Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện hữu lũng tỉnh lạng sơn luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NÔNG THỊ QUẾ ANH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU
LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Dung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Nông Thị Quế Anh



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Văn Dung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Hệ thống thông tin đất đai, Khoa quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Hữu Lũng, Phòng Tài ngun
và Mơi trường huyện Hữu Lũng, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Hữu Lũng, Trạm khuyến nông huyện Hữu Lũng, Ủy ban nhân dân và cán bộ địa chính
của 03 xã điều tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số
liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Nông Thị Quế Anh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ........................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu........................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............. ..........................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................3
2.1.

Đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất .........................................................3


2.1.1.

Khái niệm đất nông nghiệp, vai trị của đất trong sản xuất nơng nghiệp và sử
dụng đất nông nghiệp bền vững .......................................................................3

2.1.2.

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................................................7

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...........................10

2.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................................13

2.2.1.

Khái niệm về đánh giá đất ..............................................................................13

2.2.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất .......................................................................14

2.3.

Nghiên cứu sử dụng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...............19


2.3.1.

Xu hướng phát triển nông nghiệp thế giới ......................................................19

2.3.2.

Nghiên cứu sử dụng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ...... 22

2.3.3.

Nghiên cứu sử dụng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Lạng Sơn ...... 25

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................27
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................27

3.2.

Thời gian nghiên cứu .....................................................................................27

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................27

iii


3.4.


Nội dung nghiên cứu ......................................................................................27

3.4.1.

Tình hình quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn .......................................................................................................27

3.4.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hữu Lũng ....27

3.4.3.

Khái quát đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn .......................................................................................................28

3.4.4.

Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................28

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................28

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................28

3.5.2.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...............................................................29

3.5.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...................................................30

3.5.4.

Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ..........................................31

3.5.5.

Phương pháp so sánh .....................................................................................33

3.5.6.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...........................................................33

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................34
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn... 34

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên của huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ................................34

4.1.2.


Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ......................39

4.1.3.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hữu Lũng,
tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................44

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ......46

4.2.1.

Hiện trạng đất nông nghiệp ............................................................................46

4.2.2.

Các loại sử dụng đất chính .............................................................................51

4.2.3.

Mơ tả các loại sử dụng đất chính ....................................................................55

4.3.

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất chính của huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn .......................................................................................................57

4.3.1.


Hiệu quả kinh tế .............................................................................................58

4.3.2.

Hiệu quả xã hội ..............................................................................................68

4.3.3.

Hiệu quả về môi trường .................................................................................72

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả các loại sử dụng đất ............................................85

4.4.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ...90

iv


4.4.1.

Những căn cứ để xác định định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện....90

4.4.2.

Định hướng sử dụng đất cho từng tiểu vùng sinh thái .....................................91

4.4.3.


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.........................92

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................96
5.1.

Kết luận .........................................................................................................96

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................97

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................98
Phụ lục .................................................................................................................... 102

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CLĐ

Công lao động

CNHN

Cơng nghiệp hàng năm


CNLN

Cơng nghiệp lâu năm

CPTG

Chi phí trung gian

FAO

Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới

GTGT

Thu nhập hỗn hợp

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KC


Khuyến cáo

LM

Lúa mùa

LUT

Loại sử dụng đất

LX

Lúa xuân

NXB

Nhà xuất bản

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

TCP

Tổng chi phí

TN & MT

Tài ngun và Mơi trường


TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................31

Bảng 3.2.

Phân cấp hiệu quả xã hội sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................31

Bảng 4.1:

Tỷ trọng các ngành kinh tế của huyện giai đoạn 2010 – 2017 ..................40

Bảng 4.2.

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, chăn ni 2005 – 2017 .......................40

Bảng 4.3.


Tình hình dân số, lao động huyện Hữu Lũng giai đoạn 2012– 2017 .........43

Bảng 4.4.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hữu Lũng năm 2017...........................47

Bảng 4.5.

Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2017 ..........50

Bảng 4.6.

Các loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính của huyện Hữu Lũng ...52

Bảng 4.7.

Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của tiểu vùng 1 ...........53

Bảng 4.8.

Các loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính của tiểu vùng 2 ...........54

Bảng 4.9.

Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của tiểu vùng 3 ...........55

Bảng 4.10.

Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 1 ..58


Bảng 4.11. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..61
Bảng 4.12.

Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 2 ... 62

Bảng 4.13. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ..64
Bảng 4.14.

Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 3 .. 65

Bảng 4.15. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ..67
Bảng 4.16. Hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ...............................68
Bảng 4.17. Hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ...............................70
Bảng 4.18. Hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ...............................71
Bảng 4.19. Mức sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 1 ..................72
Bảng 4.20.

Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng 1 ...... 73

Bảng 4.21. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 1 ............74
Bảng 4.22. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại sử dụng đất ở tiểu vùng 1 .75
Bảng 4.23. Bảng tổng hợp hiệu quả mơi trường qua lượng phân bón và thuốc BVTV
tiểu vùng 1 ..............................................................................................76
Bảng 4.24. Mức sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 2 ..................77
Bảng 4.25.

Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng 2 ...... 78

Bảng 4.26. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 2 ............79

Bảng 4.27. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại sử dụng đất ở tiểu vùng 2 .80

vii


Bảng 4.28. Bảng tổng hợp hiệu quả môi trường qua lượng phân bón và thuốc BVTV
tiểu vùng 2 ..............................................................................................81
Bảng 4.29. Mức sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 3 ..................81
Bảng 4.30.

Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng 3............. 82

Bảng 4.31.

Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 3 ...........83

Bảng 4.32. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại sử dụng đất ở tiểu vùng 3 .84
Bảng 4.33. Bảng tổng hợp hiệu quả mơi trường qua lượng phân bón và thuốc BVTV
tiểu vùng 3 ..............................................................................................85
Bảng 4.34.

Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1............ 86

Bảng 4.35.

Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2............ 87

Bảng 4.36.

Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ........... 89


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Hữu Lũng ..............................................................34
Hình 4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp huyện năm 2017 ...................................41
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hữu Lũng năm 2017 ...........................................48

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nơng Thị Quế Anh
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất các LUT sử dụng đất có hiệu quả và các giải pháp sử dụng đất hợp lý
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn toàn huyện.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu:
+ Điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Gồm những thông tin, số liệu,bản

đồ về tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện tại các phịng Nơng nghiệp
và PTNT, phịng Tài ngun và mơi trường, phịng Thống kê huyện.
+ Điều tra số liệu sơ cấp: Điều tra nông hộ bằng phiếu điều tra, với những nội
dung cơ bản.
- Phương pháp chọn điểm và hộ điều tra:
+ Chọn điểm điều tra: Dựa trên cơ sở về đặc điểm tự nhiên (địa hình, độ dốc, hệ
thống thuỷ văn, nguồn gốc phát sinh đất, cây trồng,...) lãnh thổ huyện được chia thành 3
tiểu vùng: Đồi núi đá, tiểu vùng thung lũng xen giữa, tiểu vùng núi đất. Trên cơ sở phân
chia tiểu vùng, chúng tôi tiến hành chọn xã điểm để nghiên cứu đại diện cho mỗi vùng.
+ Chọn hộ điều tra: Sau khi đã xác định được các xã đại diện cho các điểm điều
tra, chúng tôi tiến hành chọn 90 hộ nơng dân điển hình để điều tra. Bình qn 30 hộ/xã,
là các hộ sản xuất nông nghiệp.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu bằng Excel:
Phương pháp này được sử dụng trong việc tổng hợp, xử lý các phiếu điều tra
nông hộ theo từng tiểu vùng, theo số lượng mẫu xác định...
- Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả:
Từ các số liệu thu thập và tính tốn căn cứ vào giá trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp,

x


hiệu quả đồng vốn đối với loại sử dụng đất tơi đã lựa chọn những tiêu chí cơ bản để
đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
+ Phân cấp hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
+ Phân cấp hiệu quả xã hội sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
+ Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường theo lượng phân bón và lượng
thuốc BVTV sử dụng
- Phương pháp so sánh:
So sánh kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường với định
mức, các khuyến cáo của trạm khuyến nơng huyện Hữu Lũng.

Kết quả chính và kết luận
1. Hữu Lũng là huyện vùng núi phía Bắc với tổng diện tích tự nhiên là 80.674,64
ha với 26 đơn vị hành chính, gồm 1 thị trấn (Hữu Lũng) và 25 xã có điều kiện tự nhiên
đa dạng về địa hình và khí hậu, có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, văn hóa, chính
trị, an ninh, quốc phịng của tỉnh Lạng Sơn. đã tạo cho huyện có lợi thế phát triển một
tập đồn cây trồng, vật ni mang tính cạnh tranh cao như: Cây lương thực, cây đặc sản,
cây công nghiệp ngắn ngày... Thế mạnh đã và đang được phát huy trong việc khai thác
diện tích đất chưa sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như tăng cường bảo vệ đất
nơng nghiệp.
2. Tồn huyện có 6 loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu với tổng số
23 kiểu sử dụng đang được áp dụng tại địa phương. Trong đó, tiểu vùng 1 có 6 loại sử
dụng đất, với 14 kiểu sử dụng đât; Tiểu vùng 2 có 4 loại sử dụng đất, với 8 kiểu sử dụng
đât; Tiểu vùng 3 có 6 loại sử dụng đất với 11 kiểu sử dụng đất.
3. Hiệu quả tổng hợp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở 3 tiểu vùng cho thấy:
Loại sử dụng đất 2 lúa – cây vụ đông cho hiệu quả tổng hợp cao nhất, Loại sử dụng đất
01 vụ lúa – 01 vụ màu cho hiệu quả thấp nhất.
Về hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất trên địa bàn huyện có sự chênh
lệch khơng lớn. Tuy nhiên một số LUT điển hình khơng những cho hiệu quả kinh tế khá
cao mà còn tạo nhiều việc làm với giá trị ngày cơng lớn, đó là các LUT 2 vụ lúa mùa +
cây vụ đông với liểu sử dụng đất LX – LM – Ngô đông ở tiểu vùng 3 với GTSX/ha đạt
120,05 triệu đồng; LUT cây ăn quả ở tiểu vùng 1 với kiểu sử dụng đất là trồng Na có
GTSX/ha đạt 140,46 triệu đồng.
Về hiệu quả xã hội: Ở tiểu vùng 1, LUT chuyên màu thu hút lực lượng lao động
lớn nhất, điển hình là kiểu sử dụng đất LX – LM – Lạc thu hút 624 công lao động, kiểu
sử dụng đất trồng Na có giá trị ngày cơng cao nhất là 162,01 nghìn đồng/ ngày.
Về hiệu quả về mơi trường: Người dân đã sử dụng lượng phân bón và thuốc

xi



BVTV tương đối hợp lý, đúng quy trình kỹ thuật. Chính vì vậy nên vẫn chưa ảnh hưởng
gì nhiều đến môi trường sống và con người.
4. Trên cơ sở hiệu quả của các loại sử dụng đất đã xem xét và các mục tiêu phát
triển bền vững, chúng tôi đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp ở huyện Hữu Lũng:
Giải pháp về kinh tế, bao gồm: Giải pháp về vốn đầu tư; Giải pháp về giống cây
trồng và Giải pháp về khoa học kỹ thuật.
Giải pháp về xã hội và môi trường: Giải pháp về nhân lực
Hướng sử dụng đất bền vững và duy trì chất lượng đất trên địa bàn huyện Hữu
Lũng dựa trên cơ sở các giải pháp về thâm canh tăng vụ, giống mới và đầu tư phân bón,
khuyến nơng, khuyến lâm, thuỷ lợi, kỹ thuật canh tác hợp lý trên đất dốc và chính sách
hỗ trợ người sản xuất (vốn, kỹ thuật) sẽ đảm bảo hiệu quả trên cả 3 phương diện: Kinh
tế, xã hội và môi trường.

xii


THESIS ABSTRACT
Author: Nong Thi Que Anh
Thesis title: "Assessing the effectiveness of agricultural production land use in Huu
Lung district, Lang Son province"
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives of the thesis
- Evaluating the effectiveness of agricultural land use in Huu Lung district, Lang
Son province.
- Proposing land use types to use land efficiently and land use solutions

reasonably to improve the efficiency of agricultural land use in the district.
Research methodology of the thesis
The thesis used the following methods:
- Method of survey and data collection:
+ Survey and collection of secondary data: Include information, data and
maps on the use of agricultural land in the district in the Ministry of Agriculture
and Rural Development, the Ministry of Natural Resources and Environment,
district Statistical Office.
+ Primary data survey: Household survey by questionnaire, with basic contents.
- Selection method and survey households:
+ Site selection: Based on natural features (topography, slope, hydrology, soil
genesis, plantation, etc.), the district territory is divided into 3 subzones: Hill rocky
mountains, inter-valley valleys, mountainous subzones. Based on the division of the
area, we selected the commune to study for each subzone.
+ Selection of households: After the communes were identified for the survey
sites, we selected 90 typical farmer households for survey. On average, 30 households
/commune, they are agricultural producers.
- Methods of data aggregation and processing by Excel:
This method is used in the aggregation and processing of household
questionnaires by region, according to the sample size.
- Method of decentralization of performance indicators:

xiii


Based on the data collected and calculated based on the production value, value
added and capital efficiency for land use, I have selected the basic criteria for assessing
efficiency of agricultural production land use.
+ Classification of economic efficiency using land for agricultural production
+ To decentralize the social use of land for agricultural production

+ Decentralization of indicators to assess the environmental efficiency according
to the amount of fertilizer and the amount of pesticides used
- Comparative method:
Comparison of research results on economic, social and environmental performance
with the norms and recommendations of the extension station of Huu Lung district.
Main results and conclusions
1. Huu Lung is a mountainous district in the North with a total natural area of
80,674.64 hectares with 26 administrative units, including one town (Huu Lung) and 25
communes with diverse terrain and climate. It has an important strategic position in
terms of economy, culture, politics, security and defense of Lang Son province. The
district has the advantage of developing a highly competitive group of plants and
animals such as food crops, specialty trees, short - term industrial plants….The position
of strength is promoted to exploit unused land, improve economic efficiency as well as
strengthen the protection of agricultural land.
2. There are 6 main land use types in the district with a total of 23 land use
patterns used in the province. In particular, Subzone 1 has 6 land use types, with 14 land
use patterns; Subzone 2 has four land use types, with eight land use patterns; Subzone 3
has 6 land use types, with 11 land use patterns.
3. Aggregate efficiency of agricultural land use in three subzones shows the
following: Land use type (LUT) 2 rice - winter crop giving the highest efficiency, LUT
01 rice crop - 01 cash crop giving the lowest efficiency.
The economic efficiency of different land use types in the district is not much
difference. However, some typical LUTs are not only high economic efficiency, but
also create many jobs with big labor days such as LUT 2 crops of winter rice + winter
crop with land use Spring rice – Summer rice – Winter maize in the third sub-zone with
production value/ha reached 120.05 million; LUT of fruit trees in area 1 with the land
use type is custard-apple with production value of VND 140.46 million.
For social efficiency: In subzone 1, LUT specializing in cash crop attracts the
largest labor force, typically Spring rice – Summer rice – Groundnut land use model
with 624 laborers, the highest salary is 162.01 thousand VND per day.


xiv


Efficiency of the environment: The people have used the amount of fertilizer and
pesticides are relatively reasonable, according to the technical process. Therefore, it has
not affected much to the environment and people.
4. Based on the effectiveness of the land use types considered and the objectives
of sustainable development, we propose some solutions to improve the use of land for
agricultural production in Huu Lung district:
Economic solutions, including: Solution on investment capital; Solutions on
plant varieties and solutions on science and technology.
Social and environmental solutions: human resources solutions
Sustainable land use and maintenance of soil quality in Huu Lung district are
based on the implementation of solutions for intensive farming, new varieties and
investment in fertilizers, agricultural, forestry extension, irrigation, proper farming
practices on sloping land and policies to support producers (capital, technology)
ensuring the socio – economic and environmental effectiveness.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ buổi bình minh của lịch sử và trong suốt quá trình phát triển của nhân
loại, đất đai ln giữ vai trị hết sức quan trọng, đó là nguồn tài ngun vô cùng
quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để con
người định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, nó khơng chỉ là đối
tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được, đặc biệt là đối
với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến

hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản
xuất ra những lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có
hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy
trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội.
Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu
ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp mặc dầu hạn về
diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên
nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong q trình sử dụng. Đó cịn chưa kể
đến sự suy giảm về diện tích đất nơng nghiệp do q trình đơ thị hóa đang diễn ra
mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại sử dụng đất có
hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang
trở thành vấn đề mang tính tồn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới
quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên
cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết.
Hữu Lũng là huyện thuộc vùng núi thấp nằm ở phía Nam của tỉnh Lạng
Sơn, có diện tích tự nhiên là 806,74 km2 trong đó diện tích đất Nơng nghiệp là
56383,13 ha, với địa hình được phân chia rõ giữa vùng núi đá vôi ở phía Tây Bắc
và vùng núi đất ở phía Đơng Nam. Địa hình núi đá chiếm trên 25% tổng diện tích
tự nhiên. Xen kẽ giữa vùng núi đá là những thung lũng nhỏ địa hình tương đối
bằng phẳng, là vùng đất sản xuất nông nghiệp của cư dân. Xen kẽ các vùng núi
đất là các dải đất ruộng bậc thang phân bố theo các triền núi, triền sông, khe suối

1


trong vùng, là vùng đất sản xuất nông nghiệp được tạo lập từ nhiều đời nay cung

cấp lương thực cho cư dân sinh sống trong vùng. Những năm gần đây, việc thu
hẹp đất do nhu cầu chuyển đổi mục đích: đất ở, đất chuyên dùng đã có tác động
rất đáng kể đối với nơng hộ. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện
tích đất nơng nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính
quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án
chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử
dụng đất cao nhất có thể. Xuất phát từ thực tế trên tôi xin tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất các LUT sử dụng đất có hiệu quả và các giải pháp sử dụng đất
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn tồn huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đánh giá chính xác hiệu quả của các loại sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hữu Lũng về kinh tế, xã hội, môi trường.
Lựa chọn các loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả tổng hợp cao.
Từ đó đưa ra những giải pháp có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của địa
phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, vai trị của đất trong sản xuất nơng

nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp bền vững
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Theo quan niệm truyền thống từ thời ơng, bà thì có thể hiểu một cách đơn
giản đất nơng nghiệp là dùng cho mục đích: Trồng lúa, trồng hoa màu xen canh
như ngơ, lạc, khoai sắn cùng những lồi cây ngắn ngày khác thuộc hàng lương
thực là đỗ xanh, đậu đen, đậu tương,…Tuy nhiên, xét theo nhu cầu thực tế sử
dụng của con người thì loại đất này cịn đáp ứng được những mong muốn đa
dạng, phong phú hơn nhiều đó là dùng vào mục đích chăn ni các loại gia súc,
gia cầm, để nuôi trồng thủy sản và trồng thêm các loại cây lâu năm có lợi ích
kinh tế cao.
Luật Đất đai ban hành năm 2013 đã chỉ rõ: Đất nơng nghiệp là đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni
trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp
bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phịng hộ; Đất rừng
đặc dụng; Đất ni trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.
2.2.1.2. Vai trị của đất trong sản xuất nơng nghiệp
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con
người cịn thấp, cơng năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc
biệt trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp để phục vụ việc
ăn, ở, mặc,... Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như sản
xuất thì đất đai đóng vai trị quan trọng. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay
thế trong sản xuất nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất
đai sẽ ngày càng tăng lên (Lê Trọng Cúc và Trần Đức Viên, 1995). Sản xuất
nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương lai, nơng nghiệp
vẫn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội lồi người, khơng
ngành nào có thể thay thế được. Các Mác đã từng nói “Đất là mẹ, sức lao động là
cha sản sinh ra của cải vật chất” (Các Mác, 1949).


3


Từ thế kỷ XVIII và nhất là từ thế kỷ XX, việc phát triển công nghiệp và
khoa học kỹ thuật đã đem lại thành tựu kỳ diệu làm thay đổi hẳn bộ mặt trái đất
và cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ không có
một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra hậu quả tiêu cực: ơ nhiễm mơi
trường và thối hố đất. Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt đới bị tàn phá ở
Châu Mỹ - La tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai
bị hoang mạc hoá.
Theo E.R De Kimpe và Warkentin B.P (1998) thì đất có 5 chức năng
chính: Một là duy trì vịng tuần hồn sinh hố và địa hố học; hai là phân phối
nước; ba là tích trữ và phân phối vật chất; bốn là tính đệm; năm là phân phối
năng lượng. Những chức năng này trợ giúp khả năng điều chỉnh cân bằng hệ sinh
thái. Tuy nhiên, con người đã tác động lên các hệ sinh thái mà thay đổi vượt khả
năng tự điều chỉnh của đất là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong
đất, làm suy thối đất. Ngồi ra con người cịn tác động đến khí quyển làm thay
đổi cân bằng nhiệt lượng, làm suy giảm nguồn nước, mực nước biển dâng lên.
Trong nơng nghiệp, việc lạm dụng phân hố học và các hoá chất bảo vệ thực vật
làm hỏng kết cấu và làm nhiễm độc đất... Vì vậy, nhằm hạn chế, cải tạo môi
trường đất đai, đảm bảo sự sống hiện tại và tương lai của lồi người thì cần có
chiến lược bảo vệ môi trường đất.
Trong lịch sử phát triển của thế giới bất cứ nước nào dù phát triển hay
đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong nền
kinh tế, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. Sản phẩm
nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi
nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công nghiệp để đầu
tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy,
việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về nông

sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất của người quản lý
và sử dụng đất.
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2008 của cả nước (Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã công bố), Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên là 33.121.159 ha, trong đó
đất sản xuất nơng nghiệp chỉ có 9.420.276 ha và đất lâm nghiệp 14.816.616 ha, bình
qn diện tích đất nông nghiệp là 2.811 m2/người. So sánh với 10 nước khu vực
Đơng Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp thứ 4 nhưng bình qn diện
tích đất tự nhiên trên đầu người đứng vị trí thứ 9 trong khu vực.

4


2.2.1.3. Sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
Để duy trì sự sống còn của con người, nhân loại đang phải đương đầu với
nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ nhiễm và
suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái... Nhiều nước trên thế giới đã xây
dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững.
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được
các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Về vấn đề này Altieri và cộng sự là Susanna B.H.
1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa canh cây trồng với
các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác
hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro... Quan điểm đa canh và đa dạng
hoá nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này được ngân hàng thế giới đặc biệt
khuyến khích ở các nước nghèo (trích theo Nguyễn Sinh Cúc, 2003).
Theo FAO tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững bao gồm: Bền vững về
mặt kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững về mặt môi trường.
+ Bền vững về mặt kinh tế:
Tổng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng của hiệu
quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn

hay cả chu kỳ phải trên mức bình qn của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ
người sử dụng sẽ khơng có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay
vốn ngân hàng.
Tổng giá trị xuất khẩu, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn và giá trị
ngày công lao động là các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh tế của các
loại hình sử dụng đất. Các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế cao phải
mang lại giá trị cao cho người sản xuất thông qua các chỉ tiêu trên.
Giảm rủi ro về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Bền vững về mặt xã hội
- Hệ thống sử dụng đất hải thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và
phát triển xã hộ. Đáp ứng như cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muộn
họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, mơi trường…). Sản phẩm thu được
cần thỏa mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầy cuộc sống hằng ngày của người dân.
- Hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nơng dân có quyền

5


thụ hưởng lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khoản với lợi ích các bên cụ
thể. Loại hình sử dụng đất phải phù hợp với năng lực của nông hộ về đất đai,
nhân lực, vỗn, kỹ năng, có khả năng cung cấp sản phầm hàng hóa, phù hợp với
mục tiêu phát triển của địa phương khu vực.
- Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với pháp luật hiện hành, phù hợp với
nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, tăng cường khả năng tham gia của
người dân, đạt được sự hồng thuận của cộng đồng.
+ Bền vững về mặt môi trường
- Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trường đất,
nước, khơng khí.
- Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế các q trình thối hóa đất do tác
động tự nhiên: xói mịn, rửa trơi, hoang mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, lầy hóa.

- Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm do
hoạt động của con người: sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng phân vô cơ hợp lý.
Giảm mức độ ô nhiễm, nhiễm mặn, nhiễm phèn đất, nước, hạn chế cát bay, giảm
thiểu xói mịn, thối hóa đến mức cho phép, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ và nâng
cao đa dạng sinh học, tăng độ che phủ, bảo vệ nguồn nước (Vũ Thị Bình, 2012).
Các tiêu chí đánh giá sử dụng bền vững là căn cứ để xem xét đánh giá các
loại hình sử dụng đất bền vững hiện tại và tương lai, xác định các loại hình sử
dụng đất phù hợp, đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông
nghiệp bền vững.
Để duy trì được sự bền vững của đất đai, Smith A.J và Julian Dumanski
(1993) đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái
hoá chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Được xã hội chấp nhận.
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về
mặt tự nhiên mà cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên
tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt

6


được cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ đạt
được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện.
Tại Việt Nam, theo ý kiến của Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1999)
việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện trong
3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị

trường chấp nhận
- Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai,
ngăn chặn sự thoái hố đất, bảo vệ mơi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức đa dạng
trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững thể
hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất xác
định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. Đất đai trong sản xuất
nông nghiệp chỉ được gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng
chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định,
không làm suy giảm về chất lượng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng
đất không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật.
(Nguyễn Thị Vòng và cs., 2001).
2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đối với lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng
đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lượng sản
phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể
hiện mức thu hút lao động trong quá trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng
đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả
về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản
cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự
ổn định về kinh tế - xã hội đất nước (Nguyễn Văn Bộ, 2000).
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà

7



cịn là sự mong muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào q
trình sản xuất nơng nghiệp (Đào Châu Thu, 2002).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ
sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất
giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nơng
nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất.
* Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:
- Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh.
Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố liên quan. Vì vậy,
việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận
điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống nghĩa
là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu
quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng và cs., 2001).
Ngày nay, khi nói đến đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cũng như
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp chúng ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Để sử dụng đất đạt hiệu
quả bền vững thì phải đảm bảo 3 loại hiệu quả này.

2.1.2.1. Hiệu quả kinh tế
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có rất nhiều nhà khoa học đưa ra
khái niệm hiệu quả kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Khi nói đến hiệu quả kinh tế
trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất cũng có nhiều quan điểm khác nhau:

8


Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các
ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì “Hiệu quả là
khơng lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong
một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất
vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội (Đỗ Thị
Tám, 2001). Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới
nền sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy
luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.

2.2.1.2. Hiệu quả xã hội
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất bên cạnh việc đánh giá hiệu quả kinh tế
chúng ta còn phải đánh giá hiệu quả xã hội. Đây cũng là một trong những yếu tố
quan trọng góp phần giúp cho chúng ta đánh giá hiệu quả sử dụng đất một cách tốt
nhất. Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn chúng ta chỉ đề cập đến một số các chỉ tiêu
mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xố đói
giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sự chấp nhận của người dân với loại hình
sử dụng đất đó, đảm bảo nâng cao mức sống cho người dân... Trong sử dụng đất
nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo

9


×