Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện lương tài tỉnh bắc ninh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 122 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN LONG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Đỗ Văn Nhạ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Văn Nhạ là người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của UBND huyện
Lương Tài, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lương Tài, phịng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn huyện Lương Tài, Chi cục Thống kê huyện Lương Tài và Uỷ ban
nhân dân xã Trừng Xá, xã Bình Định... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, cơ sở khoa học và thực tiễn ............................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .......................................................... 4

2.1.1.

Khái quát về nông thôn mới ............................................................................... 4

2.1.2.

Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ................................................................. 5

2.1.3.

Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ......................... 6

2.1.4.

Ngun tắc, nội dung, tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.................................... 7

2.1.5.


Vai trị và ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới trong sự phát triển kinh tếxã hội hiện nay .................................................................................................. 10

2.1.6.

Yếu tố ảnh hưởng đến q trình thực hiện xây dựng nơng thơn mới ............... 12

2.1.7.

Căn cứ pháp lý thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bắc Ninh
.......................................................................................................................... 25

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................. 14

2.2.1.

Kinh nghiệp xây dựng nông thôn mới của một số quốc gia trên thế giới ........ 14

2.2.2.

Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới tại một số tỉnh trên cả nước ..... 18

2.2.3.

Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ....... 22

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................... 28
3.1.


Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 28

iii


3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lương Tài ............................... 28

3.4.2.

Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lương Tài . 28

3.4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại hai xã
điểm của huyện Lương Tài ............................................................................... 29


3.4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng
Nông thôn mới trên địa bàn huyện ................................................................... 30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30

3.5.1.

Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 30

3.5.2.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ................................................ 30

3.5.3.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 31

3.5.4.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 31

3.5.5.

Phương pháp tiêu chí đánh giá ......................................................................... 32


Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 33
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Lương Tài .................. 33

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 37

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện đối với việc
thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ............................................. 40

4.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về ntm theo 19
tiêu chí trên địa bàn huyện ................................................................................ 42

4.2.1.

Cơng tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ................. 42

4.2.2.

Đánh giá kết quả thực hiện bộ tiêu chí Quốc Gia về xây dựng nông thôn mới

tại huyện Lương Tài ......................................................................................... 45

4.2.3.

Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .................................. 53

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã điểm
huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 57

4.3.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Trừng Xá ............ 58

4.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Bình Định .......... 69

4.3.3.

Đánh giá chung về thực hiên quy hoạch xây dựng NTM trên địa huyện Lương Tài .. 79

iv


4.4.

Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng ntm
trên địa bàn huyện lương tài ............................................................................. 87


4.4.1.

Đề xuất một số giải pháp thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM .. 87

4.4.2.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây dựng
NTM trên địa bàn huyện Lương Tài ................................................................. 89

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 92
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 92

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 93

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 95
Phụ lục .......................................................................................................................... 98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BCĐ
BQL
BKHĐT

Ban chỉ đạo
Ban quản lý
Bộ Kế hoạch - Đầu tư

BNNPTNT
BTC
BXD
CSHT
CNH-HĐH
ĐVT
HĐND
HTX
HD
KH
KH-KT
KT-XH
MTQG
NQ26
NQ-CP
NTM
PTNT

TTg

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
Bộ Tài chính

Bộ xây dựng
Cơ sở hạ tầng
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Đơn vị tính
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Hướng dẫn
Kế hoạch
Khoa học - Kỹ thuật
Kinh tế-xã hội
Mục tiêu quốc gia
Nghị quyết 26/NQ/TW
Nghị quyết- chính phủ
Nơng thơn mới
Phát triển nơng thơn
Quyết định
Thủ tướng Chính phủ

THSC
THPT
UBND

Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Các nhóm đất chính ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................. 35
Bảng 4.2. Tình hình dân số huyện Lương Tài năm 2017 ............................................. 38
Bảng 4.3. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến hết ngày 31/12/2017 của
huyện Lương Tài .......................................................................................... 45
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM huyện Lương Tài ............................... 54
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM huyện Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................... 55
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2017 xã Trừng Xá59
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sản xuất xã Trừng Xá ...................... 61
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Trừng Xá ............ 63
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã Trừng Xá ......... 64
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Trừng Xá ............ 67
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2017 của xã Bình Định ..... 70
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất đến năm 2017 của xã Bình Định... 72
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Bình Định ........... 74
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã Bình Định ....... 75
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Bình Định........... 77
Bảng 4.16. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM ................................ 79
Bảng 4.17. Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM ..................... 80
Bảng 4.18. Nguồn gốc của nguồn vốn xây dựng NTM.................................................. 81
Bảng 4.19. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến ngày 31/12/2017 ..... 82

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí huyện Huyện Lương Tà trong tỉnh Bắc N nh ...................................... 33
Hình 4.2. Mơ hình trồng tía tơ xuất khẩu tại xã Lâm Thao ............................................ 49
Hình 4.3. Một số cơng trình hạ tầng kỹ thuật xã Trừng Xá ............................................ 65
Hình 4.4. Một số hạng mục cơng trình hạ tầng xã hội xã Trừng Xá .............................. 68

Hình 4.5. Trục đường giao thơng xã xã Bình Định ........................................................ 76
Hình 4.6. Trường tiểu học xã Bình Định ........................................................................ 78

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Long
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam (VNUA)
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên địa
bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm: Tìm hiểu tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới tại 2 xã đặc thù về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện (xã Trừng Xá và xã Bình Định) để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về
chương trình xây dựng nơng thơn mới, để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn các xã khác trong huyện.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, bao gồm:
Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê về
tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh, của huyện Lương
Tài, của từng xã trong huyện được thu thập tại Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài – Bắc

Ninh, Ủy ban nhân dân các xã trong huyện.
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra
(100 phiếu), đối tượng lựa chọn khảo sát là các hộ dân tại 2 xã tiêu biểu cho chương
trình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới của huyện.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu: Để xây dựng báo cáo,
nhiều tài liệu phục vụ cho phần nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu về địa phương
được tham khảo, chọn lọc từ sách báo, tài liệu thư viện nhằm làm rõ cho các nội dung
được trình bày trong báo cáo. Đồng thời, các tài liệu khác về địa phương như các số liệu
thống kê về kinh tế, xã hội, thực trạng phát triển của địa phương cũng được thu thập, sử
dụng phục vụ tốt nhất cho đề tài nghiên cứu. Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có tiến
hành thống kê, so sánh số liệu giữa các năm trước và sau khi thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.

ix


- Phương pháp so sánh: So sánh giữa kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới thực tế tại địa phương với tiêu chí quy hoạch trong bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới.
- Phương pháp đánh g á dựa trên các t êu chí: Đánh g á tình hình thực h ện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Lương Tài thông qua các tiêu chí như: tiêu
chí về thời gian, tiêu chí về diện tích,…
Kết quả chính và kết luận
- Lương Tài là một huyện đang phát triển. Sau 7 năm triển khai thực hiện chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, tồn huyện đã đạt được những kết quả
nổi bật: bộ mặt nơng thơn của huyện đã có nhiều khởi sắc, 13/13 xã đều đã triển khai
thực hiện quy hoạch nơng thơn mới, số các tiêu chí đã hồn thành tăng. Cụ thể: Tồn
huyện có 7 xã đạt 19 tiêu chí ; Có 1 xã đạt 18 tiêu chí, có 1 xã đạt 17 tiêu chí, có 1 xã
đạt 16 tiêu chí và 03 xã đạt 15 tiêu chí

- Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn 2 xã tiêu
biểu cho chương trình:
Trừng Xá là xã đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Lương Tài, đặc biệt là công tác tuyên truyền, vận động người dân đóng góp vốn,
ngày cơng lao động, hiến đất và hình thức tổ chức thực hiện. Ngày 27/11/2015, xã
Trừng Xá đạt 19/19 tiêu chí và được cơng nhận là “Xã đạt chuẩn nơng thơn mới”.
Với xã Bình Định: việc triển khai thực hiện quy hoạch còn chậm, khá nhiều nội
dung trong các phương án quy hoạch chưa thực hiện đúng theo kế hoạch được duyệt.
Tính đến 31/12/2017, xã mới đạt được 15/19 tiêu chí;
- Theo kết quả điều tra, thu thập thông tin từ việc lấy ý kiến người dân các xã thì
quy hoạch xây dựng nơng thơn mới cịn nhiều hạn chế như: Công tác thông tin tuyên
truyền mặc dù đã được chú trọng nhưng thực hiện chưa đều; Sự chủ động vào cuộc của
người dân trong việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới chưa cao; Một bộ
phận cán bộ quản lý chưa hiểu hết nội dung của chương trình, lại có tư tưởng trơng chờ
ỷ lại, nhất là cán bộ một số xã.
- Để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới để nhanh
chóng hồn thành mục tiêu trở thành huyện nơng thơn mới thì trong thời gian tới mỗi xã
trên địa bàn huyện cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp về: giải pháp về quản
lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, công tác tuyên truyền; giải pháp huy động nguồn
lực; giải pháp về chỉ đạo điều hành. Trong đó nguồn lực là giải pháp quan trọng nhất
quyết định trực tiếp tới tiến độ hoàn thành xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Long
Thesis title: “Assessment on the implementation of new rural construction planning in
Luong Tai district – Bac Ninh province ".
Major: Land Management


Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To assess the implementation in the new rural construction planning in Luong
Tai district, Bac Ninh province.
- To propose some solutions to motivate the implementation of the new rural
construction planning in Luong Tai district, Bac Ninh province in the coming time.
Materials and Methods
- Method of selecting research site: Studying the implementation state of new
rural construction planning in two communes which are specific on implementation of
new rural construction planning in the district (Trung Xa and Binh Dinh communes) to
draw experience lessons about the planning for further implementation in other
communes in the district.
- Methods of investigation and data collection, including:
Secondary data collection and survey: documents, general reports and statistics on
the implementation of new rural construction planning in Bac Ninh province, Luong Tai
district and each commune in the district were collected at the People's Committee of
Luong Tai district – Bac Ninh province and the People's Committees of other
communes in the district.
Primary data collection and survey: collecting primary data through
questionnaires (100 questionnaires). The survey respondents were households in 2
representative communes for new rural construction planning program of the district.
- Methods of data statistics, aggregation and analysis: For the report making,
many documents for general and local research were consulted and selected from books
and newspaper or libraries‟ materials to clarify the content presented in the report. At
the same time, other local documents, such as statistics on economic, social and local
development states, were also collected and used to best serve for the researched topic.
Basing on analyzing to give the conclusions, we conducted statistics and compared the

data of the previous years and of the year after the planning implementation, then
analyzed the factors affecting the planning implementation.

xi


- Comparative method: Comparing the implementation results of the new rural
construction planning in the locality with the planning criteria in the set of national
criteria for new rural construction.
- Method of assessment basing on the criteria: Assessing the implementation of the
new rural construction planning in Luong Tai district through such criteria as: time, area, ...
Main findings and conclusions
- Luong Tai is a developing district. After 7-year implementation of the national
target program on building new rural areas, the district has achieved outstanding results:
the district rural appearance has prospered, 13 out of 13 communes have been deployed
to implement the new rural planning with increasing completed criteria. Specifically,
the district has 7 communes with 19 passed criteria; 1 communes with 18 passed
criteria, 1 communes with 17 passed criteria, 1 communes with 16 passed criteria, 3
communes with 15 passed criteria.
- The implementation state of the new rural construction planning in the 2
typical communes:
Trung Xa is the leading commune in the movement of the new rural construction
in Luong Tai district, especially in the propaganda, people mobilization for capital and
labor day contribution, land donation and in the form of implementation. Up to
27/11/2015, Trung Xa commune had achieved 19/19 criteria and was recognized as
"standard new rural commune".
İn Binh Dinh commune: the planning implementation has been still slow while
many the planning‟s contents haven‟t been finished as approved plan. Up to 31/12/2017,
the commune had only achieved 15/19 criteria;
- According to survey results and information collection by consulting the

communes‟ people, the planning still has many limitations such as: The propaganda
work has been paid a lot of attention but it was unevenly implemented all; The active
participation of the people in mobilizing resources to build the new rural areas was not
high; Some managing staff has not fully understood the planning‟s contents and had the
thought of dependency, especially some communes‟ staff.
- In order to improve the implementation efficiency of the new rural construction
planning as well as to quickly complete the target of becoming a new rural district, each
district commune needs to concentrate on synchronously implementing such solutions
as: solutions for planning management and implementation, propaganda; solutions for
resource mobilization; solutions for operating direction in the coming time. And, the
resource solution is the most important one that directly determines the completion
progress of new rural construction in the communes.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nông thôn mới là mục tiêu quan trọng trong chủ trương của Đảng
Cộng sản Việt Nam về nông nghiệp, nông dân, nông thôn được xác định rõ trong
Nghị Quyết số 26/NQ/TW ngày 05/08/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn.
Để triển khai thực hiện mục tiêu hiện đại hóa nơng thơn Việt Nam vào cuối
năm 2020 Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương đã ban hành các văn bản
hướng dẫn chỉ đạo thực hiện như: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn
mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020; Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất

nông nghiệp theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới...nhằm xây dựng nền
nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng
hố, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo
vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng nơng
thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; an
ninh trật tự được giữ vững, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Xác định Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là
nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh cũng như của cả nước, ngay từ đầu tỉnh Bắc Ninh đã
tập trung chỉ đạo các cấp, ngành, địa phương trong tỉnh xây dựng kế hoạch, thành
lập Ban chỉ đạo, tổ giúp việc…. Đồng thời, đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các
ban ngành, tổ chức, đoàn thể và nhân dân chung tay xây dựng nông thôn
mới(NTM). Đến nay, công tác quy hoạch xây dựng NTM trên địa bản tỉnh cơ
bản hoàn thành với chất lượng tốt, các đồ án quy hoạch chung và quy hoạch chi
tiết khu trung tâm xã đã được phê duyệt. Các địa phương nghiêm túc thực hiện

1


việc rà soát quy hoạch, chất lượng các đồ án sau khi điều chỉnh bảo đảm theo quy
định, đáp ứng kịp thời cho kế hoạch xây dựng NTM .
Huyện Lương Tài đã triển khai chương trình xây dựng nơng thơn mới từ
năm 2011. Đến nay tất các xã trong huyện đã hồn thành cơng tác quy hoạch và
đang triển khai thực hiện quy hoạch. Sau bẩy năm triển khai thực hiện, cơ bản
huyện đã đạt được mục đích, yêu cầu của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới: Huyện đã có 07 xã đạt 19 tiêu chí, 06 xã đạt từ 15 đến 18
tiêu chí. Tuy nhiên, cịn gặp nhiều khó khăn, hạn chế trong q trình triển khai và

thực hiện. Trong giai đoạn lập quy hoạch chung, nhiều địa phương cịn có tư
tưởng dựa dẫm, ỷ lại vào cấp trên; Phần lớn các xã phải điều chỉnh quy hoạch do
chưa được phù hợp với địa phương mình. Cơng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch
chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến đầu tư dàn trải, kém hiệu quả. Việc cơng
bố đồ án cịn mang tính chiếu lệ, chưa kịp thời. Nhiều địa phương chỉ thực hiện
công bố nhưng chưa công khai, dẫn đến việc thực hiện một số dự án chưa bám
sát vào nội dung quy hoạch. Công tác cắm mốc quy hoạch thực sự cần thiết trong
công tác quy hoạch NTM cũng như trong cơng tác xây dựng NTM nói chung góp
phần hiệu quả cho việc quản lý xây dựng NTM theo quy hoạch dù đã được
hướng dẫn và đôn đốc nhiều lần nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện; nguồn
lực để xây dựng NTM cịn gặp nhiều khó khăn, sự tham gia của nhân dân trong
việc thực hiện xây dựng NTM còn hạn chế…
Xuất phát từ những nhu cầu thực tế trên tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng chương trình xây dựng nơng thôn mới và việc tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện Lương Tài.
- Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng nông
thôn mới giai đoạn tiếp theo.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu 13 xã trên địa bàn huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Về thời gian: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011-2017.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA

THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Bổ sung cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.
Ý nghĩa thực tiễn: Chỉ ra những điểm đã đạt được và tồn tại, hạn chế trong
q trình thực hiện xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011-2017, từ đó đề xuất
những phương hướng, giải pháp nhằm thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện đến năm 2020.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
2.1.1. Khái qt về nơng thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo tổ chức Nông lương Liên hợp quốc(FAO), có thể định nghĩa nơng
thơn theo hai phương pháp: Thứ nhất, thành thị được xác định bởi luật, theo đó,
tất cả những trung tâm của tỉnh, huyện và các vùng cộng lại được định nghĩa là
nông thôn. Thứ hai, sử dụng mức độ tập trung dân sống thành cụm quan sát được
để xác định vùng thành thị, nơng thơn. Theo đó, nơng thơn theo quy định về hành
chính và thống kê của Việt Nam là những địa bàn thuộc xã.
Nông thôn là một xã hội, là môi trường sống của người nông dân, nơi diễn
ra các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội với nhiều nét đặc thù và nói gọn lại đó
khơng phải là đô thị(về không gian sống, về cấu trúc và tổ chức xã hội, về quan
hệ con người và sinh kế) nhưng cũng khơng hồn tồn đối lấp với đơ thị(nhất là
về văn hóa) (Vũ Văn Phúc, 2012).
Như vậy, nơng thơn theo quan niệm này được hiểu là nơi sinh sống của
người nông dân với các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội đặc thù và khơng phải
là đơ thị.
Theo truyền thống và phổ biến hiện nay thì nơng thơn là nơi định cư của

những người sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất
chủ yếu, một số ít người sống bằng nghề phi nơng nghiệp nhưng di động nghề
thấp, thường là nghề do cha ông để lại và phân công lao động xã hội chưa cao,
tình độ chun mơn thấp, kinh tế nơng nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu
kinh tế nông thôn.
Dân cư nơng thơn có mối quan hệ họ hàng mật thiết với nhau khá chặt chẽ.
Những người ngoài họ tộc cùng chung sống ln có tình thần, điều kiện giúp đỡ
nhau tạo nên tình làng, nghĩa xóm bền lâu. Trong mối quan hệ giữa con người
với con người ở nông thôn Việt Nam, các hành vi của mỗi cá nhân được đặt
trong các thiết chế xã hội làm cho vai trò của cộng đồng trở nên mạnh mẽ và cá
nhân trở nên nhỏ bé. Sức mạnh của cộng đồng làng xã thể hiện cả trong quan hệ
giữa các thành viên và những thành viên ngoài cộng đồng.

4


Nông thôn là nơi lưu trữ và bảo tồn di sản văn hóa quốc gia như lễ hội, các
ngành nghề truyền thống, di tích lịch sử - văn hóa...Đây chính là nơi chứa đựng
kho tàng văn hóa dân tộc, là khu vực giải trí, du lịch sinh thái phong phú, hấp dẫn
đối với mọi người.
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 21/8/2009 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM nêu
rõ: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị, các thành phố, thị
xã, thị trấn được quản lý bởi các cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”
(Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
Nông thôn chính là vùng sinh sống tập hợp của dân cư chủ yếu hoạt động sản
xuất trên lĩnh vực nông nghiệp, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp này tham gia
vào cá hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một tập thể chính trị
nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác phân biệt với đô thị.
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
nhằm đưa sản xuất nông nghiệp phát triển theo chiều sâu, hình thành một số vùng
sản xuất chuyên canh tập trung; nhiều mặt hàng nông sản đạt tiêu chuẩn quốc gia
và quốc tế. Kết cấu hạ tầng nơng thơn ngày một hồn thiện, nhất là hệ thống giao
thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, trường học, trạm y tế… đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe, nâng cao dân trí, phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân. Thương mại, dịch vụ vùng nơng thơn khơng ngừng phát
triển, góp phần quan trọng tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân vùng nơng
thơn, từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng tích cực,
tỷ trọng trong sản xuất nông nghiệp giảm dần, tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp và
dịch vụ. Hệ thống chính trị cơ sở ở nông thôn được củng cố; dân chủ cơ sở được
phát huy; an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội khu vực nơng thơn ổn định; tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng trong hệ thống trong hệ thống chính trị ở nơng thơn,
củng cố vững chắc liên minh công nhân - nông dân - tri thức.
Bên cạnh sự phát triển và tiến bộ ở nông thôn trên nhiều lĩnh vực thì trong
nơng nghiệp và nơng thơn cũng còn nhiều bất cập như: Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động còn chậm; nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng
chưa cao, năng lực cạnh tranh thấp. Tốc độ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, dịch vụ chưa tương xứng với tiềm năng và nhu cầu phát
triển; chất lượng lao động nông nghiệp, nơng thơn cịn thấp, nhất là ở vùng sâu,

5


vùng xa. Về xây dựng quan hệ sản xuất trong nơng nghiệp, nơng thơn cịn mang
tính phong trào chưa phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.
Mơ hình kinh tế hợp tác kiểu mới chưa đủ sức thuyết phục, thu hút nông dân
tham gia, dù xu thế hợp tác trong sản xuất nông nghiệp là một tất yếu khách
quan. Một số chính sách xã hội được triển khai thực hiện ở nơng thơn cịn chậm
và chưa đồng bộ. Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm nhanh nhưng chưa bền vững.

An ninh nông thôn nhiều nơi còn diễn biến phức tạp. Khoảng cách chênh lệch
thu nhập giữa dân cư thành thị với dân cư nông thôn ngày càng giản ra…(Ban
chấp hành TW, 2008).
Nhận thức của đội ngũ cán bộ, đảng viên ở cơ sở và nhân dân về chủ trương
xây dựng nơng thơn mới cịn một số vấn đề chưa nhất quán, vẫn còn những nhận
thức chưa đầy đủ về việc huy động mọi nguồn lực của từng xã tham gia xây dựng
nông thôn mới; xây dựng nông thôn mới thực sự là cuộc cách mạng sâu rộng của
cả hệ thống chính trị và của từng người dân; xây dựng xã nông thôn mới phải đi
lên từ chính nội lực, tiềm năng lợi thế, tránh tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào nguồn
ngân sách nhà nước; thiếu tập trung tuyên truyền, vận động thu hút các nguồn
vốn đầu tư khác, nhất là nguồn lực xã hội hóa.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Chức năng của quy hoạch xây dựng nơng thơn mới
Nơng thơn mới có các chức năng cơ bản là:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần
lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp
là chức năng tự nhiên của nơng thơn. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản
xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn
truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các
ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nơng nghiệp hiện đại hố, ứng dụng phổ
biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại
(Cù Ngọc Hưởng, 2006).
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Để đảm bảo giữ gìn được văn
hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn, việc xây dựng nông thôn mới nếu như
phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã được hình thành trong lịch
sử thì cũng chính là phá vỡ đi sự hài hồ vốn có của nông thôn, làm mất đi bản
sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng

6



nơng thơn mà cịn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nơng thơn
và cảnh quan văn hoá truyền thống (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
- Chức năng sinh thái: Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hoá khiến con
người ngày càng xa rời tự nhiên, dẫn đến những ơ nhiễm trong mơi trường nước
và khơng khí. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ thống sinh thái
nơng nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực
hoa quả cho con người, mặt khác cũng đáp ứng được các u cầu về mơi trường
tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông
nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên,... phát huy các tác dụng
sinh thái như điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nước,
phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất,... Chức năng này chính là một trong
những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa thành thị với nơng thơn. Thơng qua sự
tuần hồn của tự nhiên và năng lượng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu được
lợi ích từ chức năng sinh thái của nơng thơn (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
2.1.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng
hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất; sản phẩm
nơng nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường
học, trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn
minh, giàu đẹp, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an
ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nơng thơn, củng cố vững chắc liên minh
công nhân - nông dân - trí thức (Ban chấp hành TW Đảng, 2008).
2.1.4. Nguyên tắc, nội dung, tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
2.1.4.1. Ngun tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC,

ngày 13/04/2011 (liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010-2020 đã đề ra 6 nguyên tắc
trong xây dựng NTM như sau:

7


- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng
tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa phương
là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn,
chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động
cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự
án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp
ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy
hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong

xây dựng NTM (Bộ NN&PTNT, Bộ KHĐT, Bộ TC, 2011).
2.1.4.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn
nhằm tạo ra một nơng thơn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật
chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bao gồm cả cơ
sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống văn hóa của người dân. Căn cứ vào
điều kiện thực tế của từng địa phương, các lợi thế cũng như năng lực của cán bộ,
khả năng đóng góp của nhân dân mà từ đó xác định nội dung xây dựng nông thôn
mới cho phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì nội dung chủ yếu trong xây
dựng nông thôn mới bao gồm:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

8


+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các
khu dân cư mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thơng
trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt
và sản xuất trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt
động văn hóa thể thao; hệ thống cơng trình phục vụ chuẩn hóa y tế, giáo dục trên
địa bàn xã.
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cường công tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp.

+ Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn
+ Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
+ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nơng thơn.
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn: Thực
hiện thông tin, truyền thông đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
+ Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.

9


+ Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nông thôn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn
+ Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
u cầu xây dựng nơng thơn mới.
+ Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo,
đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn.

- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn (Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam, 2010).
2.1.4.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ
- TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm tiêu chí với
19 tiêu chí cụ thể.
Ngày 21/08/2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư số 54/2009/TT - BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc
gia về NTM,
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm (phụ lục 1)
Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí).
Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí).
Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí).
Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí).
Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
(Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2009)
2.1.5. Vai trò và ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới trong sự phát
triển kinh tế-xã hội hiện nay
2.1.5.1. Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại,

10


tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt
sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn
và thành thị.

Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các
hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng
vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất,
chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng
nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
2.1.5.2. Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương
ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tơn trọng hoạt động của các hội,
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào
xây dựng nông thôn mới.
2.1.5.3. Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cư, giúp nhau xố đói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính đáng.
2.1.5.4. Về con người
Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hố khá giả, giàu có; kết
tinh các tư cách: cơng dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dịng họ,
gia đình.
Người nơng dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến
lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nơng dân vào sản xuất hàng hóa,
doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị trường
hóa nơng thơn.

11



2.1.5.5. Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu
công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
2.1.6. Yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới
2.1.6.1. Yếu tố bên trong
- Các yếu tố nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới
+ Cơ cấu đất đai: Ảnh hưởng đến việc thực hiện các chính sách dồn điền
đổi thửa, cơng tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng gây ảnh hưởng tới công tác quy
hoạch, gây ảnh hưởng đồng bộ tới việc hoàn thiện các tiêu chí xây dựng NTM.
+ Nguồn lao động: Có vai trị lớn trong q trình thực hiện xây dựng NTM.
Góp phần đẩy nhanh hồn thành tiêu chí. Địa phương có nguồn lao động dồi dào
tham gia vào xây dựng NTM thì sẽ tiết kiệm được nguồn kinh phí do khơng phải
th từ bên ngồi, hơn nữa tạo nên sự đồn kết trong dân, cùng nhau đóng góp
xây dựng NTM.
+ Nguồn vốn: Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành cơng của mơ hình.
Nguồn vốn đáp ứng được cho cơng tác thực hiện xây dựng góp phần hồn thiện
các tiêu chí do đây là yếu tố tiên quyết. Nguồn kinh phí này được đầu tư từ nhiều
nguồn như ngân sách của nhà nước, của thành phố, huyện và của xã; sự đóng góp
của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn và đặc biệt là nguồn huy động
từ trong dân. Nguồn vốn tự lực của địa phương thường là nguồn thu từ các hoạt
động đấu giá đất, cho thuê đất trên địa bàn hay bán đất giãn dân. Để xây dựng
NTM có hiệu quả và đúng tiến độ thì cần các cơ chế đặc thù đẩy mạnh sự tham
gia, đóng góp của nhân dân và các tổ chức, doanh nghiệp, tăng cường nguồn vốn
ngân sách, giải ngân hợp lý.
- Sự tham gia của các tác nhân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới
+ Sự tham gia của quần chúng là yếu tố chủ yếu, là một trong những thành
tố chính của sự phát triển cộng đồng trong thời gian gần đây. Sự tham gia của
quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài nguyên địa phương, tổ chức
và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt động phát triển.

Nó giúp xác định nhu cầu của cộng đồng và giúp tiến hành những hoạt động phát
triển để đáp ứng những nhu cầu này. Hơn nữa, quần chúng là đối tượng hưởng
lợi chính, trực tiếp của mơ hình NTM.

12


×