα .

α : là điểm bất kỳ trên đồ thị.
Qα : là hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu.

2.2.7.Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ toạ độ cực thành đồ thị Q - α :
- Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - α rồi tính phụ tải trung bình Q tb .
- Vẽ hệ trục Q - α . Chọn tỉ lệ xích

µ Q = 0,052( MN / m 2 .mm)

.

µα = 2( o / mm ) .
-



Trên các điểm chia của trục 0 - α . ta lần lượt đặt các véctơ Ptt tương ứng với các góc α từ 0 ,10 ,2

. Với Ptt = T + Z và trị số của Ptt được lấy ở đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối cá
véctơ lại ta sẽ có đường cong biểu diển đồ thị khai triển Q = f (α ) .
 Bảng 4 - Bảng tính xây dựng đồ thị Q-α
α

Qi

α

Qi

α

Qi


α

Qi

0.000

62,77

190.000

49,69

380.000

122,79

570.000

47,03

19


-

10.000
20.000
30.000
40.000


60,99
57,69
50,47
43,94

200.000
210.000
220.000
230.000

48,45
48,22
46,60
43,96

390.000
400.000
410.000
420.000

69,82
33,96
24,02
24,28

580.000
590.000
600.000
610.000


44,43
41,63
39,57
34,52

50.000
60.000
70.000
80.000
90.000
100.000
110.000
120.000
130.000
140.000
150.000
160.000
170.000

33,76
25,59
20,12
20,45
25,04
29,57
36,33
41,48
43,57
46,40
48,03

48,45
49,69

240.000
250.000
260.000
270.000
280.000
290.000
300.000
310.000
320.000
330.000
340.000
350.000
360.000

41,95
36,97
30,39
27,12
21,47
19,64
20,92
23,38
30,10
13,65
17,26
61,91
98,73


430.000
440.000
450.000
460.000
470.000
480.000
490.000
500.000
510.000
520.000
530.000
540.000
550.000

24,12
30,21
35,17
38,23
44,75
48,23
49,45
51,35
52,01
51,44
51,69
51,07
49,69

620.000

630.000
640.000
650.000
660.000
670.000
680.000
690.000
700.000
710.000
720.000

27,97
23,77
20,01
20,67
27,02
35,53
45,85
52,43
61,99
62,77
105.155

180.000

50,07

370.000

136,89


560.000

48,45

Để tính Q max ,Q min và Q tb . Xác định trị số đơn vị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu:

Q max ,Q min và Q tb là phụ tải cực đại, cực tiểu và trung bình được xác định trên đồ thị Q - α . đơn vị là MN / m

Qmax = 136,89.µ Q = 136,89.0,052 = 7,12( MN / m 2 )
Qmin = 13,65.µ Q = 13,65.0,052 = 0,710( MN / m 2 )

.

.

Qtb =

∑Q
31500,72
.µ Q =
.0,052 = 2,27552( MN / m 2 )
72
72
.

Qtb =

2,27552
= 43,76

0,052
(MN/m2/mm)

- Hệ số va đập biểu thị mức độ va đập của phụ tải:

χ=

Qmax
7,12
=
= 3,13
Qtb
2,27552
; hệ số χ < 4 thoả mãn

2.2.8.Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:

Dựa trên nguyên lý lực và phản lực tác dụng tại một điểm bất kỳ trên chốt khuỷu và đầu to thanh truy

đến sự chuyển động tương đối giữa chúng. ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải tác dụng lên trục kh

khi vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta căn cứ vào đó để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt
thanh truyền.

20


Cách vẽ như sau :
- Chiều của lực tác dụng lên chốt khuỷu. ngược chiều với lực tác dụng lên đầu to thanh truyền nhưng
chúng bằng nhau.

Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên một tờ giấy bóng, tâm của đầu to thanh truyền là O.

Vẽ một vòng tròn bất kỳ, tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền với vòng tâm O
00.

Từ điểm 0 0, ghi trên vòng tròn các điểm 1, 2, 3, ..., 72 theo chiều quay trục khuỷu và tương ứng vớ
α100 + β100, α200 + β200, α300 + β300, ..., α7200 + β7200.
Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O trùng với tâm

thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72 trùng với trục (+Z) c
phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu. Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véctơ Q 0,

Q1, Q2, ..

đồ thị phụ tải chốt khuỷu hiện trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72.

Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta được đồ thị phụ tải tác dụng l
thanh truyền.
- Xác định giá trị . phương chiều. và điểm đặt lực :
+ Giá trị là độ dài của véctơ tính từ tâm O đến bất kỳ vị trí nào ta cần xác định trên đồ thị.
+ Chiều của lực từ tâm O đi ra.
+ Điểm đặt là giao điểm của véctơ và vòng tròn tượng trưng cho đầu to thanh truyền.
 Bảng 5 - Bảng tính giá trị góc β

φ
0.000
10.000
20.000
30.000
40.000

50.000
60.000
70.000
80.000

λsinφ
0.000
0.043
0.086
0.125
0.161
0.192
0.217
0.235
0.246

β=acsin(λsinφ
)
0.000
3.000
5.000
8.000
10.000
12.000
14.000
15.000
15.000

90.000
100.00

0
110.00
0
120.00

0.250

16.000

0.246

15.000

0.235

φ+β
0.000
13.000
25.000
38.000
50.000
62.000
74.000
85.000
95.000
106.00
0

115.000
125.00

15.000
0
21 134.00


12

13

11

14

10

15

9

16

8

17

7

18

6


19

°
15

5

°
15

15°

15°

20

4
21

3
2

22
23

1

0


ÂÄƯ
THËMA?
I MO?
N CHÄÚ
T KHUY ÍU
µΣQ =1,5 MN/m2.mm]

Lực

Điểm
0

1

Σ'Q0

247

247 247 247 247

Σ'Q1

234,5 234,5 234,5 234,5 234,5 234,5

Σ'Q2

143 143 143 143 143 143 143

Σ'Q3


11

11

11

11

11

11

11

11

Σ'Q4

10

10

10

10

10

10


10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

11

11

11


11

11

11

11

11

11

13

13

13

13

13

13

13

13

13


18

18

18

18

18

18

18

18

18

26

26

26

26

26

26


26

26

26

39

39

39

39

39

39

39

39

39

63

63

63


63

63

63

63

63

Σ'Q5
Σ'Q6

2

Σ'Q7

3

Σ'Q8
Σ'Q9
Σ'Q10
Σ'Q11
Σ'Q12

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21


22

247 247 247

23
247

234,5 234,5 234,5
143

143
11

63

105 105 105 105 105 105 105 105 105

Σ'Q13

140 140 140 140 140 140 140 140 140

Σ'Q14

125 125 125 125 125 125 125 125 125

Σ'Q15

74


Σ'Q16

74

74

74

74

74

74

74

74

44

44

44

44

44

44


44

44

44

33

33

33

33

33

33

33

33

33

29

29

29


29

29

29

29

29

29

24

24

24

24

24

24

24

24

24


23

23

23

23

23

23

23

23

25

25

25

25

25

25

25


47

47

47

47

47

47

Σ'Q17
Σ'Q18
Σ'Q19
Σ'Q20

23

Σ'Q21

25

25

Σ'Q22

47

47


Σ'Q23

257 257 257 257

Σ'Q

997.5 984.5 970.5 936.5 697.5 476.5 281 201 295 425 540 603 634 649 652 637 597 517 424 556 729 919.5 1029. 1011.5

47

257 257 257 257

22

257


5
Σ'Qbd

34.59
7
34

34

32

24


17

9.7

7

10

15

19

21

22

22

23

22

21

18

15

19


25

32

37.71 35.08

Σ'Qthuc

51.89
6
51

50

49

36

25

15

10

15

22

28


31

33

34

34.2 33

31

27

22

29

38

48

53.56 52.62

18

23


2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ CHON THAM KHẢO.
2.1. THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ CHỌN TƯƠNG ĐƯƠNG.

Loại động cơ
Số xy lanh – cách bố trí
Số kỳ
Loại nhiên liệu
Cơng suất cực đại/số vòng quay

Chọn 2KD - FTV
4 xylanh – thẳng hàng
4
Diesel
75/3600

Yêu cầu
4 xylanh – thẳng hàng
4
Diesel
80/4240

(KW/vg/ph)
Tỷ số nén
Đườg kính X hành trình piston (mm x

18,5
92 x 93,8

17,9
83,0 x 91,5

mm)
Góc phun sớm (độ)

ÂÄƯ THË LỈÛC TẠC DỦNG LÊN ÂÁƯU TO THANH TRUYỀN
[ MN/ m
. .mm]
 =  = 0.052
Mở sớm xupap
nạp
Đóng muộn xupap nạp
Mở sớm xupap thải
Đóng muộn xupap thải
T

12
2
31
30
0

7
12
53
42
10

CRDI
Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức, sử dụng

CRDI
Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức, sử dụng


2

Z

720

10

710

20

700

18

17

19

30

16

15

20

690


21

14
22

Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống làm mát

40

13

23

680

12

24

50

670

11

25


320

10

26

60

330

310

660

27

9
300

70
650

8

290

Hệ thống phân phối khí

mơi chất lỏng
24 valve - DOHC

T
28

O1

340

80

640

280

7

29

410

mơi chất lỏng
24 valve - DOHC

420

90
270

430

630


2.2. CÁC CƠ CẤU CỦA ĐỘNG CƠ 2KD-FTV.
6

30

400

440

100

260

620

350

5

31

450
110
250

Động cơ 2KD-FTV lắp trên xe Hiace của hãng TOYOTA là loại động cơ diesel, 4 xy lanh thẳng hàng,
610

460


240

4

32

120

600

230

470

130

590

140

220
150

3

580

210
570


200

190

180

390

160

170

33

480

kép DOHC 24 xupap và trục cam được bố trí trên nắp xilanh,mỗi piston có bốn xupáp,hai xupáp nạ
560

500

540

550

2

510


530

490

34

520

360

1

35

36

xupáp thải được bố trí thẳng hàng thành một dãy. Cơ cấu phân phối khí gồm 2 trục cam được dẫn độ
380

dây đai răng.Ở đây chúng ta sẻ khảo sát một số hệ thống mang đặc điểm chung nhất và nổi trội của độn
370

Z

24


Hình 2.1.1. Mặt cắt ngang động cơ cơ 2JZ - GTE
25



×