Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện tứ kỳ tỉnh hải dương luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRƯỜNG THÀNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TỨ KỲ,
TỈNH HẢI DƯƠNG

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

88.50.103

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phan Quốc Hưng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trường Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý đất đai - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng
dẫn tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phan Quốc Hưng, là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, Phòng Tài nguyên và
Mơi trường huyện Tứ Kỳ, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tứ Kỳ,
Ủy ban nhân dân xã, cán bộ địa chính và cán bộ khuyến nơng của xã điều tra đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá
trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân
trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu
để hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Trường Thành

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Các khái niệm về đất, đất đai và hiệu quả sử dụng đất ....................................... 3

2.1.1.

Khái niệm đất...................................................................................................... 3

2.1.2.

Khái niệm đất đai ................................................................................................ 3

2.1.3.

Khái niệm Đất nông nghiệp ................................................................................ 4

2.1.4.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ........................................... 5

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp ................................. 7

2.2.


Quan điểm về đánh giá đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất.......................... 10

2.2.1.

Quan điểm về đánh giá đất ............................................................................... 10

2.2.2.

Quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................................... 12

2.3.

Tình hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và
Việt Nam .......................................................................................................... 18

2.3.1.

Tình hình đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ..................................... 18

2.3.2.

Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại Việt Nam ....................................... 21

2.3.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất các địa phương của tỉnh Hải Dương ............... 25

Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghıên cứu ...................................... 29
3.1.


Địa điểm ngiên cứu........................................................................................... 29

iii


3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 29

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 29

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 29

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .......... 29

3.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, các LUT và kiểu sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .......................... 29

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả các LUT và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ...................................................... 29


3.4.4.

Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.................................... 29

3.4.5.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
ngiệp trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ............................................ 29

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30

3.5.1.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ............................................................... 30

3.5.2.

Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................. 30

3.5.3.

Phương pháp phân vùng và chọn điểm nghiên cứu .......................................... 30

3.5.4.

Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ............................... 30


3.5.5.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 34

3.5.6.

Phương pháp tổng hợp số liệu .......................................................................... 34

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 35
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .............................................. 35

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 35

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 39

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 45

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tứ Kỳ,
tỉnh Hải Dương ................................................................................................. 46


4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Tứ Kỳ năm 2016 .............................................. 46

4.2.2.

Thực trạng các LUT và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................... 53

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương..................................................................................... 57

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 57

4.3.2.

Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 62

iv


4.3.3.

Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 67

4.4.


Đề xuất về định hướng sử dụng đất và giải pháp sử dụng đất .......................... 78

4.4.1.

Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................... 78

4.4.2.

Đề xuất các LUT và kiểu sử dụng đất theo các tiểu vùng ................................ 80

4.4.3.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .......................................................................... 83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 86
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 86

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 87

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 88

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPTG

Chi phí trung gian

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức Nơng nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc

GTSX

Giá trị sản xuất




Lao động

LM

Lúa mùa

LUT

Loại hình sử dụng đất

LX

Lúa xuân

NXB

Nhà sản xuất

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất .................................... 31
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1 ha) ................... 32
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................... 33
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường.................................................................................................... 34
Bảng 4.1. Dân số huyện Tứ Kỳ giai đoạn 2014 - 2016 ................................................ 41
Bảng 4.2. Tình hình lao động của huyện Tứ Kỳ (Năm 2014 - 2015 - 2016) ............... 42
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp năm 2016 huyện Tứ Kỳ.......... 47
Bảng 4.4. Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Tứ Kỳ năm 2016 ......... 50
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất của tiểu vùng 1 ................................................... 55
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất của tiểu vùng 2 ................................................... 56
Bảng 4.7 . Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ........................ 58
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................... 60
Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của loại hình sử dụng đất theo các LUT ........... 61
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội các LUT và kiểu sử dụng đất vùng 1 ................................. 63
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội các LUT và kiểu sử dụng đất vùng 2 ................................. 65
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội của loại hình sử dụng đất theo các LUT ............ 66
Bảng 4.13. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ..................................... 69
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân............................... 72
Bảng 4.15. Mức độ cải tạo, bảo vệ đất các LUT và kiểu sử dụng đất vùng 1 ................ 74
Bảng 4.16. Mức độ cải tạo, bảo vệ đất các LUT và kiểu sử dụng đất vùng 2 ................ 74
Bảng 4.17. Đánh giá hiệu quả mơi trường của loại hình sử dụng đất theo các LUT ........... 75
Bảng 4.18. Tổng hợp đánh giá hiệu quả các LUT và kiểu sử dụng đất ......................... 76
Bảng 4.19. Dự kiến các kiểu sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 81

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ......................................... 35
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp 2016............................................................ 47

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trường Thành
Tên luận văn: “Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Dương”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 88 50 103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên 3 mặt
kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Tứ Kỳ.
- Đề xuất định hướng sử dụng đất và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp điều tra thu thập số liệu;
Phương pháp phân vùng, chọn điểm và hộ điều tra; Phương pháp tổng hợp số liệu;
Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả; Phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Tứ Kỳ là huyện nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sơng Hồng. Địa hình của
huyện có hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam với tổng diện tích tự nhiên
là 17.019,01 ha trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 11.226,94 ha (chiếm 65,97% tổng
diện tích). Do điều kiện địa hình, vùng sản xuất của huyện Tứ Kỳ có sự khác biệt rõ rệt,
thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.

Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính của huyện là: có 5 loại hình
sử dụng đất: Chuyên lúa, 2 Lúa – 1 màu, 1 Lúa – 2 màu, chuyên rau màu, cây lâu năm
với 23 kiểu sử dụng đất phổ biến. Trong đó, loại hình sử dụng đất 1 lúa – 2 màu, cây lâu
năm cho hiệu quả cao, loại hình sử dụng đất chuyên lúa cho hiệu quả thấp nhất.
Từ kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho thấy:
- Về hiệu quả kinh tế:
+ Tiểu vùng 1: LUT 1 lúa – 2 màu cho hiệu quả cao nhất về GTSX đạt 260,63
triệu đồng/ha, LUT chuyên lúa cho hiệu quả thấp nhất về GTSX trung bình đạt 82,77
triệu đồng/ ha. LUT 1 lúa – 2 màu cho hiệu quả về TNHH cao nhất trung bình đạt
167,56 triệu đồng/ha, LUT chuyên lúa cho hiệu quả về TNHH thấp nhất trung bình đạt
18,99 triệu đồng/ ha.

ix


+ Tiểu vùng 2: LUT 2 lúa – 1 màu cho hiệu quả cao nhất về GTSX đạt 144,95
triệu đồng/ha, LUT cây ăn quả cho hiệu quả cao nhất về TNHH đạt 107,61 triệu đồng.
- Về hiệu quả xã hội: LUT 2 lúa – 1 màu, LUT 1 lúa – 2 màu, LUT chuyên màu
và LUT cây ăn quả cho hiệu quả xã hội cao và trung bình. LUT chuyên lúa được đánh
giá là hiệu quả xã hội thấp so với các LUT khác trong toàn huyện.
- Về hiệu quả mơi trường: Việc sử dụng phân bón nhất là phân bón hóa học chưa
hợp lý, mất cân đối so với tiêu chuẩn cho phép, việc sử dụng thuốc BVTV chưa khoa
học và chưa có sự kiểm sốt chặt chẽ đã dẫn đến gây hệ quả xấu cho môi trường như
gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Do vậy sản xuất nông
nghiệp cần gắn với bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra định hướng phát triển nông nghiệp huyện
Tứ Kỳ theo thứ tự ưu tiên các LUT như sau:
- Tiểu vùng 1: 2 lúa – 1 màu, 1 lúa – 2 màu, chuyên màu, cây ăn quả, chuyên lúa.
- Tiểu vùng 2: Chuyên lúa, 2 lúa - 1 màu, Nuôi trồng thủy sản, cây ăn quả.
Từ những hạn chế thực tế tại địa phương, chúng tôi đề xuất ra các giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng đất như sau: giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng, giải pháp
về vốn đầu tư, giải pháp về thị trường tiêu thụ và giải pháp về khoa học kỹ thuật
Hướng sử dụng đất bền vững và duy trì chất lượng đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ
dựa trên cơ sở các giải pháp về thâm canh tăng vụ, giống mới và đầu tư phân bón,
khuyến nơng, thuỷ lợi, kỹ thuật canh tác hợp lý và chính sách hỗ trợ người sản xuất sẽ
đảm bảo hiệu quả trên cả 3 phương diện: Kinh tế, xã hội và môi trường.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Truong Thanh
Thesis title: Assessment of current status and efficiency of agricultural land use in Tu
Ky district - Hai Duong province.
Major: Land Management

Code: 88.50.103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To assess the current status and efficiency of agricultural land use on three
aspects of economic, social and environmental in Tu Ky district.
- To propose orientations for land use and solutions to improve the efficiency of
land use in agricultural production in Tu Ky district.
Methods
The thesis uses the following methods: method of survey and collecting data;
Method of zoning, point and household survey selection; Method of data aggregation;
Method of decentralization of criteria of efficiency assessment; Comparative method.
Main findings and conclusions
- Tu Ky is a district located in the Red river delta. The terrain of the district is

gradually tilted from the northwest to the southeast with a total natural area of 17,019.01
ha, of which the agricultural land area is 11,226.94 ha (accounting for 65.97% of the
total area). The topography and production areas of Tu Ky district are markedly
different, low down from the northwest to the southeast.
- The main land use types for agricultural production in the district were: 5 land
use types: rice only, 2 rice - 1 cash crop, 1 rice - 2 cash crops, vegetables – cash crop
only, perennial trees with 23 common sub-land use. In which, land use type 1 rice - 2
cash crops, perennial crops returned high efficiency, land use type of rice only had the
lowest efficiency.
Based on the results of the study on land use efficiency, it showed that:
- On economic efficiency:
+ Sub-area 1: LUT 1 rice - 2 cash crops for the highest efficiency in average
production value of 260,63 million VND/ha. LUT specializes in rice returned the lowest
in average production value of 82,77 million VND/ha. LUT 1 rice - 2 cash crops gave
the highest mixed income, with an average of 167,56 million VND/ha, LUT specialized
in rice had the lowest mixed income, of only 18,99 million VND/ha.

xi


+ Sub-area 2: LUT 2 rice - 1 cash crops for the highest efficiency in average
production value of 144,95 million VND/ha. LUT fruit trees gave the highest mixed
income, with an average of 107,61 million VND/ha.
- In terms of social efficiency: LUT 2 rice - 1 cash crop, LUT 1 rice – 2 cash crop,
LUT specialized in cash crop and LUT fruit trees for high and medium social
efficiency. LUT specializing in rice was considered to be low social efficiency
compared to other LUTs in the district.
- Regarding environmental efficiency: The use of fertilizers, especially chemical
fertilizers, was unreasonable and unbalanced compared with the permitted standards.
The use of pesticides was not scientific and had not been strictly controlled. It causes

bad effects to the environment such as polluting the environment and affecting human
health. Therefore, agricultural production should be associated with protection of
ecological environment and community health.
From the research results, we set forth orientations for agricultural development in
Tu Ky district in order of preference for LUT as follows:
- Sub-area 1: 2 rice - 1 cash crop, 1 rice - 2 cash crops, specialized in cash crop,
fruit trees, specialized in rice.
- Sub-zone 2: specialized in rice, 2 rice - one cash crop, Aquaculture, fruit trees.
From the practical constraints in the locality, we proposed solutions to improve
the efficiency of agricultural land use as follows: solutions for infrastructure
development, solutions for investment capital, solutions on consumer markets, and
solutions on science and technology.
Orientation of sustainable land use and maintenance of soil quality in Tu Ky
district on the basis of solutions for intensive farming, new varieties and investment in
fertilizers, agricultural extension, irrigation, suitable farming techniques, and
supportive policies for producers will be effective in all economic, social and
environmental aspects.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
khơng gì thay thế được, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình văn hố, kinh tế, xã hội, an ninh
quốc phòng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia (2). Đất đai có những
tính chất đặc trưng khiến nó khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác.
Đó là nguồn tài nguyên có giới hạn về diện tích nhưng vơ hạn về thời gian sử
dụng. Vì vậy, đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, sử dụng đất một cách

khôn ngoan là hết sức cần thiết cho sự phát triển bền vững.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở
phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn
đạp phát triển các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên
đất đai hợp lý, có hiệu quả theo quan điểm sinh thái bền vững đang trở thành
vấn đề tồn cầu.
Trong những năm qua nền nơng nghiệp nước ta đã đạt được những thành
tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của đất nước. Nông nghiệp cơ
bản đã chuyển sang sản xuất hàng hóa, phát triển tương đối toàn diện và đạt được
những thành tựu quan trọng. Sản xuất nông nghiệp không những đảm bảo an tồn
lương thực quốc gia mà cịn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với việc tăng
hàng hóa nơng sản xuất khẩu.
Tứ Kỳ là huyện nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sơng Hồng. Địa hình
của huyện có hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Xét về tiểu vùng
địa hình khơng đồng đều, cao thấp xen kẽ nhau giữa vùng cao và bãi trũng, phía
Tây Bắc địa hình khá bằng phẳng, phía Đơng và Đơng Nam chịu ảnh hưởng
nhiều của thuỷ triều sơng Thái Bình và sơng Luộc, do đó một bộ phận diện tích
vùng thấp, bị nhiễm mặn, chủ yếu thuộc các xã: An Thanh, Văn Tố và Tứ Xuyên.
Là huyện thuần nông, sản xuất nông nghiệp đóng vai trị quan trọng trong sự phát
triển kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, cũng như các huyện thuần nông khác
hiện nông nghiệp huyện đang đối mặt với hàng loạt các vấn đề như: sản xuất nhỏ,
manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất và chất lượng nơng sản hàng hóa thấp,
khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Trong

1


điều kiện diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình
đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả

sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng
thời tạo đà cho phát triển nông nghiệp bền vững. Đó cũng là mục tiêu nghiên cứu
của đề tài: “Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên 3
mặt kinh tế, xã hội và môi trường huyện Tứ Kỳ.
- Đề xuất định hướng sử dụng đất và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Tập trung đất sản xuất nông nghiệp và các LUT, kiểu
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tứ Kỳ.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu điều tra sơ cấp trong năm 2016, các số liệu
thứ cấp trong vòng 5 năm (từ 2011 - 2016).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Đóng góp mới: Đề tài góp phần làm rõ hơn lý luận đánh giá đất trên các
vùng đất có điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khác nhau.
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần phong phú hơn vào cơ sở khoa học
phương pháp đánh giá đất theo FAO.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần giúp cho việc hoạch định chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của huyện, tạo cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất và
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp của địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT, ĐẤT ĐAI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm đất
- Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố

không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi chứa đựng không gian sống
của con người và các loài sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động sản xuất của con người. Với đặc thù vơ cùng q giá là có độ
phì nhiêu, đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ ni sống mn lồi trên trái đất.
2.1.2. Khái niệm đất đai
- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và qui hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất đai là
phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
- Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như
một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Trên quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất
đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh
hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Như vậy, đất được
hiểu như một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm: (khí hậu, địa mạo/địa hình, đất,
thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi
của đất do hoạt động của con người).
- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt như: khí hậu, bề mặt,
thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư
của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san
nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá v.v.,…).
- Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một phần diện tích bề mặt
của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất
chu kỳ có thể dự đốn được của mơi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó
như: khơng khí, loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động thực vật, những hoạt
động tác động từ trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc
tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong
hiện tại và tương lai.

3



- Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái
niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội
gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, địa
chất/địa mạo, diện tích mặt nước, tài ngun nước ngầm và khống sản trong lòng
đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn
thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trị quan trọng và có ý
nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội lồi người.
- Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp bao gồm: đất cây trồng hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
2.1.3. Khái niệm Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác (Luật đất đai, 2013).
Theo Luật đất đai (2013), căn cứ vào mục đích sử dụng đất nơng nghiệp
bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm,
vườn tạp, cây lâu năm khác;
- Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
- Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu nguồn,
bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát,

chắn sóng ven biển theo quy định;
- Đất rừng đặc dụng là đất sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di
tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh, bảo vệ mơi trường sinh thái;

4


- Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chun cho mục đích ni,
trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng
nước ngọt;
- Đất làm muối là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối;
- Đất nơng nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.4. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.4.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Theo Phạm Thị Đạt (2016):
* Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp cần
được sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng phù
hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất
cây trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
Để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp cần thực hiện tốt các biện
pháp sau đây:
+ Thực hiện đánh giá đất đai theo số lượng, chất lượng và các điều kiện gắn
với đất đai làm cơ sở khoa học cho việc phân loại, bố trí quy hoạch sử dụng đất

theo hướng khai thác lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương.
+ Điều tra, đánh giá phân loại đất, một mặt nhằm đánh giá chính xác tiềm
năng đất đai có thể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, mặt khác nhằm xác lập cơ
sở khoa học cho việc bố trí sử dụng đất đai.
+ Đánh giá số lượng, chất lượng đất đai là hai mặt của điều tra cơ bản
nguồn tài ngun đất. Đó là cơng việc cần thiết nhưng cũng rất tốn kém cơng sức
tiền của. Vì vậy cần tiến hành từng bước, có sự đầu tư và phối hợp với nhiều
ngành khoa học khác nhau.
+ Đẩy mạnh thâm canh nơng nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện tích
bằng khai thác và tăng vụ.

5


+ Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc
chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
+ Đẩy mạnh cơng tác chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục tình trạng phân
tán manh mún trong sử dụng đất.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất, khuyến khích thực hiện phương
thức “ai giỏi nghề gì làm nghề đó”.
+ Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo
ruộng đất.
+ Tăng cường quản lý Nhà nước đối với ruộng đất (Kỹ thuật nông nghiệp).
* Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao.
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu
thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị
diện tích đó.
* Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất

lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn khơng những để đáp ứng mục đích
trước mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng
tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều
kiện sinh thái mơi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất
nông nghiệp kết hợp hài hịa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.
2.1.4.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất hợp lý và tiết kiệm:
Theo nhận xét của Thạc sĩ Vũ Văn Nâm, Nhà Xuất bản Chính trị quốc giaSự thật, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vấn đề quản lý sử dụng đất đai
cũng bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội
như diện tích đất ngày càng thu hẹp, quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh
tác….Chính vì vậy, việc cần thiết là phải tập trung đất cho phát triển nông nghiệp
hiện đại, hiệu quả cao và vấn đề việc làm, thu nhập của bộ phận nơng dân khơng
có đất sản xuất. Phân bổ đất đai hợp lý cho các ngành kinh tế khác nhau, nhất là
mối quan hệ gữa đất trồng cây lương thực, đất trồng rừng, đất phi nông nghiệp,
đất dịch vụ, đất chỉnh trang và phát triển đô thị;

6


Quỹ đất nơng nghiệp rất có hạn về mặt diện tích, trong khi đó nhu cầu về
nơng sản ngày càng tăng lên. Đồng thời nhu cầu chuyển một phần đất nông
nghiệp thành đất phi nông nghiệp cũng rất bức xúc trong q trình cơng nghiệp
hố và hiện đại hố. Vì vậy sử dụng tiết kiệm đất nông nghiệp vừa là yêu cầu vừa
là biện pháp để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai;
- Đất đai được sử dụng thông qua quy hoạch và kế hoạch, vừa đảm bảo tính
thống nhất về quản lý của Nhà nước vừa phát huy quyền làm chủ của nhân dân
trong việc sử dụng đất;
- Đất đai phải được phân bổ sử dụng cân đối giữa các ngành, nhưng cần
được ưu tiên cho nhiệm vụ phát triển nông nghiệp để vừa đảm bảo an tồn lương
thực quốc gia, vừa thoả mãn nhu cầu nơng sản phẩm cho tồn xã hội, ngun liệu

cho cơng nghiệp chế biến và nơng sản hàng hố xuất khẩu;
- Hạn chế sự mất đất đang sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất đang trồng
lúa mặc dù nhu cầu CNH- HĐH ngày càng cao;
- Trong sử dụng đất nông nghiệp cần sử dụng theo quan điểm: tích cực khai
hoang mở rộng diện tích từng bước đi đơi với thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử
dụng đất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật (giống, phân bón, bảo vệ thực vật…), thích
ứng với thị trường… để đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao;
- Sử dụng đất phải gắn với bảo vệ, cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu đất
đai, duy trì và bảo vệ mơi trường sinh thái để sản xuất phát triển bền vững.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp
Theo Phạm Thị Đạt (2016):
a. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như dất đai, khí hậu thời tiết, nước,
sinh vật...có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nơng nghiệp bởi vì đây là cơ sở để
sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự
nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm
canh đúng.
- Đặc điểm lý, hố tính của đất: trong sản xuất nơng lâm nghịêp, thành phần
cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định
đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.

7


- Nguồn nước và chế độ nước: Là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho
sinh vật sinh trưởng và phát triển.
- Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng
là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh

trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật ni.
- Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh
sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp... sẽ quyết
định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất
nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm
đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông
nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người.
b. Nhóm yếu tố về biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Biện pháp kỹ thuật canh tác là
những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản
xuất, về thời tiết,về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh
và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng
đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ
lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra u cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có
nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt
Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh. Như vậy
nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai
thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
c. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
Bao gồm rất nhiều nhân tố như chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, mơi
trường chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết
quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu:

8



- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp
phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào
cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông
nghiệp đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi
và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc
sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản xuất
và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp
cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn
lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống
trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông
tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh
định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có
những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại
hình sử dụng đất mới.
Trong các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng đất được trình
bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa phương có thể nhận biết thêm những
nhân tố khác tác động đến hiệu quả sử dụng đất, trong đó có những yếu tố thuận
lợi và những yếu tố hạn chế. Đối với những yếu tố thuận lợi cần khai thác hết
tiềm năng của nó, những nhân tố hạn chế phải có những giải pháp để khắc phục

dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn. Vấn đề mấu chốt là tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất, để có những biện pháp thay đổi cơ cấu sử
dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả.

9


2.2. QUAN ĐIỂM VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT
2.2.1. Quan điểm về đánh giá đất
Theo FAO (1976) đã định nghĩa đánh giá đất đai như sau: Đánh giá đất đai
là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt đất cần đánh giá
với những tính chất đất đai mà loại sử dụng đất yêu cầu phải có. Đánh giá đất đai
là q trình thu thập thơng tin, xem xét tồn diện các đặc điểm đất đai để đánh
giá mức độ thích nghi cao hay thấp với các loại sử dụng đất, phục vụ tốt cho việc
lựa chọn cây tồng, vật nuôi thích hợp. Đánh giá đất đai là bước cơ sở để đưa ra
những thông tin cần thiết phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất.
- Quan điểm đánh giá đất theo FAO:
+ Đánh giá các đặc điểm, thuộc tính tự nhiên, kinh tế - xã hội của các đơn
vị đất đai và loại sử dụng dụng đất.
+ Đảm bảo tính thích nghi, tính hiệu quả và tính bền vững của các loại sử
dụng đất.
- Yêu cầu sử dụng đất.
Yêu cầu sử dụng đất đai là những điều kiện của đất đai cần thiết cho việc
thực hiện thành công và bền vững đối với một loại hình sử dụng đất (LUT).
Những yêu cầu sử dụng đất có thể là: Yêu cầu quản lý, yêu cầu phòng hộ và yêu
cầu sản xuất. Yêu cầu sử dụng đất đai thường được thể hiện qua các cấp: Đơn vị
sử dụng đất đai, loại hình sử dụng đất.
Trong sản xuất nơng, lâm nghiệp, LUT được hiểu khái quát là những hình
thức sử dụng đất đai để sản xuất một hoặc một nhóm cây trồng, vật nuôi trong

chu kỳ một hoặc nhiều năm. Trong đánh giá đất đai, đất đai là nền, loại hình sử
dụng đất đai là đối tượng để đánh giá, phân hạng mức độ thích hợp của đất đai.
+ Khả năng đất đai.
Để phân cấp các yếu tố đất đai theo các mức độ thích hợp, cần vận dụng
phương phám phân loại khả năng đất đai dựa trên 2 đặc tính: Khả năng và hạn
chế của đất đai. Khả năng là tiềm năng của đất đai đối với các loại hình sử dụng
đất đai. Hạn chế là các đặc điểm của đất đai gây trở ngại cho việc sử dụng đất.
Hạn chế của đất đai gồm:
1. Hạn chế lâu dài: không chuyển đổi được bằng các cải tạo nhỏ, ví dụ: độ
dốc lớn, tầng đất mỏng, khí hậu khắc nghiệt...

10


2. Hạn chế tạm thời: có thể cải tạo được bằng các biện phán chăm sóc, quản
lý, ví dụ: hàm lượng dinh dưỡng, khả năng điều tiết nước... Đất đai được phân
loại dựa trên cơ sở những hạn chế lâu dài khó khắc phục của đất: độ dốc, độ dày
tầng đất, thành phần cơ giới, tính thấm, xói mịn q khứ, độ đá lẫn, tính chất
tầng giới hạn mức độ phèn mặn...
Nguyên tắc đánh giá đất.
Theo FAO (1976), đánh giá đất đai đòi hỏi phương pháp kết hợp đa ngành,
trên quan điểm tổng hợp với sự phối hợp và tham gia của các nhà khoa học ở các
lĩnh vực khác nhau như nông học, lâm nghiệp, kinh tế và xã hội học,... rất cần
thiết cho việc đánh giá bao quát và chính xác.
+ Việc đánh giá đất phải xem xét tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, các loại hình sử dụng đất được lựa chọn phải phù hợp với mục đích phát
triển, bối cảnh và đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu.
- Đánh giá đất đai phải dựa trên cơ sở phát triển bền vững: Trong quá trình
đánh giá phải xem xét đến các q trình thối hóa đất và ô nhiễm đất, hiệu quả
kinh tế - xã hội và mơi trường của loại hình sử dụng đất.

- Đánh giá đất đai bao hàm cả việc so sánh hai hoặc nhiều kiểu sử dụng đất
khác nhau. Có thể so sánh giữa vùng sản xuất nông nghiệp năng suất cao với phát
triển các khu công nghiệp, nhà máy... để lựa chọn loại hình thích hợp nhất.
+ Các loại hình sử dụng đất cần được mô tả và nhận định rõ các thuộc tính
về kỹ thuật, kinh tế, xã hội.
- So sánh các LUT khác nhau trong vùng nghiên cứu, mức độ thích hợp của
đất đai được đánh giá và phân hạng cho các LUT cụ thể.
+ Việc đánh giá khả năng thích nghi của đất đai u cầu có sự so sánh hiệu
quả kinh tế giữa các LUT về lợi nhuận thu được và đầu tư cần thiết (về phân bón,
lao động, thuốc trừ sâu, máy móc,...).
(1) Đối với đất nơng nghiệp.
- Mức độ thích hợp của đất đai được đánh giá và phân hạng cho các loại
hình sử dụng đất (các LUT) cụ thể.
- Việc đánh giá đòi hỏi sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và đầu tư cần
thiết trên các loại đất khác nhau (phân bón, lao động, thuốc trừ sâu, máy móc,...).

11


- Yêu cầu là phải có quan điểm tổng hợp, nghĩa là phải có sự phối hợp và
tham gia đầy đủ của các nhà nông học, lâm nghiệp, kinh tế và xã hội học.
- Việc đánh giá phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
vùng, khu vực nghiên cứu.
Khả năng thích hợp đưa vào sử dụng phải được dựa trên cơ sở bền vững,
các nhân tố sinh thái trong sử dụng đất phải được dùng để quyết định.
2.2.2. Quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất
2.2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác
nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết

quả như u cầu của công việc mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong
lao động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng
thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản
phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích
của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà
ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao nhiêu? Có
đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì vậy khi đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà phải đánh giá
chất lượng hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả.
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt
động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền.
Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong quá
trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành nông
nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao động
trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông

12


×