Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mỹ đức thành phố hà nội luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.01 KB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ VĂN TÙNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi
xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp
hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày


tháng 6 năm 2019

Tác giả luận văn

Đỗ Văn Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm luận văn vừa qua, để hoàn thành được đề tài luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể,
các cá nhân trong và ngồi trường.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cơ giáo Khoa Kinh
tế & phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam những người đã truyền đạt
cho tơi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận
văn này. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng,
người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện Mỹ Đức,
UBND xã Phùng Xá, xã Hợp Tiến, thị trấn Đại Nghĩa và các cơ quan của huyện, các hộ
gia đình, người nơng dân tại xã xã Phùng Xá, xã Hợp Tiến, thị trấn Đại Nghĩa đã tận
tình phối hợp giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình phỏng
vấn, thu thập thơng tin để hồn thiện luận văn tốt nghiệp.
Trong q trình nghiên cứu, xây dựng luận văn, vì nhiều lý do chủ quan, khách
quan, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự
thơng cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và độc giả để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày


tháng 6 năm 2019

Tác giả luận văn

Đỗ Văn Tùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ .............................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Thesis abstract .............................................................................................................xii
Phần 1. Mở dầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................... 3


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 4

1.4.1.

Về lý luận........................................................................................................ 4

1.4.2.

Về thực tiễn ..................................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn.............................................................................. 5

2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 5

2.1.1.

Khái niệm và vai trị của quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ........................ 5

2.1.2.

Nội dung tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ........................... 11

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đất nông nghiệp ....................................... 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 21

2.2.1.

Tìm hiểu kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở một số nước
trên thế giới ................................................................................................... 21

2.2.2.

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở Việt Nam ......................................... 24

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 32

3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 32

iii


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 32

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 33

3.1.3.

Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện đến
công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp.................................. 38

3.1.4.

Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Mỹ Đức ................... 39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 40

3.2.1.


Chọn điểm nghiên cứu................................................................................... 40

3.2.2.

Thu thập số liệu ............................................................................................. 40

3.2.3.

Phương pháp xử lý thơng tin và phân tích số liệu........................................... 42

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 45
4.1.

Khái qt thực trạng tình hình sử dụng đất nơng nghiệp và bộ máy quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức................................................... 45

4.1.1.

Khái quát thực trạng tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ
Đức ............................................................................................................... 45

4.1.2.

Tình hình biến động đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức ................. 47

4.1.3.


Bộ máy quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức ................... 47

4.2.

Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mỹ Đức .............................................................................................. 50

4.2.1.

Đánh giá công tác ban hành các văn bản pháp luật, các quy định về quản lý đất
nông nghiệp trong những năm qua................................................................. 50

4.2.2.

Đánh giá công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp tới người dân trên địa bàn .......................................................... 52

4.2.3.

Đánh giá công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất ........................................................................................................ 54

4.2.4.

Đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất, bồi thường, hỗ trợ GPMB khi nhà
nước thu hồi đất ............................................................................................ 60

4.2.5.


Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký đất đai, lập
và quản lý hồ sơ địa chính ............................................................................. 65

4.2.6.

Cơng tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi
phạm trong sử dụng đất nông nghiệp ............................................................. 71

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Mỹ Đức .................................................................................. 76

iv


4.3.1.

Các yếu tố về cơ chế, chính sách đất đai ........................................................ 76

4.3.2.

Công tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước ......................................... 77

4.3.3.

Nguồn năng lực, trình độ chun mơn của cán bộ quản lý nhà nước về đất
đai ........................................................................................................ 78

4.3.4.


Nhận thức của người dân đối với quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp ........... 80

4.3.5.

Kinh phí đầu tư, cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý đất đai ................... 81

4.4.

Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Mỹ Đức .................................................................................. 82

4.4.1.

Định hướng ................................................................................................... 82

4.4.2.

Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mỹ Đức .............................................................................................. 84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 89
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 89

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 90


Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 92
Phụ lục ...................................................................................................................... 94
Phụ lục 2 ..................................................................................................................... 98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KD - DV

Kinh doanh -Dịch vụ

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

QSD

Quyền sử dụng

SX - CN - TTCN

Sản xuất - Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


XD-CB

Xây dựng - Cơ bản

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mỹ Đức phân theo mục đích sử dụng đất năm
2017 .......................................................................................................... 34
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Mỹ Đức (2015- 2017) ................. 36
Bảng 4.1. Phân loa ̣i đấ t nông nghiêp̣ theo đố i tươ ̣ng sử du ̣ng, quản lý đấ t .................. 46
Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 của huyện Mỹ Đức........... 46

Bảng 4.3. Biến động đất đai qua các năm 2016 - 2017 của huyện Mỹ Đức ................ 47
Bảng 4.4. Các văn bản về công tác quản lý, sử dụng đấ t nông nghiệp do UBND huyêṇ
Mỹ Đức ban hành những năm gần đây ...................................................... 51
Bảng 4.5. Ý kiến đánh giá về công tác ban hành các văn bản pháp luật ..................... 52
Bảng 4.6. Tình hình cơng tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện theo các năm ............................................ 53
Bảng 4.7. Tổng hợp ý kiến về công tác phổ biến pháp luật về quản lý đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện ..................................................................................... 54
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả đo đạc bản đồ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ
Đức tính đến năm 2017 ............................................................................. 55
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đối với công tác đo đạc bản đồ đất nông nghiệp .............. 56
Bảng 4.10. Kết quả lập quy hoạch nông thôn mới đến năm 2018 ................................. 57
Bảng 4.11. Đánh giá về công tác quy hoạch sử dụng đất ............................................. 58
Bảng 4.12. Kết quả giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất nơng

nghiệp ....................................................................................................... 61
Bảng 4.14. Thực tế đền bù và nguyện vọng đền bù của người bị thu hồi đất nông
nghiệp ....................................................................................................... 65
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp tính
đến 28/12/2017 trên địa bàn huyện Mỹ Đức .............................................. 66
Bảng 4.16. Ý kiến của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nơng nghiệp .............................................................................................. 68
Bảng 4.17. Tình hình thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất
nông nghiệp huyện Mỹ Đức năm 2016 -2018 ............................................ 71
Bảng 4.18. Ý kiến đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại
tố cáo về đất nông nghiệp .......................................................................... 72

vii


Bảng 4.19. Thực trạng vi phạm về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mỹ Đức năm
2016-2018 ................................................................................................. 74
Bảng 4.20. Kết quả xử lý vi phạm về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ
Đức năm 2016-2018 .................................................................................. 75
Bảng 4.23. Đánh giá năng lực của cán bộ quản lý đất đai cấp xã, thị trấn về kỹ năng
nghiệp vụ .................................................................................................. 78
Bảng 4.24. Trình độ chun mơn của cán bộ làm công tác quản lý đất đai tại huyện Mỹ
Đức ........................................................................................................... 79

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất năm 2017 của huyện Mỹ Đức .................. 45
Sơ đồ 4.1.


Cơ cấu bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Mỹ Đức............... 48

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Văn Tùng
Tên luận văn:“Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”
Ngành: Quản lý kinh tế
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mã số: 8340410

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà
nước về sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, trên cơ sở đó, đề xuất
những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức trong những năm tới. Đối tượng nghiên cứu của đề
tài là những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Mỹ Đức.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm, vai trò và đặc điểm về quản lý nhà
nước về sử dụng đất nông nghiệp. Nội dung quản lý nhà nước về sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội như: Công tác ban hành các văn
bản, phổ biến, tuyên truyền pháp luật đất đai; Khảo sát, đo đạc, thống kê, kiểm kê, lập
bản đồ hiện trạng; Quản lý nhà nước về lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất nông nghiệp; Quản lý nhà nước về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất; Quản lý nhà nước về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông

nghiệp; Quản lý nhà nước về đăng ký và cấp GCNQSD đất nông nghiệp; Giám sát,
thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong việc sử
dụng đất nông nghiệp.
Địa bàn nghiên cứu là: huyện Mỹ Đức; Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
Mỹ Đức, Chi cục Thống kê Mỹ Đức, Phòng Kinh tế huyện Mỹ Đức, cơng chức địa
chính các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Đức; 3 xã thuộc địa bàn huyện Mỹ Đức: xã
Phùng Xá, xã Hợp Tiến, thị trấn Đại Nghĩa. Để tiến hành phân tích, đề tài sử dụng
phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý
thông tin, phương pháp phân tích số liệu. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu gồm: nhóm chỉ
tiêu phản ánh số lượng đất, cơ cấu đất nơng nghiệp; nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả cơng
tác về quản lý đất nơng nghiệp.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất nông

x


nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức đã chỉ ra những mặt đạt được như: đã hồn thành cơ
bản cơng tác giao đất và cấp GCNQSD đất nông nghiệp, từng bước hoàn thiện bộ máy
quản lý nhà nước về đất đai; công tác thanh tra kiểm tra được các cấp ủy Đảng, chính
quyền quan tâm. Tuy nhiên cịn một số mặt hạn chế như: Hệ thống hồ sơ, bản đồ cũ kỹ
và không đầy đủ, việc khiếu nại tranh chấp cịn nhiều phức tạp, cơng tác giải quyết, xử
lý vi phạm về đất nơng nghiệp cịn nhiều bất cập tồn tại.
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến quản lý nhà nước về sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức: Năng lực, trình độ của cán bộ quản
lý nhà nước; Cơng tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước; Thủ tục hành chính; Cơ
chế, chính sách; Điều kiện tự nhiên; Điều kiện khoa học kỹ thuật; Điều kiện kinh tế xã
hội; Nhận thức của người dân về pháp luật đất đai.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp chủ yếu: Hoàn thiện bộ máy quản lý về đất đai; bổ sung và nâng cao

chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý đất đai; tăng cường cơng tác tun
truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về pháp luật đất đai;
đầu tư kinh phí phục vụ cơng tác quản lý.
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp hiện nay có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối
với quá trình phát triển của kinh tế xã hội. Nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, kết quả nghiên cứu đề tài đã đạt được các mục tiêu
đã đặt ra. Từ đó kiến nghị đến các cơ quan Trung ương, UBND thành phố Hà Nội,
UBND huyện Mỹ Đức.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Van Tung
Thesis title: “Solutions to strengthen State management of agricultural land in My Duc
district, Hanoi city.”
Major: Economic management

Code: 8340410

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research objective:
The main research objective of this thesis is to assess the status of state
management on agricultural land in My Duc district, on that basis, propose solutions to
strengthen the management of agricultural land in My Duc district in the coming years.
The research objects are the theoretical and practical issues of state management of
agricultural land in My Duc district.
Research methods:
The study discussed the concepts, roles and characteristics of state management of
using agricultural land. Contents of state management on agricultural land use in My Duc

district, Hanoi city such as: The issuance of dissemination documents on land law;
Survey, measurement, statistics, inventory and mapping of current status; State
management on planning and use of agricultural land; State management of land
allocation, land lease, land use purpose change; State management on recovery,
compensation and support when the state recovers agricultural land; ; State management
on registration and issuance of agricultural land use right certificates; Supervising,
inspecting and examining dispute settlement, complaints and denunciations and handling
violations in the use of agricultural land.
The research areas are: My Duc district; My Duc District Department of Natural
Resources and Environment, My Duc Statistical Office, My Duc District Economic Office,
cadastral officials of communes and towns in My Duc district; 3 communes in My Duc
district: Phung Xa commune, Hop Tien commune, Dai Nghia town. To conduct analysis,
the author used research point selection method; data collection methods, information
processing methods, data analysis methods. The system of research indicators includes:
Group of indicators reflecting the amount of land and agricultural land structure; Group of
indicators showing the results of agricultural land management.
Research results and conclusion:
From the results of research, analysis and assessment of the state management of
agricultural land use in My Duc district, the achievements have been pointed out: Basically

xii


completed the land allocation and granting agricultural land use right certificates, gradually
improved the state management apparatus on land; Inspection is concerned by Party
committees and authorities. However, there are some shortcomings such as old and
incomplete records and maps system, complaints about disputes are still complicated, the
settlement and handling of violations of agricultural land are still inadequate.
The research has pointed out the main factors affecting the state management of
agricultural land use in My Duc district: Capacity and qualifications of state management

officials; Organization of implementation of state agencies; Administrative procedures;
Policy mechanisms; Natural condition; Scientific and technical conditions; Social and
economic conditions; People's awareness of land law.
Through analysis and assessment of the situation and influencing factors, the
research proposes some key solutions: Completing the land management apparatus;
Supplement and improve the quality of human resources for land management;
Strengthening propaganda and dissemination of Party and State guidelines and policies
on land law; Investing funds for management.
Currently, State management of agricultural land is extremely important for the
socio-economic development process. Research on state management of agricultural land in
My Duc district, research results have achieved the set objectives. Since then petitioned to
the central agencies, Hanoi People's Committee, My Duc District People's Committee.

xiii


PHẦN 1. MỞ DẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai có vai trị vơ cùng quan trọng đối với đời sống kinh tế, chính trị và
xã hội của mỗi đất nước. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì đất đai
được phân thành 03 nhóm là: Đất nông nghiệp; Đất phi nông nghiệp và Đất chưa
sử dụng đất. Trong đó đất nơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng trong cuộc
sống, trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt trong sản xuất nơng
nghiệp, vì đất khơng chỉ là địa điểm tiến hành sản xuất, mà còn tham gia trực tiếp
vào sản xuất và là một tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế.
Khác với nhiều quốc gia trên thế giới, ở Việt Nam đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật (Luật Đất đai,
2013). Quản lý nhà nước về đất đai nói chung, đặc biệt là đất nông nghiệp là
một vấn đề rất quan trọng và nhạy cảm trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.

Trong nhiều năm qua, mặc dù chính sách, pháp luật về quản lý đất nơng
nghiệp đã có nhiều đổi mới. Song, ngành nơng nghiệp vẫn chưa có được nhiều
đột phá lớn như trong giai đoạn thực hiện chuyển từ hợp tác xã sang giao đất
cho hộ gia đình. Công tác quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp vẫn còn nhiều
bất cập, hạn chế, yếu kém như: Quản lý quy hoạch kém, chưa đồng bộ với các
quy hoạch chuyên ngành. Tính kết nối liên vùng, liên tỉnh. Các quy định pháp
luật về đất đai vẫn còn một số nội dung chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và
sử dụng đất trong thời kỳ đổi mới. Quyền định đoạt của Nhà nước với vai trò là
đại diện chủ sở hữu đất đai chưa được làm rõ. Quyền và nghĩa vụ của người
nông dân sử dụng đất cũng chưa rõ và cịn nhiều vướng mắc. Bên cạnh đó, cơng
tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với người nông dân còn nhiều bất cập, chưa giải quyết hài hòa lợi ích
của người có đất bị thu hồi. Quy định pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp về đất đai còn diễn biến phức tạp, phải giải quyết qua nhiều cấp, kéo
dài. Nhiều bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi hành.
Nguồn lực đất đai chưa được phát huy đầy đủ để trở thành nội lực quan trọng
thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển, phục vụ mục tiêu phát triển chung của đất
nước (Lưu Hồng Quang, 2017).

1


Xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa là chiến lược của các nước đang phát triển. Để đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước, dưới sức ép của q
trình đơ thị hóa và sự gia tăng dân số làm cho diện tích đất nơng nghiệp ngày
cằng bị thu nhỏ. Chính vì vậy, việc khai thác, sử dụng nguồn tài ngun đất
nơng nghiệp hợp lý, có hiệu quả cao nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hố và phát triển nơng nghiệp bền vững, đảm bảo hạn chế đến
mức tối thiểu việc ảnh hưởng hệ sinh thái, khí hậu là vấn đề mang tính tồn cầu.

Mục đích của việc sử dụng đất nơng nghiệp cần áp dụng các biện pháp nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái cao nhất, đảm bảo lợi ích trước
mắt và lâu dài. Vì thế, vấn đề đặt ra là làm thế nào để không ngừng nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề rất khó khăn, phức tạp, cần phải
giải quyết, địi hỏi phải đáp ứng nhiều yêu cầu thực tiễn. Trong số các biện
pháp nhằm đạt được mục đích nêu trên, thì quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp là biện pháp quan trọng nhất là cơng tác mang tính cấp thiết và tất yếu
khách quan để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Mỹ Đức là một huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội, với tổng diện
tích đất theo đơn vị hành chính là 22.625,08ha, trong đó diện tích đất nơng
nghiệp là 14.590,41ha (Phịng TN&MT huyện Mỹ Đức, 2017). Huyện Mỹ Đức
được quy hoạch là vành đai thực phẩm, vành đai xanh của Thủ đô Hà Nội. Sản
xuất nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo, quan trọng của huyện, người dân
sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong những năm gần đây, huyện Mỹ Đức
đang từng bước phát triển kinh tế mạnh mẽ theo tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, đẩy mạnh phát triển ngành du lịch tâm linh, du lịch sinh thái, phát triển
trang trại vừa và nhỏ.
Tuy nhiên, đến nay trên địa bàn huyện Mỹ Đức cịn có những xã chưa
thực hiện tốt việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, công tác dồn ô đổi thửa
cịn chưa đạt kết quả cao, diện tích đất sản xuất manh mún, việc quản lý đất đai
cịn bng lỏng dẫn đến tình trạng người dân tự ý chuyển đổi mục đích dử dụng
đất nơng nghiệp để xây dựng nhà, hàng quán, đào đất làm ao hồ, trang trại, lấn
chiếm đất nông nghiệp làm ảnh hưởng đến quy hoạch chung của huyện (UBND
huyện Mỹ Đức, 2017). Chính vì vậy, vấn đề quản lý, sử dụng đất nông nghiệp trở
thành một trong những vấn đề nóng, cần giải quyết đúng đắn kịp thời. Công tác
quản lý về đất nông nghiệp được chính quyền huyện Mỹ Đức quan tâm chú

2



trọng, tuy nhiên vẫn cịn nhiều bất cập, sai sót.
Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao công tác quản lý Nhà
nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức? Xuất phát từ tình hình thực
tiễn trên địa bàn huyện Mỹ Đức, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng
cường quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mỹ Đức trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề có liên quan đến cơng tác quản lý
nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức.
- Khách thể nghiên cứu: Cán bộ, công chức một số cơ quan của huyện
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai (Phịng Tài ngun và Mơi trường,
phịng kinh tế, Chi cục thống kê...), cán bộ địa chính các xã, thị trấn và hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Đức.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào nghiên cứu quản lý nhà

nước về đất nông nghiệp địa bàn huyện Mỹ Đức.

3


- Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu điều tra, thu thập tập trung trong thời điểm
từ năm 2015- 2017.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 5 năm 2019.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.4.1. Về lý luận
Luận văn tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, khái niệm,
vai trò của quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp và vận dụng vào công
tác quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mỹ Đức.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều tài liệu dẫn chứng về các nội dung quản lý
nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mỹ Đức. Từ những nội dung đó,
Luận văn nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng để từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Mỹ Đức trong những năm tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
2.1.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp
a. Khái niệm về quản lý


Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó
đến trạng thái cần đạt được. “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào đó mà được tiến hành trên quy mơ tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức
độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung... Một nhạc cơng tự điều khiển mình nhưng một dàn nhạc cần phải có
nhạc trưởng”. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động
của xã hội nhằm đạt được một mục đích của người quản lý (ng Chu Lưu, 2005).
Theo Hồng Anh Đức (1995), quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên
một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những
quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống máy móc
thiết bị, cơ thể sống, mà cịn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một
cơ quan nhà nước. Hiểu theo góc độ hành động, quản lý là điều khiển và được
phân thành 3 loại hình, các loại hình này giống nhau là đều do con người điều
khiển nhưng khác nhau về đối tượng quản lý.
- Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không
phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại
hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý mơi trường...
Ví dụ con người quản lý vật ni, cây trồng...
- Loại hình thứ hai: là việc con người điều khiển các vật vô tri vô giác để
bắt chúng thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản
lý kỹ thuật. Ví dụ, con người điều khiển các loại máy móc...
- Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người. Loại hình này
được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người).
b. Khái niệm về quản lý nhà nước

Theo Nguyễn Hữu Hải (2010), quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự ra
đời của Nhà nước, đó là quản lý tồn xã hội. Nội hàm của quản lý nhà nước thay

5



đổi phụ thuộc vào chế độ chính trị, lịch sử và đặc điểm văn hóa, trình độ phát
triển KT-XH của mỗi quốc gia qua các giai đoạn lịch sử. Xét về mặt chức năng,
quản lý nhà nước bao gồm ba chức năng: thứ nhất, chức năng lập pháp do các cơ
quan lập pháp thực hiện; thứ hai, chức năng hành pháp (hay chấp hành và điều
hành) do hệ thống hành chính nhà nước đảm nhiệm; thứ ba, chức năng tư pháp
do các cơ quan tư pháp thực hiện.
Theo Nguyễn Hữu Hải (2010), trong hệ thống xã hội, có nhiều chủ thể tham
gia quản lý xã hội như: tổ chức chính trị, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức kinh tế, các đoàn thể nhân dân, các hiệp hội,…. So với quản lý của các tổ
chức khác thì quản lý nhà nước có những điểm khác biệt như sau:
- Thứ nhất, chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan, cá nhân trong bộ
máy nhà nước được trao quyền gồm: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp,
cơ quan tư pháp.
- Thứ hai, đối tượng quản lý của nhà nước là tất cả các cá nhân tổ chức
sinh sống và hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, cơng dân làm việc bên
ngồi lãnh thổ quốc gia.
- Thứ ba, quản lý nhà nước là quản lý toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng,
ngoại giao.
- Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng cơng cụ
pháp luật nhà nước, chính sách để quản lý xã hội.
- Thứ năm, mục tiêu của quản lý nhà nước là phục vụ nhân dân duy trì sự
ổn định và phát triển của tồn xã hội.
Từ những đặc điểm trên, có thể nói quản lý nhà nước là một dạng quản lý
xã hội đặc biệt mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách
để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội
do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy
trì sự ổn định và phát triển của xã hội.

c. Khái niệm đất đai

Theo Lê Sỹ Hải (2013), đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo
nghĩa rộng là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề
mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các lớp

6


trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn
thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu
thoát nước, đường xá, nhà cửa. ..)". Như vậy, "đất đai" là khoảng khơng gian có
giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề
mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài ngun nước ngầm và khống
sản trong lịng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ
nhưỡng, đại hình, thuỷ văn,thảm thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trị
quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống
của xã hội lồi người.
d. Khái niệm đất nơng nghiệp

Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác (Quốc hội, 2013).
Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất ni trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
(Quốc hội, 2013).

đ. Đặc điểm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là một phần lãnh thổ của mỗi quốc gia, đối với các nước
chủ yếu sản xuất nơng nghiệp thì đất nơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng,
vì đất nơng nghiệp có những đặc điểm như sau:
- Có vị trí cố định: Chúng ta khơng thể di chuyển đất nơng nghiệp theo ý
muốn, vị trí cố định của đất nơng nghiệp đã quy định tính chất vật lý, hóa học,
sinh thái của nó. Vì vậy, mỗi mảnh đất có đặc điểm riêng về: tính chất đất, khả
năng sử dụng vào mục đích khác nhau, do đó chúng có giá trị riêng. Trong nơng
nghiệp, tính chất đất nơng nghiệp là một yếu tố quan trọng quyết định giống cây
trồng vật ni cho năng suất cao, do vậy cần có quyết định sáng suốt trong quy
hoạch, đầu tư.
- Có hạn về diện tích: Đất đai do lịch sử tự nhiên hình thành, diện tích đất gắn
với diện tích của vỏ Trái đất nên có tính chất bất biến. Trong khi đó đấ t nông nghiê ̣p
còn phu ̣ thuô ̣c vào điạ hı̀nh và cấ u ta ̣o điạ chấ t từng khu vực nên có ha ̣n về diê ̣n tı́ch.

7


Thêm vào đó cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu về đất cho việc đơ thị hóa,
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa xây dựng nhà ở để đáp ứng với dân số ngày càng tăng
nên quỹ đất nơng nghiệp ngày càng khan hiếm. Do tính hữu hạn về diện tích đất
nơng nghiệp nên u cầu cấ p thiế t là phải tiết kiệm đất nông nghiê ̣p và sử dụng đất
nơng nghiê ̣p có hiệu quả.
- Tính lâu bền: Con người không thể làm tăng thêm diện tích của đất
nhưng có khả năng cải tạo đất, do đó đất nơng nghiệp có tính năng có thể sử
dụng vĩnh cửu. Trong điều kiện sử dụng và bảo vệ hợp lý độ phì nhiêu của đất
nơng nghiệp có thể nâng cao khơng ngừng, đất nơng nghiệp có thể quay vịng sử
dụng. Tính lâu bền của đất nơng nghiệp đề ra yêu ầu và khả năng khách quan sử
dụng và bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp.
- Tính chất khác nhau: Điều kiện địa hình và khí hậu tồn tại tính khác

nhau lớn về tự nhiên. Tính khác nhau của từng khu vực đất nông nghiệp ảnh
hưởng đến sản lượng và phẩm chất nông sản khác nhau.
e. Khái niệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

Các quan hệ đất nông nghiệp là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế,
bao gồm: quan hệ về sở hữu đất nông nghiệp, quan hệ về sử dụng đất nông
nghiệp, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có...Bộ luật Dân
sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật ".Từ khi Luật đất
đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì
quyền sở hữu đất nông nghiệp thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản
dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất nơng nghiệp, ta thấy có các
quyền năng của sở hữu nhà nước về đất nông nghiệp bao gồm: quyền chiếm hữu
đất nông nghiệp,quyền sử dụng đất nông nghiệp, quyền định đoạt đất nông
nghiệp. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác
lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Nhà nước
không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ
quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử
dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Như vậy, QLNN về đất nông nghiệp là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà
nước, đó là các hoạt động nhằm nắm chắc tình hình sử dụng đất nơng nghiệp;

8


phân phối lại quỹ đất nông nghiệp hợp lý theo đặc điểm tính chất đất từng vùng;
kiểm tra giám sát q trình quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp; điều tiết các
nguồn lợi từ đất nông nghiệp theo địa lý (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp tại Việt Nam chính là quản lý quỹ đất

nông nghiệp và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử
dụng. Quá trình quản lý đất nông nghiệp tại Việt Nam là quá trình tác động một
cách có tổ chức và định hướng bằng quyền lực nhà nước đến đất nông nghiệp và
sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của các chủ thể quản
lý đất và các đối tượng sử dụng đất nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của xã
hội (Đỗ Thị Đức Hạnh, 2013).
2.1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
Trên tồn thế giới, tại bất kỳ đất nước nào, đất đai là tài sản mà thiên nhiên
ban tặng cho người dân, được chính người dân khai thác để hưởng lợi, sinh sống;
đồng thời cần được Nhà nước thống nhất quản lý theo chuẩn mực chung là pháp
luật. Mỗi chủ thể đều có quyền định đoạt, trong đó Nhà nước giữ quyền định đoạt
cao nhất. Đó là quan niệm cần có về chế độ sở hữu tồn dân mà ta đang kiên trì.
Trong Báo cáo “Những chiến lược cải cách các quan hệ đất đai” của tổ
chức FAO (1994) đã nhận định: “Hệ thống đất đai ở Việt Nam trên danh nghĩa là
của Nhà nước nhưng trên thực tế là sở hữu tư nhân, có thể coi đó là mơ hình tốt
mà các nước đang chuyển đổi sang kinh tế thị trường nên học tập và làm theo”.
Như vậy, trên đại thể toàn bộ đất đai (thuộc sở hữu tồn dân) được chia ra 2 bộ
phận chính: bộ phận đất công do Nhà nước nắm giữ để sử dụng vào các mục đích
chung (bao gồm: sơng, biển, rừng núi, cơng trình cơng cộng, cơng sở, cơ sở quốc
phịng - an ninh, đất chưa sử dụng); bộ phận còn lại được giao cho các tổ chức và
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài (với 5 quyền cụ thể), có thể coi như “đất tư”.
Giữa hai bộ phận đất công và “đất tư” có thể chuyển dịch theo tình hình cụ thể để
đáp ứng nhu cầu của Nhà nước và của người dân. Cơ quan chính quyền các cấp
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước bằng chính sách và pháp luật thống nhất
để đảm bảo kỷ cương xã hội và lợi ích cơ bản lâu dài như: quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất, thu thuế hoặc tiền sử dụng đất, giao và cho thuê đất, thu hồi đất
(Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, do vi phạm pháp luật
về đất đai), cấm sử dụng đất sai mục đích, đăng ký và chứng nhận quyền sử dụng
đất, xử lý các tranh chấp về đất nông nghiệp, quản lý thị trường đất nông
nghiệp…Khi các cơ quan và đơn vị thuộc Nhà nước cũng là “người” sử đụng đất,


9


là đối tượng điều chỉnh của Luật (về quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân sử
dụng đất), bình đẳng với các đối tượng khác trước pháp luật. Như vậy, quản lý
của Nhà nước về đất nông nghiệp có vai trị rất quan trọng được thể hiện qua.
Theo Nguyễn Văn Hợi (2015), vai trò của Nhà nước trong cơng tác quản lý
đất đai trong đó bao gồm cả đất nông nghiệp cụ thể là:
- Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả: cũng giống như
tất cả các loại tài nguyên khác, đất đai là loại tài nguyên hữu hạn, do vậy việc sử
dụng hợp lý và tiết kiệm luôn được đặt lên hàng đầu đối với q trình sử dụng.
Chính bởi nhà nước là chủ thể quản lý đất đai ở Việt Nam, nhà nước cho thuê,
cho mượn, và giao đất cho người nông dân sử dụng, do vậy nhà nước phải có
trách nhiệm đảm bảo việc sử dụng của các đối tượng được giao đất, cho thuê đất
là hợp lý, tiết kiệm, phù hợp với lợi ích quốc gia. Đây là một vấn đề khơng hề
đơn giản do q trình sử dụng đất có rất nhiều đối tượng tham gia với nhiều mục
đích khác nhau. Vì vậy địi hỏi nhà nước phải có những chính sách phù hợp để
ngăn khơng cho tài ngun này bị lãng phí.
- Thơng qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm được
quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất. Việc quản lý nói chung và quản lý đất
đai nói riêng đòi hỏi chủ thể quản lý phải nắm được các thông tin về nguồn tài
nguyên mà tổ chức đang quản lý sử dụng. Đặc biệt đất đai là tài nguyên hữu
hạn nhưng ln có sự thay đổi về cơ cấu, mục đích sử dụng. Nắm được quỹ đất
tổng thể và cơ cấu từng loại đất, nhà nước mới có thể ban hành những chính
sách phù hợp với tính hình thực tiễn.
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một
hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai. Không chỉ ở Việt Nam, ở tất cả các
nước trên thế giới đều có luật đất đai và các đối tượng tham gia sử dụng đất đai đều
phải tuân theo luật pháp về đất đai của quốc gia đó. Luật pháp và các quy định về

sửdụng đất tạo thành một hành lang pháp lý, cơ sở để đánh giá, vận hành thị trường
đất đai, điều chỉnh hành vi của các chủ thể tham gia sử dụng đất. Đây cũng chính là
cơ sở để điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới đất đai của tồn xã hội.
- Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những
sai phạm. Sai phạm trong quá trình sử dụng đất đai của các chủ thể là luôn luôn
hiện hữu. Mặc dù đã có luật pháp và các văn bản pháp quy quy định. Nhưng thực
tiễn vận dụng cho thấy vẫn có nhiều kẽ hở hoặc nhiều nội dung chưa rõ ràng

10


khiến nhiều hoạt động có liên quan tới đất đai xảy ra các sai phạm, làm tổn hại
tới nguồn tài nguyên quý giá, gây mất công bằng và trật tự xã hội. Vì vậy vai trị
của quản lý nhà nước về đất đai là phát hiện những mặt tích cực để phát huy,
phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm nhằm đảm bảo trật tự xã hội và bảo vệ
luật pháp của quốc gia.
2.1.2. Nội dung tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
2.1.2.1. Ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý đất nông nghiệp
Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có vai trị hết sức quan
trọng, nhằm quy định những cái chung nhất, những nội dung được cụ thể hóa tại
từng vùng, miền, địa phương. Nhà nước ban hành hệ thống văn bản pháp luật để
tiến hành thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý đất nông nghiệp trong phạm vi
địa phương là nhiệm vụ hàng đầu trong quản lý đất đai nói chung và quản lý đất
nơng nghiệp nói riêng. Đó là một hệ thống các biện pháp được thể hiện dưới
dạng quy phạm pháp luật về đất ở trên cơ sở vận dụng Luật đất đai và những quy
định của các cơ quan, tổ chức nhà nước trong hướng dẫn, chỉ đạo sử dụng đất
hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên đất bảo vệ mơi trường.
Theo Nguyễn Văn Hợi (2015), đây chính là q trình nhà nước sử dụng cơng
cụ pháp luật trong quản lý. Nhà nước dùng pháp luật để thực hiện quyền cai trị của
mình, bằng cách tác động vào ý chí của con người để điều chỉnh hành vi của họ.

Luật pháp là công cụ cho các công cụ quản lý khác, các chính sách chế độ của nhà
nước thực hiện có hiệu quả hơn. Quản lý đất nơng nghiệp là một vấn đề hết sức
phức tạp, vừa mang tính kinh tế lại vừa mang tính xã hội, trong quan hệ đất nông
nghiệp thường dễ nảy sinh nhiều mâu thuẫn phức tạp, để giải quyết các mối quan
hệ đó, nhà nước phải ban hành một hệ thống văn bản đầy đủ, chặt chẽ.
Tư năm 1980 Hội đồng chính phủ đã ban hành Quyết định về việc thống
nhất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất, sau đó là Luật Đất đai 1987, Luật
Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đât đai năm 2013. Chính phủ
ban hành các Nghị định quy định cụ thể về việc thi hành Luật đất đai. Các cơ
quan cấp bộ có liên quan như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài Chính, Bộ
Nội vụ, Bộ Tư pháp... căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình ban hành các
văn bản cụ thể hoá các quy định trong Luật Đất đai, trong các Nghị định hướng
dẫn Luật Đất đai để hướng dẫn các địa phương, các ngành khác thực hiện bằng
các thông tư, thông tư liên tịch. Khi tổ chức thực hiện, cơ quản quản lý hành

11


×