Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện văn bàn tỉnh lào cai luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH QUANG HIẾU

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN TỈNH LÀO CAI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

GS. TS. Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Đinh Quang Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS . TS. Nguyễn Hữu Thành đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Uỷ ban nhân
dân huyện Văn Bàn, phòng Tài nguyên & Mơi trường, phịng Nơng nghiệp & Phát triển
nơng thơn, Chi cục Thống kê huyện Văn Bàn và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều
kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Đinh Quang Hiếu

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ......................................................................................................................i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................................vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ix
Thesis abstract...................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu của đề tài............................................................................................... 2

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................. 3
2.1.

Một số vấn đề về đất nông nghiệp ....................................................................... 3

2.1.1.

Khái quát về đất nông nghiệp .............................................................................. 3

2.1.2.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 4

2.2.

Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................................... 7

2.2.1.

Khái quát về hiệu quả sử dụng đất....................................................................... 7

2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......................... 10


2.2.3.

Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 12

2.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. .................. 15

2.3.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ......................... 18

2.3.1.

Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới............................................................... 18

2.3.2.

Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ............................................................... 22

2.4.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp ................................................................................................................ 24

2.4.1.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững trên thế giới .................................... 24


2.4.2.

Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và sản xuất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam ..................................... 26

iii


2.5.

Các nghiên cứu về hướng sử dụng đất có hiệu quả ........................................... 29

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 32
3.1.

Đối tượng và thời gian nghiên cứu .................................................................... 32

3.2.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 32

3.2.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiện, kinh tế, xã hội của huyện có liên quan đến
hiệu quả sử dụng đất .......................................................................................... 32

3.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Bàn ........................................ 32


3.2.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Văn Bàn ....... 32

3.2.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp hiệu quả, hợp lý, bền vững của huyện Văn Bàn. ................................... 33

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 33

3.3.1.

Phương pháp điều tra, thu thập thông tin .......................................................... 33

3.3.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 34

3.3.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất ................................. 34

3.3.4.

Phương pháp so sánh ......................................................................................... 37


Phần 4. Kết quả và thảo luận ........................................................................................ 38
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện văn bàn...................... 38

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 38

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Văn Bàn ........................................................ 45

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Văn Bàn ........... 52

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Bàn. ....................................... 53

4.2.1.

Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp ..................................................... 53

4.2.2.

Biến động diện tích đất nông nghiệp ................................................................. 55

4.3.


Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện văn bàn ............... 57

4.3.1.

Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Văn Bàn ................................... 57

4.3.2.

Hiệu quả kinh tế ................................................................................................. 60

4.3.3.

Hiệu quả xã hội .................................................................................................. 67

4.3.4.

Hiệu quả môi trường .......................................................................................... 71

4.3.5.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả các LUT ................................................................ 88

4.4.

Định hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện ................................................................................................................. 91

4.4.1.


Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng ........................................................... 91

4.4.2.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện .............................................. 91

iv


4.4.3.

Đề xuất các loại sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Văn Bàn ................ 92

4.4.4.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất .......................................................... 93

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 96
5.1.

Kết luận.............................................................................................................. 96

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 97

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 98

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

ANCT - TTATXH

An ninh chính trị - trật tự an tồn xã hội

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CCNNN

Cây cơng nghiệp ngắn ngày

CPTG

Chi phí trung gian

CLĐ

Cơng lao động


CPVC

Chi phí vật chất

CN - TTCN - XDCB

Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp - xây dựng cơ bản

DVP

Dịch vụ phí
Food and Agriculture Organization of the United

FAO

Nations

GTSX

Giá trị sản xuất

GTNC

Giá trị ngày công

GTNT

Giao thông nông thôn

GNP


Gross National Product

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KTTĐBB

Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

KT - XH

Kinh tế - xã hội

LV

Lãi vay

LUT

Land Use Type

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới


TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TM - DV

Thương mại - dịch vụ

VSMT

Vệ sinh môi trường

VLXD

Vật liệu xây dựng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất ...... 35

Bảng 3.2.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng
đất ............................................................................................................... 35


Bảng 3.3.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử
dụng đất ...................................................................................................... 36

Bảng 3.4.

Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Văn Bàn ..... 37

Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Bàn ................................ 54

Bảng 4.2.

Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Văn Bàn................................ 56

Bảng 4.3.

Tổng hợp các loại sử dụng đất huyện Văn Bàn ......................................... 58

Bảng 4.4.

Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 1 .................. 61

Bảng 4.5.

Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 2 .................. 61

Bảng 4.6.


Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất vùng 1 ........................................... 63

Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất vùng 2 ........................................... 66

Bảng 4.8.

Đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 1........................ 68

Bảng 4.9.

Đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 2........................ 70

Bảng 4.10. So sánh mức sử dụng phân bón thực tế của vùng 1với hướng dẫn của
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lào Cai ....................................................... 75
Bảng 4.11. So sánh mức sử dụng phân bón thực tế của vùng 2 với hướng dẫn của
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lào Cai ....................................................... 77
Bảng 4.12. Lượng thuốc BVTV thực tế sử dụng của từng loại, kiểu sử dụng đất
của vùng 1 .................................................................................................. 80
Bảng 4.13. Lượng thuốc BVTV thực tế sử dụng của từng loại, kiểu sử dụng đất
của vùng 2 .................................................................................................. 82
Bảng 4.14. Tỷ lệ che phủ của các LUT, kiểu sử dụng đất huyện Văn Bàn .................. 86
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp hiệu quả môi trường của các LUT, kiểu sử dụng đất
huyện Văn Bàn ........................................................................................... 88
Bảng 4.16. Tổng hợp hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trườngđối với các LUT,
kiểu sử dụng đất huyện Văn Bàn ............................................................... 89

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Văn Bàn................................................................ 54

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Đinh Quang Hiếu
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Xác định được các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Văn Bàn
tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm điều tra: Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho sản xuất
nông nghiệp của huyện. Trên cơ sở địa hình, đặc điểm của đất đai,điều kiện khí hậu,
thực trạng phân bố cây trồng và tập quán canh tác, huyện Văn Bàn chia làm 2 tiểu vùng.
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ các cơ quan nhà nước, các tài
liệu, báo cáo liên quan đến chính sách đất đai, tình hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp ở địa phương.

+ Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng phương pháp điều tra nông hộ theo phiếu có sẵn.
Điều tra 80 phiếu.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích và xử lý số liệu: Các số liệu, tài liệu thu thập
được sau khi được phân tích, được tiến hành tổng hợp, phân tổ thành nhiều loại khác
nhau sau đó mới tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
+ Hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả xã hội.
+ Đánh giá hiệu quả mơi trường.
Kết quả chính và kết luận
Đất sản xuất nông nghiệp huyện Văn Bàn bao gồm các loại sử dụng đất: LUT
chuyên lúa, LUT 2 lúa - 1 màu, LUT 1 lúa - 1 màu, LUT chuyên màu và LUT cây
lâu năm.

ix


Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các LUT
như sau:
- Hiệu quả kinh tế: LUT cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao nhất đối với 2
vùng nghiên cứu là LUT 2 lúa - 1 màu. Tiếp đó lần lượt là LUT chuyên màu và LUT
cây lâu năm
- Hiệu quả xã hội: LUT 2 lúa - 1 màu thu hút nhiều công lao động nhất, LUT thu
hút ít lao động là LUT chuyên lúa. Tiếp đến là LUT cây lâu năm, LUT cây chuyên màu.
Những LUT này vừa đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân, vừa
giải quyết được công ăn việc làm cho người dân lúc nông nhàn.
- Về hiệu quả môi trường: Các loại sử dụng đất được tiến hành điều tra đều thích
hợp với điều kiện đất đai hiện tại, có khả năng cải tạo và bảo vệ đất. Về mức sử dụng
phân bón và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, dù đã có hướng dẫn và khuyến cáo cụ thể,
nhưng người dân vẫn sử dụng tùy ý, không theo hướng dẫn.

Về đề xuất các loại sử dụng đất có triển vọng cho sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn huyện trong thời gian tới: Các loại sử dụng đất 2 lúa - 1 màu, LUT cây chuyên màu
và LUT cây lâu năm là những loại sử dụng đất có khả năng sử dụng bền vững và các
LUT này có nhiều khả năng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Trong tương lai
cần giảm diện tích lúa độc canh và phát triển tăng vụ đối với cây vụ đơng trên chân đất
2 lúa; tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng vụ ở những vùng trồng lúa cho hiệu
quả thấp và các ruộng trồng 1 vụ lúa - 1 vụ màu sang trồng 2 vụ lúa và 1 vụ rau màu;
mở rộng diện tích trồng cây lâu năm.

x


THESIS ABSTRACT
Student name: Dinh Quang Hieu
Thesis title: “Assessment on the effectiveness of using the agricultural land in Van Ban
district, Lao Cai province ".
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture.
Purpose of the thesis study
- To identify the types of agricultural land use in Van Ban district, Lao Cai
province.
- To propose some solutions to improve the effectiveness of using the agricultural
land in the district.
Research Methodology:
- Method of selection of survey site: Select the research site that can represent the
district's agricultural production. Basing on the topography, land characteristics,
climatic conditions, real state of plant distribution and farming practices, Van Ban

district is divided into two sub-regions.
- Method of data collection:
+ Secondary data: Collecting the materials and data available from state agencies;
the documents and the reports relating to land policy and the using situation of
agricultural land in the district.
+ Primary data: Collecting by survey from farming household using available
forms: using 80 forms.
- Methods of data synthesis analysis and process: After being analyzed,
synthesized and categorized, then the collected data was analyzed, compared and
evaluated.
- Method of land use efficiency assessment
+ Economic efficiency.
+ Social effectiveness.
+ Environmental effects.
Main results and conclusions
Land for agricultural production in Van Ban district includes the following types
of land use (LUTs): LUT specializing in rice, LUT specializing in 2 rice - 1 crop, LUT

xi


specializing in 1 rice - 1 crop, LUT specializing in crop and LUT specializing in
perennial trees.
The assessment results of agricultural land use of the LUTs are as follows:
- Economic efficiency: The LUT having the highest economic efficiency is LUT
in 2 rice – 1 crop in the two study sites. Next is the LUT specializing in crop and LUT
in perennial trees
- Social effectiveness: the LUT in 2 rice – 1 crop using the most labor, the LUT
using the least labor is LUT specializing in rice. Next types are LUT in perennial trees
and LUT in crop. These LUTs have met the demand of food and foodstuff of the people

and have solved jobs for the farmers at leisure.
- Environmental effects: The surveyed types of land use are suitable to the current
land conditions and they are capable of improving and protecting the land. For the use
of fertilizers and plat protection chemicals, the people still use in their own ways not
following the available specific guidelines and recommendations.
On proposing of land types promising for agricultural production in the district in
the coming time: the LUT in 2 rice – 1 crop, LUT in crop and LUT in perennial are
Land types which have sustainable use capacity and these LUTs are more likely to be
developed in the direction of commodity production. In the future, it is necessary to
reduce the area of LUT in rice and to increase the crop number for winter plants in LUT
in 2 rice; To actively change the crop structure as well as increase the crop number in
rice growing areas with low efficiency, and areas of LUT in 1 rice- 1 crop in to LUT in
2 rice -1 crop; to expand the area of perennial trees.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là cơ sở sản xuất nông nghiệp, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
đối tượng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực
thực phẩm với giá thành thấp và là nhân tố quan trọng trong mơi trường, vì vậy
mà cần phải có chiến lược phát triển hợp lý để đảm bảo tính bền vững sinh thái
của đất đai.
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người .
Hầu hết các nước trên thể giới đều phải xây dựng một nền kinh tế dựa trên cơ sở
phát triển nông nghiệp khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp để phát
triển các ngành sản xuất khác. Vì vậy tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai
hợp lý có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở
thành vấn đề mang tính tồn cầu.

Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
con người ngày càng tìm ra được những phương thức sử dụng đất có hiệu quả
hơn. Tuy nhiên do có sự khác nhau về chất lượng, những loại đất bao gồm các
yếu tố thuận lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng đất thể
hiện ở yếu tố tự nhiên vốn có của đất như địa hình, thành phần cơ giới, hàm
lượng các chất dinh dưỡng, chế độ nước, độ chua, độ mặn…) nên phương thức
sử dụng đất cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Để khai thác tiềm năng đất đai đạt hiệu quả cao đảm bảo cho sự phát triển
của sản xuất nông nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước
cần phải có các cơng trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế,
từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai là một huyện miền núi, dân cư chủ yếu sống
ở nông thôn và sản xuất nơng nghiệp, nhìn chung chưa khai thác được hết tiềm
năng của đất, vấn đề đặt ra là phải đánh gíá và tìm ra những hướng khai thác và
sử dụng tiềm năng đất đai hiệu quả, đồng thời duy trì và bảo vệ đất đai theo
hướng bền vững nhằm phục vụ sản xuất và đảm bảo kinh tế.

1


Nền nông nghiệp của huyện tăng trưởng khá nhưng thiếu tính ổn định và
bền vững, quy mơ sản xuất nhỏ lẻ, sản phẩm hàng hố ít, sức cạnh tranh chưa
cao, chưa hình thành các vùng sản xuất hàng hố.
Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để từ đó định
hướng cho người dân trong huyện khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và
bền vững đất nông nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần thiết của thực
tiễn ở huyện Văn Bàn nói riêng và địa bàn miền núi nói chung.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng trên trong khuôn khổ luận văn thạc

sỹ, dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Nguyễn Hữu Thành, tôi đã thực hiện đề tài: “
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá được hiệu quả các loại sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn
huyện nhằm góp phần giúp người dân lựa chọn loại sử dụng đất hiệu quả trong
điều kiện cụ thể của huyện.
- Định hướng, lựa chọn các loại sử dụng đất có triển vọng để nâng cao hiệu
quả sử dụng đất huyện Văn Bàn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Trong địa giới hành chính huyện Văn Bàn.
- Về thời gian: Số liệu diện tích đất nơng nghiệp thu thập được từ năm 2010
đến năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương
diện kinh tế, xã hội, môi trường.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ đạo,
điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Bàn.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các loại sử dụng
đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Bàn – tỉnh Lào Cai.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Khái qt về đất nơng nghiệp
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp.

Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nơng nghiệp.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống của con người
còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt là
trong sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp để phục vụ việc ăn, ở,
mặc…Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như trong sản xuất
thì đất đai đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Theo báo cáo của World Bank (1995), hàng năm sản xuất lương thực trên
toàn thế giới so với nhu cầu sử dụng vẫn thiếu hụt từ 150-200 triệu tấn nhưng có
từ 6-7 triệu ha đất nơng nghiệp đã bị loại bỏ do thối hóa. Trong số 1200 triệu ha
đất bị thối hóa hiện nay có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất
do sử dụng không hợp lý.
Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hố, xã hội, an ninh và quốc phịng”. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là
tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của đất đai
ngày càng tăng lên. Điều này địi hỏi trong q trình sử dụng đất phải đứng trên

3



quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa
của con người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết,
khí hậu, nước…), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thơng, thị
trường…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn
liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định
do pháp luật của mỗi nước quy định, tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và
chuyển hướng sử dụng đất, từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ
và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình sản
xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã hội lồi
người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh
thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng
cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng
đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp phải được sử dụng đầy đủ và hợp lý. Điều này có nghĩa là

tồn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm từng loại đất nhằm nâng cao năng suất
cây trồng, vật nuôi đồng thời giữ gìn và bảo vệ nâng cao độ phì của đất.
Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của
việc sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông

4


qua tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau, năng suất cây trồng chi phí đầu tư,
hệ số sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính
sách kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lương thực, thực phẩm, tăng
cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
2.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp
Để duy trì sự sống của con người, nhân loại đang phải đương đầu với nhiều
vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ nhiễm mơi
trường, suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái…Nhiều nước trên thế giới
đã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững.
Trước những năm 1970, trong nông nghiệp con người ta nói nhiều đến
giống mới năng suất cao và có kỹ thuật thâm canh cao. Nhưng từ sau năm 1970
một khái niệm mới xuất hiện và ngày càng có tính thuyết phục hơn đó là khái
niệm về tính bền vững trong nông nghiệp.
Theo Lê Văn Khoa (năm 1993), để phát triển nông nghiệp bền vững cũng
phải loại bỏ ý nghĩ đơn giản rằng sản xuất nông nghiệp công nghiệp hóa sẽ đầu
tư từ bên ngồi vào.
Vũ Hữu m (năm 1995), cho rằng, có 3 điều kiện để tạo ra nền nơng
nghiệp bền vững đó là cơng nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài
và những tổ chức từ các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển
nông nghiệp bền vững được các nước phát triển khởi xướng đã trở thành đối
tượng để các nước đang phát triển nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc tinh

túy của các nền nông nghiệp, chứ không chạy theo cái hiện đại mà bác bỏ cái
truyền thống. Trong sản xuất nông nghiệp bền vững vấn đề chọn cây gì, con gì
trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp đặt theo ý muốn chủ quan, mà
phải điều tra, nghiên cứu hiểu biết về thiên nhiên.
Theo Đặng Trung Thuận, Trương Quang Hải (năm 1999) thì khơng có ai
hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính những người sinh ra và
lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững phải có sự tham
gia của nơng dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng này thay đổi các công nghệ và thể chế
theo một phương thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục những nhu
cầu của con người thế hệ hôm nay và mai sau.
Theo FAO thì phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự
bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật khơng bị suy thối, kỹ thuật thích

5


hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các tiêu
chí cụ thể trong nông nghiệp bền vững:
- Thỏa mãn nhu cầu lương thực cơ bản của cá thế hệ hiện tại và tương lai,
về số lượng và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp.
- Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm việc
tốt cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của tài nguyên thiên
nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ
bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô nhiễm
môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong người nơng dân.
Các quan điểm cụ thể sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ sở phát triển

nông nghiệp bền vững là:
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng trên quan điểm sản xuất hàng hoá và đạt
hiệu quả cao.
- Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với chuyên mơn hố, tập trung hố.
Chun mơn hố địi hỏi người sản xuất phải đạt tới trình độ cao, tập trung vào
một đến vài sản phẩm chủ yếu, mà ở đó sản phẩm làm ra chứa đựng một dạng tri
thức khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý cao, nhằm không ngừng nâng cao năng
suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh để bán sản
phẩm của mình, tiêu thụ được trên thị trường hàng hố (Nguyễn Duy Tính, 1995).
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng đa dạng hoá sản phẩm trong
điều kiện kinh tế hộ nơng dân trong điều kiện ít đất.
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hố trong các hộ
là khuyến khích các hộ ra sức khai thác đất đai trong gia đình họ phát triển mơ
hình canh tác mới ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý để
không ngừng nâng cao hiệu quả và tỷ xuất hàng hoá trên một đơn vị diện tích.
- Chuyển đổi hệ thống cây trồng đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, xây
dựng hệ thống nơng nghiệp bền vững và an tồn lương thực.
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và là điều kiện cho sự định cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
được hệ thống sử dụng đất hợp lý.

6


2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
a. Khái niệm về hiệu quả
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước kia, người ta thường
quan niệm rằng kết quả và hiệu quả là một, sau này khi nhận thức của con người
phát triển hơn, người ta thấy được sự khác biệt rõ ràng giữa hiệu quả và kết quả.

Tuy nhiên, phải thấy rằng:
- Bản chất của hiệu quả đó là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình
độ sử dụng nguồn lực xã hội. Các Mác nói rằng, quy luật tiết kiệm thời gian là
quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất, mọi
hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát
triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao
đời sống con người.
- Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của khoa học kinh tế và
quản lý.
- Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế xã hội đáp ứng ngày càng cao đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên
trong xã hội.
b. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đối với lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng
đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lượng sản
phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể
hiện mức thu hút lao động trong quá trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng
đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả
về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản
cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự
ổn định về kinh tế - xã hội đất nước (Nguyễn Văn Bộ, 2000).
Hiệu quả theo quan điểm của Các Mác là việc “ Tiết kiệm và phân phối một
cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh tế
thông qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao
nhằm đáp ứng được yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội
(Nguyễn Văn Bích, 2007).

7



Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông
nghiệp (Đào Châu Thu, 2002).
Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:
- Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải
xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý
thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường (Nguyễn Thị Vịng, 2001).
Ngày nay, khi nói đến đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cũng như
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp chúng ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Để sử dụng đất đạt hiệu
quả bền vững thì phải đảm bảo 3 loại hiệu quả này.
c. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Có thể phân hiệu quả thành 3 loại: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác.
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy

luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành
sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì “Hiệu quả là không

8


lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau, Rusteruyer, Simmerman)
hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết
quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một
thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội (Đỗ Thị Tám, 2001).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế,
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy
luật “tiết kiệm thời gian”.
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống.
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần
so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện mục
tiêu hoạt động kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh
giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra. Ở đây, hiệu quả xã hội phản ánh

những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con người với con người như công
ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, cơng bằng xã hội…
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Trong giai đoạn
hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp là
nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm.
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp (Đỗ Thị
Tám, 2001).

9


* Hiệu quả môi trường
Môi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi trường được
các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản
xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn hại hay có những
tác động xấu đến mơi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí cũng
như hệ sinh học. Và nó đạt hiệu quả khi q trình sản xuất kinh doanh diễn ra
không làm cho môi trường xấu đi mà ngược lại, q trình sản xuất đó làm cho
mơi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, nó vừa đảm bảo lợi ích hiện tại đến lợi ích tương lai, nó gắn chặt với quá
trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
Vậy, trong q trình sử dụng đất nơng nghiệp để đảm bảo nguyên tắc “đầy
đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó
hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì khơng có điều kiện
nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, khơng có hiệu quả
xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững (Đặng Hữu, 2000).
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

2.2.2.1. Nhóm các yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, nước, thời tiết, địa hình...) có ảnh hưởng
trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo
nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng sản xuất nông nghiệp cần đánh giá đúng
điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật, nuôi chủ lực, phù hợp,
định hướng đầu tư, thâm canh đúng.
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I.
Theo N. Borlang - người được giải Noben về giải quyết lương thực cho các
nước phát triển: yếu tố duy nhất và quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm
cỡ thế giới của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là
độ phì của đất.
2.2.2.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni, nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện
sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể

10


hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ
thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật
tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hố. Theo Frank Ellis và Douglass C. North (Vũ Thị
Phương Thụy, 2000) ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật,
giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ
chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm
bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi
sử dụng đất.
Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể

góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật
đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
2.2.2.3. Nhóm yếu tố kinh tế tổ chức
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất:
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên,
dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy
hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân
lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường sẽ tạo tiền đề vững
chắc cho phát triển nơng nghiệp hàng hố. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống
cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hố, chun mơn hố,
hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và phát triển sản
xuất hàng hố.
- Hình thức tổ chức sản xuất
Cần phát huy thế mạnh các loại tổ chức trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện
đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ
chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
2.2.2.4. Nhóm các yếu tố xã hội
Đó là hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nông nghiệp, thị
trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất
là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu vào và
tiêu thụ đầu ra (Nguyễn Duy Tính, 1995).

11


Hệ thống chính sách:
Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nước.

Những kinh nghiệm, tập qn sản xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực của
các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư.
2.2.3. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.3.1. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Với diện tích đất có hạn, dân số ngày càng tăng như cầu về lương thực, thực
phẩm cũng tăng, vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là rất cần thiết
và cần được xem xét ở các khía cạnh khác nhau:
- Q trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu tư
vào kinh tế và không kinh tế (ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí…). Vì thế, khi đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước tiên phải được xác định bằng kết quả
thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể là 1 ha, tính trên 1 đồng chi phí, 1 lao
động đầu tư.
- Trên đất nơng nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân canh,
do đó cần phải đánh giá hiệu quả của từng cây trồng, từng hệ thống luân canh
trên mỗi vùng đất.
- Thâm canh là một biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
động đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế cần
phải nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất (môi
trường đất, nước).
- Đối với sản xuất nông nghiệp môi trường vừa là tài nguyên vừa là đối tượng
lao động, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của tồn bộ nền nơng nghiệp. Mặt
khác, nơng nghiệp thường tác động mạnh mẽ lên mơi trường. Trong q trình phát
triển, ở nhiều giai đoạn phản ứng của môi trường thường tạo ra những trở ngại to
lớn, có khi khơng thể vượt qua được. Phát triển nơng nghiệp chỉ có thể thích hợp
được khi con người biết cách làm cho môi trường không bị phá hủy gây tác hại đến
đời sống xã hội. Đồng thời cần tạo ra môi trường thiên nhiên và xã hội thuận lợi cho
sự phát triển nông nghiệp ở giai đoạn hiện tại mở ra những điều kiện phát triển trong
tương lai. Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm đến
ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp đến môi trường xung quanh. Cụ thể là khả


12


×