Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn huyện tiên du tỉnh bắc ninh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN KHẢI

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Phát triển nông thôn

Mã số:

8620116

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Ninh Đức Hùng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Khải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Ninh Đức Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức, người
lao động Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Ninh, UBND
huyện Tiên Du, Công ty Đầu tư và xây dựng Tiêu Tương và Công ty Cổ phần Nước
sạch Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Khải

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hộp, hình, sơ đồ .......................................................................................... ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn...................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh
hoạt nông thôn ...............................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn ...............5

2.1.1.

Một số khái niệm về quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn .........5

2.1.2.

Vai trò của quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn .......................8

2.1.3.


Đặc điểm của quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn .................10

2.1.4.

Nội dung quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn ........................11

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nông thôn.......................................................................................................14

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................17

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn của
một số nước trên thế giới ...............................................................................17

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn ở một
số địa phương ................................................................................................20

iii


2.2.3.


Bài học rút ra cho quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ....................................................23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................25
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................25

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của huyện Tiên Du ...........................................................25

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................30

3.1.3.

Đánh giá chung đặc điểm địa bàn tác động đến quản lý dịch vụ cung cấp
nước sinh hoạt nông thôn ...............................................................................33

3.2.

Phương pháp nghên cứu.................................................................................34

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận.....................................................................................34

3.2.2.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................35

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................36

3.2.4.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................38

3.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................38

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................40
4.1.

Thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .................................................................40

4.1.1.

Các mơ hình quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ...........................................................40

4.1.2.

Quản lý các hoạt động cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
huyện Tiên Du ...............................................................................................45


4.1.3.

Quản lý tài chính của các đơn vị cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du ...................................................................................48

4.1.4.

Quản lý nguồn nhân lực của các đơn vị cấp nước sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn huyện Tiên Du ............................................................................51

4.1.5.

Quản lý cơ sở hạ tầng, thiết bị vật tư của các đơn vị cung cấp nước sinh
hoạt nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du ....................................................53

4.1.6.

Quản lý dịch vụ khách hàng sử dụng nước trên địa bàn huyện Tiên Du ..........63

4.1.7.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp Nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du ...........................................................68

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ....................................71


iv


4.2.1.

Cơ chế, chính sách của Nhà nước...................................................................71

4.2.2.

Nhận thức của người dân về nước sinh hoạt nông thôn ..................................73

4.2.3.

Công tác tuyên truyền vận động .....................................................................73

4.2.4.

Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nông thôn ....................................................75

4.2.5.

Giá bán nước sinh hoạt ..................................................................................75

4.2.6.

Mức độ ô nhiễm môi trường, nguồn nước ......................................................79

4.3.

Một số giải pháp quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn

trên địa bàn huyện Tiên Du ............................................................................81

4.3.1.

Lựa chọn thay đổi, chuyển đổi các mơ hình quản lý dịch vụ cung cấp
nước sinh hoạt nông thôn thiếu hiệu quả ........................................................81

4.3.2.

Đảm bảo và nâng cao chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn huyện ..............81

4.3.3.

Nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ công nhân của các đơn vị cấp
nước trên địa bàn huyện .................................................................................82

4.3.4.

Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát thất thốt nước .............................83

4.3.5.

Ứng dụng khoa học cơng nghệ trong công tác quản lý dịch vụ nước sinh
hoạt nông thôn trên địa bàn huyện .................................................................83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................85
5.1.

Kết luận ........................................................................................................85


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................86

5.2.1.

Đối với tỉnh Bắc Ninh và huyện Tiên Du .......................................................86

5.2.2.

Đối với Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh; Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn. ....................87

5.2.3.

Đối với các hộ gia đình sử dụng dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông
thôn ...............................................................................................................88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................89
Phụ lục ......................................................................................................................93

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BYT


Bộ y tế

DACN

Dự án cấp nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

HVS

Hợp vệ sinh

HTX

Hợp tác xã

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NSH

Nước sinh hoạt

PTNT

Phát triển nông thôn


QCVN

Qui chuẩn việt nam

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học, văn hóa của liên hợp quốc

VSMT

Vệ sinh mơi trường

VSMTNT

Vệ sinh môi trường nông thôn

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng trong năm 2017 ..........................27

Bảng 3.2. Dân số huyện Tiên Du qua các năm 2012-2017 .........................................30
Bảng 3.3. Số lượng mẫu điều tra ...............................................................................37
Bảng 4.1. Đánh giá của người dân về cách thức hoạt động mơ hình cấp nước
của Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh ..................................42
Bảng 4.2. Đánh giá của người dân về cách thức hoạt động mơ hình cấp nước
của doanh nghiệp cấp nước trên địa bàn ....................................................44
Bảng 4.3. Đánh giá của người dân về mức độ cấp nước sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn huyện .....................................................................................46
Bảng 4.4. Tỷ lệ thất thoát nước của các trạm cấp nước trên địa bàn huyện Tiên
Du .............................................................................................................47
Bảng 4.5. Hiện tượng vi phạm sử dụng nước trên địa bàn huyện Tiên Du..................48
Bảng 4.6. Kết quả tổng hợp nguồn lực tài chính đầu tư chủ yếu vào các cơng
việc chính trên địa bàn huyện Tiên Du ......................................................49
Bảng 4.7. Kết quả tổng hợp trình độ của đội ngũ cán bộ, cơng nhân làm việc tại
các đơn vị cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
huyện Tiên Du ..........................................................................................51
Bảng 4.8. Kết quả tập huấn đào tạo của đội ngũ cán bộ, công nhân làm việc tại
các đơn vị cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn huyện .............52
Bảng 4.9. Các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn huyện Tiên Du năm 2018 ...........54
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn
bền vững trên địa bàn huyện Tiên Du ........................................................57
Bảng 4.11. Hoạt động duy tu bảo dưỡng của các trạm cấp nước trên địa bàn
huyện Tiên Du ..........................................................................................62
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về tính cấp nước liên tục ......................................63
Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về công tác sửa chữa sự cố...................................64
Bảng 4.14. Đánh giá của người dân về giải quyết thắc mắc trong cấp nước sinh
hoạt nông thôn ..........................................................................................65
Bảng 4.15. Kết quả chỉ tiêu xét nghiệm nước sinh hoạt nông thôn các trạm cấp
nước trên địa bàn huyện Tiên Du...............................................................66
Bảng 4.16. Chất lượng nước sinh hoạt theo đánh giá của người dân sử dụng ...............68


vii


Bảng 4.17. So sánh hoạt động của các đơn vị cấp nước sinh hoạt nông thôn................68
Bảng 4.18. Đánh giá của cán bộ, cơng nhân nhà máy về chính sách quản lý của
nhà nước về nước sinh hoạt nông thôn.......................................................72
Bảng 4.19. Nhận thức của người dân về chương trình nước sinh hoạt nông thôn ............73
Bảng 4.20. Đánh giá sự tham gia hoạt động tuyên truyền về nước sinh hoạt nông
thôn trên địa bàn huyện .............................................................................74
Bảng 4.21. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của người dân tại địa phương ..................75
Bảng 4.22. Giá bán Nước sinh hoạt nông thôn quy định áp dụng đối với Trung
tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh ..............................................................77
Bảng 4.23. Giá bán nước sinh hoạt nông thôn quy định áp dụng đối với doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du ............................................................78
Bảng 4.24. Đánh giá của người dân về giá bán nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện ............................................................................................78
Bảng 4.25. Quyết định tiếp tục sử dụng nước sinh hoạt của người dân nông thôn
khi giá tăng cao .........................................................................................79
Bảng 4.26. Đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm nguồn nước ...........................80
Bảng 4.27. Đánh giá của người dân về tầm quan trọng của nước sinh hoạt .................80

viii


DANH MỤC HỘP, HÌNH, SƠ ĐỒ
Hộp 4.1.

Ý kiến về hoạt động duy tu bảo dưỡng của các trạm cấp nước ...................61


Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .................................................25
Hình 3.2. Sơ đồ đẳng trị mưa trung bình nhiều năm 2017 huyện Tiên Du .................28
Hình 3.3. Bản đồ tài nguyên nước mặt huyện Tiên Du năm 2017 ..............................29
Sơ đồ 4.1. Mơ hình Trung tâm nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh trong công tác
quản lý vận hành công trình nước sinh hoạt ...............................................40
Sơ đồ 4.2. Mơ hình trạm cấp nước thuộc Trung tâm nước sạch và VSMTNT
Bắc Ninh quản lý.......................................................................................41
Sơ đồ 4.3. Mơ hình doanh nghiệp trong cơng tác quản lý vận hành cơng trình
nước sinh hoạt nơng thôn trên địa bàn huyện .............................................43
Sơ đồ 4.4. Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn .....................46
Sơ đồ 4.5. Công nghệ xử lý nước mặt ........................................................................60
Sơ đồ 4.6. Công nghệ xử lý nước ngầm......................................................................60

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Khải
Tên luận văn: Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 8620116

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở phân tích đề xuất giải pháp quản lý dịch
vụ cung cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn trong những năm tới. Tương ứng với đó
là mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về

quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn; (2) Đánh giá thực trạng quản lý
dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý dịch vụ nước sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh; (4) Đề xuất giải pháp quản lý dịch vụ cung
cấp nước sinh hoạt nông thôn tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong những năm tới.
Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp
để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó sốliệu thứ cấpthu thập từ các kết quả sử
dụng trong nghiên cứu được công bố trong các báo cáo đánh giá tình hình cung cấp
nước sạch trên địa bàn huyện Tiên Du, báo cáo của Trung tâm Nước sạch và VSMTNT
Bắc Ninh, các doanh nghiệp trên địa bàn huyện, các Nghị quyết, Chỉ thị, báo cáo hàng
năm của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh, sách, báo, tạp chí, mạng internet và
các tài liệu có liên quan đến việc thực hiện đề tài.Số liệu sơ cấp thu nhậpbằng các công
cụ phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc, bán cấu trúc các đối tượng điều tra.Để đảm bảo
tính đại diện của mẫu, chúng tơi tiến hành chọn mẫu điều tra là 144 mẫu điều tra bao
gồm 6 cán bộ quản lý, 18 công nhân nhà máy và 120 người sử dụng nước sinh hoạt trên
địa bàn.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Hiện nay, các cơng trình cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn huyện Tiên Du đã
và đang hoạt động là 6 cơng trình trong đó có 3 cơng trình sử dụng nguồn nước mặt và
3 cơng trình sử dụng nguồn nước ngầm, các cơng trình cịn lại là 3 cơng trình chưa hồn
thành. Trên địa bàn huyện hiện nay tồn tại 2 mô hình hoạt động là nhà nước và tư nhân.
Cấp nước sinh hoạt trên địa bàn chiếm tỉ lệ trên 85%. Mơ hình do nhà nước quản lý cấp

x


nước liên tục đạt 58,3% cịn lại là khơng liên tục, trong khi đó mơ hình do doanh nghiệp
quản lý cấp nước liên tục đạt 88,3%. Hoạt động duy tu bảo dưỡng mơ hình của nhà
nước khơng thường xun bên cạnh đó mơ hình của doanh nghiệp bảo dưỡng định kỳ

theo tháng. Quy trình xử lý nước đều tuân thủ theo 4 bước. Chất lượng nước sinh hoạt
theo tiêu chuẩn QCVN:02-BTY/2009 có 4 nhà máy đạt tiêu chuẩn. Trong cơng tác cấp
nước sinh hoạt mơ hình nhà nước quản lý được đánh giá hài lịng đạt 46,7%, mơ hình
quản lý doanh nghiệp được đánh giá hài lòng là 85%.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh: Cơ chế chính sách của nhà nước; Năng lực của
nhà cung cấp; Nhận thức của người dân về nước sinh hoạt nông thôn; Công tác tuyên
truyền vận động người dân; Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nông thôn; Giá bán nước
sinh hoạt; Mức độ ô nhiễm môi trường, nguồn nước.
Trên cơ sở nghiên cứu, để quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, tác giả đề xuất một số giải pháp như sau:Tăng
cường công tác quản lý tài nguyên nước và môi trường lưu vực nguồn nước. Tăng
cường công tác tuyên truyền vận động nâng cao ý thức của người dân về sử dụng tiết
kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Đảm bảo nâng cao chất lượng nước sinh hoạt trên địa
bàn huyện.Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ ngành nước trên địa bàn huyện.Có
phương án duy tu và sử chữa bảo dưỡng thay thế cơng trình, thiết bị cơng trình cấp nước
xảy ra hỏng hóc và xuống cấp.Tăng cường cơng tác kiểm tra và giám sát thất thốt
nước.Đảm bảo cơng tác phân bổ tài chính của các đơn vị trên địa bàn huyện.Nghiên cứu
ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn huyện.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Van Khai
Thesis title: Service management for rural water supply in Tien Du district, BacNinh
province
Major: Rural Development


Code: 8620116

Academic institution: Vietnam Natural University of Agriculture
Objectives of the study:
Assessing the status of service management of rural water supply in Tien Du
district, Bac Ninh province. Based on the current status, this thesis suggests solutions to
manage rural water supply services in Tien Du district in the coming years.
Corresponding to that, the specific objectives include: (1) Contributing to systematizing
the theoretical and practical basis for managing rural water supply services; (2) Assess
the status of service management of rural water supply in Tien Du district, Bac Ninh
province; (3) Analysis of factors affecting the management of rural domestic water
services in Tien Du district, Bac Ninh province; (4) Propose some solutions to manage
rural water supply services in Tien Du district, Bac Ninh province in the coming years.
Research Methods:
In this study, we use flexible between secondary and primary data to analysis. In
which, secondary data collected fromthe published reports which came from the report of
water supply in Tien Du district, reported by Bac Ninh Rural Water Supply and Sanitation
Center, enterprises in the district, annual Resolutions, Directives and Reports of Bac Ninh
Provincial Party Committee, People's Council, People's Committee, books, newspapers,
magazines, internet and other documents. Primary data is obtained by in-depth interviews,
structured interviews, and semi-structured interviews. In order to ensure the representative
of the sample, we selected a sample of surveyed 144 samples including 6 managers, 18
factory workers and 120 households who use water in the area.
Main research results and conclusions:
Currently, the projects of water supply in Tien Du district have been and are in
operation are 6 projects, including 3 works using surface water and 3 works using
groundwater and there are 3 unfinished projects. In the district, there exist two models
of supply service are public and private model. Domestic water supply in the area
accounts for over 85%. The model managed by the state for continuous water supply
reached 58.3%, the rest was intermittent, while the model managed by the water supply


xii


company continuously achieved 88.3%. Regular maintenance of the model of the state
is not usually while the model of enterprise has regular monthly maintenance activities.
The water treatment process follows 4 steps. Quality of domestic water according to
QCVN: 02-BTY / 2009 standard has 4 standard factories. In the work of domestic water
supply, the state management model is rated satisfactory to reach 46.7%, the enterprise
management model is rated as 85% satisfied.
Factors affecting service management of rural water supply in Tien Du district,
Bac Ninh province: The policy mechanism of the state; Supplier capacity; People's
awareness of rural water; Propaganda and advocacy for people; Demand for rural water
use; Selling price of domestic water; Degree of environmental pollution, water source.
Based on the research in Tien Du district, Bac Ninh province, the author proposes
some solutions as follows: Strengthening the management of water resources and water
basin environment. Strengthening the propaganda and mobilization to raise people's
awareness about water saving use and water source protection. Ensure to improve the
quality of domestic water in the district. Improve the professional level of water sector
officials in the district. There is a plan for maintenance and repair and replacement of
works and equipment of water supply works which are damaged and degraded.
Strengthening the inspection and supervision of water losses. Ensure financial allocation
of units in the district. Research and application of science and technology in the
management of rural water supply services in the district.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Nước là một sản phẩm thiết yếu đóng vai trị rất quan trọng đối với sức khỏe
và cuộc sống của con người. Nước giúp cho con người duy trì cuộc sống hàng
ngày bởi con người sử dụng nước để cung cấp cho các nhu cầu ăn uống, hoặc sử
dụng cho các hoạt động sinh hoạt.
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, nằm trong tam
giác kinh tế trọng điểm Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và là cửa ngõ phía
Đơng Bắc của thủ đơ Hà Nội, tiếp giáp với các trung tâm kinh tế lớn của phía
Bắc. Tỉnh ln chú trọng xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng
đồng bộ, hiện đại. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi triển khai các dự án của
Trung Ương trên địa bàn trong đó có chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch
và vệ sinh môi trường. Tỉnh Bắc Ninh đã đẩy mạnh cung cấp nước sạch, nước
hợp vệ sinh đến người dân nơng thơn (Phịng nơng nghiệp và PTNT huyện Tiên
Du, 2017).
Qua q trình áp dụng chính sách xã hội hóa của tỉnh Bắc Ninh, trên địa
bàn tỉnh có tổng số 97 xã, năm 2017 đã có 98,69% các xã nơng thơn trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh có nước HVS. Tỷ lệ người nghèo nông thôn được sử dụng nước
HVS trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là 92,6%. Tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt theo Qui chuẩn Việt Nam QCVN 02/2009-BYT của Bộ y tế đạt
55,28% (Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh, 2018).
Tiên Du là huyện nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bắc Ninh, cách trung tâm tỉnh
5km về phía Nam, cách thủ đơ Hà Nội 25km về phía Bắc. Đến năm 2017 tỷ lệ
dân nơng thôn trên địa bàn huyện sử dụng nước sinh hoạt là 85%. Tuy nhiên
công tác quản lý vận hành nhà máy cấp nước sau khi hồn thiện của chương trình
cịn hiệu quả thấp do nhiều nguyên nhân khác nhau, trên địa bàn huyện tồn tại
các mơ hình quản lý khác nhau dẫn đến việc quản lý còn nhiều bất cập. Tỷ lệ thất
thoát nước trên địa bàn chiếm tỷ lệ rất lớn, có 4 trên 6 nhà máy cấp nước có tỷ lệ
thất thốt nước lên tới trên 30% thất thốt, một con số đáng báo động. Cơng tác
quản lý thiết bị cơng trình cịn lỏng lẻo, hệ thống xuống cấp nhanh chóng. Chất
lượng dịch vụ chưa đảm bảo gây nhiều bức xúc cho người dân sử dụng nước. Do
vậy dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn huyện Tiên Du là một vấn đề

đáng được nghiên cứu.

1


Để quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt nông thôn hiệu quả tác giả
thực hiện đề tài: “Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”.
Đề tài tập trung chuyên sâu nghiên cứu các câu hỏi:
Dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn bao gồm những
nội dung nào?
Kết quả dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn trên địa
bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho
người dân nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du trong thời gian vừa qua?
Dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn trên địa bàn
huyện Tiên Du thời gian qua có những khó khăn thuận lợi gì?
Những giải pháp nào để quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người
dân nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du trong thời gian tới?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở phân tích đề xuất giải pháp
quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dịch vụ cung
cấp nước sinh hoạt nông thôn.
Đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý dịch vụ nước sinh hoạt

nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất giải pháp quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là các vấn đề liên quan đến công
tác tổ chức quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn

2


huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, các chính sách hỗ trợ phát triển và hệ thống giải
pháp nhằm quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Chủ thể quản lý
Các đơn vị quản lý dịch vụ cung cấp nước: Trung tâm nước sạch và
VSMTNT tỉnh Bắc Ninh và các công ty cung cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
địa bàn huyện Tiên Du.
Các đối tượng bị quản lý
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân nhà máy cấp nước quản lý dịch vụ
cung cấp nước trên địa bàn huyện, những người dân tiêu thụ nước sinh hoạt
nông thôn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cung cấp
nước sinh hoạt nông thơn, tình hình sử dụng nước sinh hoạt của người dân nông
thôn từ các đơn vị cung cấp, cơ chế chính sách có liên quan.
- Phạm vi về khơng gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại các đơn vị
cung cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: - Số liệu thứ cấp thu thập năm (2015, 2016, 2017)
- Số liệu sơ cấp thu thập năm 2018.

1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phần bổ sung hệ thống hóa các khái niệm về quản lý dịch
vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.
Luận văn đã nêu rõ và phân tích, đánh giá thực trạng các mơ hình đang tồn
tại trên địa bàn huyện, 2 mơ hình hoạt động trên địa bàn có những mặt tích cực
và hạn chế đã được người làm đề tài làm rõ.
Mơ hình quản lý do Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh quản lý
còn lỏng lẻo dẫn đến việc quản lý chưa được hiệu quả, việc cung cấp nước sinh
hoạt cho người dân chưa được thường xuyên, hoạt động bảo dưỡng cơng trình
cấp nước chưa liên tục, vấn đề tài chính chủ yếu phụ thuộc vào ngân sách, chưa
tự chủ được nguồn lực tài chính, cơng tác quản lý cơ sở hạ tầng chưa được chú
trọng quan tâm, chất lượng nước sinh hoạt cung cấp đến với các hộ gia đình chất
lượng chưa được ổn định.

3


Mơ hình quản lý do doanh nghiệp quản lý có sự chặt chẽ hơn, việc cung cấp
cấp nước sinh hoạt được cấp thường xuyên và liên tục, hoạt động bảo dưỡng
cơng trình theo kế hoạch định kỳ, vấn đề tài chính được tự chủ và hoạch tốn rõ
ràng, cơ sở hạ tầng được đảm bảo và thường xuyên nâng cấp, chất lượng nước
sinh hoạt được đảm bảo về chất lượng cũng như số lượng và xử lý các vấn đề
liên quan đến dịch vụ khách hàng nhanh chóng kịp thời.
Bài học kinh nghiệm cho việc quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nơng thơn: Điều chỉnh hồn thiện cơ chế chính sách phù hợp với địa phương,
thay đổi mơ hình quản lý, chuyển đổi mơ hình nhà nước sang mơ hình tư nhân
quản lý, đưa ra chiến lược khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước, tích cực thực
hiện công tác tuyên truyền vận động người dân về sử dụng tiết kiệm nước sinh
hoạt, nâng cao chất lượng nước sinh hoạt cung cấp cho người dân giúp cuộc sống
người dân được cải thiện hơn.


4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SINH
HOẠT NÔNG THÔN
2.1.1. Một số khái niệm về quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn
a. Nước sinh hoạt
Theo UNESCO: Nước sinh hoạt (nước sạch) là nước an toàn cho ăn uống
và tắm giặt, bao gồm nước mặt đã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không
bị ô nhiễm (nước giếng ngầm, nước giếng khoan được bảo vệ).
Nước sinh hoạt: là nước đáp ứng quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất
lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường (gồm 14 chỉ
tiêu không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt). Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu
chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thơng thường không sử
dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế
biến thực phẩm (có thể gọi là nước sạch nơng thơn) (Lê Thị Kim Dung, 2014).
Nước sinh hoạt là nước trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa
các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người; đáp ứng các chỉ tiêu theo quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt –
QCVN02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/06/2009 (Bộ Y tế, 2017).
b. Quản lý
Từ khi xã hội lồi người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã
được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt
được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối
hợp sự nổ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được
mục tiêu đề ra (Bùi Lê Thu Phương, 2017).

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2017): “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói
chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo (2017): “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ
chức xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và

5


Lý. Q trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định,
quá trình “Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”.
Theo các thuyết quản lý hiện đại thì: “Quản lý là q trình làm việc với và
thơng qua những người khác để thực hiện các mục tiêu của tổ chức trong một
môi trường luôn biến động”.
Như vậy theo chúng tơi khái niệm quản lý có thể được hiểu: “Quản lý là
một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đạt được mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một loại lao động để điều
khiển lao động xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức
tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng” (Bùi Lê Thu Phương, 2017).
c. Dịch vụ
Theo Luật giá năm 2013: Dịch vụ là hàng hóa có tính vơ hình, q trình sản
xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống
ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Theo Philip Kotler (2014): Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà
chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải
mang tính vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản
xuất dịch vụ có thể hoặc khơng có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.
Hay “Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với
người cung cấp mà khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu”.

d. Nông thôn
Nông thôn là vùng đất đai rộng lớn với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm
nông nghiệp (nơng, lâm, ngư nghiệp), có mật độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng kém
phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp
và thu nhập, mức sống của dân cư thấp hơn đô thị (Viện ngôn ngữ học, 1994).
e. Dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
Dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt là các hoạt động có liên quan của tổ chức,
cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sinh hoạt, bán lẻ nước sinh hoạt.
Nếu xét dưới góc độ là một dịch vụ công, dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt là
những hoạt động của bên cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
của nhân dân, bảo đảm phục vụ cho lợi ích chung của tồn xã hội, do các cơ quan

6


công quyền hay các chủ thể được cơ quan công quyền ủy nhiệm đứng ra thực hiện.
Chính vì vậy, dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt có tính xã hội, phục vụ lợi ích cộng
đồng của tồn xã hội là chính, tính kinh tế - lợi nhuận khơng phải là mục tiêu chi
phối hoạt động dịch vụ này.
Nếu xét dưới góc độ thương mại, dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt là một
hoạt động thương mại, theo đó một bên (gọi là bên cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ
thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh tốn, bên sử dụng dịch vụ (gọi
là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch
vụ theo thỏa thuận. Vì thế, dịch vụ cung cáp nước sinh hoạt phải nhằm mục tiêu
lợi nhuận, giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích giữa khách hàng và các nhà
cung cấp (Nguyễn Đình Tôn, 2014).
f. Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.
Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn là việc thực thi các
chính sách do hội đồng quyết định và phối hợp các hoạt động hàng ngày để đạt
được mục đích và mục tiêu của cơ quan hay tổ chức. Nâng cao điều kiện sống

cho người dân nông thôn thông qua cải thiện các dịch vụ cấp nước sinh hoạt,
nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
Giảm tác động xấu do điều kiện cấp nước kém gây ra đối với sức khoẻ của dân
cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm mơi trường nơng thôn (Bộ Nông
nghiệp và PTNT, 2003).
Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là đảm bảo về chất
lượng cũng như số lượng của hoạt động dịch vụ nước sinh hoạt ở khu vực nông
thôn, nhằm đáp ứng tối đa hóa về mặt kinh tế cũng như xã hội.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nông thôn được đưa ra những góc độ khác nhau, tựu chung thì: Quản lý dịch vụ
cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là tác động đến tất cả các vấn đề liên quan
đến lĩnh vực nước sinh hoạt ở khu vực nông thôn. Nhằm đạt được mục đích đã đề
ra theo hướng phát triển giúp tổ chức đạt được kết quả nhất định và đem lại lợi
ích xã hội cho nhóm hưởng lợi là nông dân.
g. Quan điểm về quản lý cung cấp nước sinh hoạt nông thôn
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở đẩy
mạnh xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và quản lý, đồng thời tăng cường hiệu
quả quản lý nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt. Người sử dụng

7


quyết định mơ hình cấp nước sinh hoạt phù hợp với khả năng cung cấp tài chính,
tổ chức thực hiện quản lý cơng trình. Nhà nước đóng vai trị hướng dẫn hỗ trợ, có
chính sách giúp đỡ các gia đình thuộc diện chính sách, người nghèo (Bộ Nơng
nghiệp và PTNT, 2006).
Quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn được hiểu là quản lý hệ
thống cung cấp nước sinh hoạt nông thôn, nâng cao chất lượng nguồn nước và
dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt. Như vậy quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh
hoạt nông thôn được thể hiện:

+ Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp: Chất lượng dịch vụ là nhân tố
quan trọng nhất, là điều kiện để đánh giá sự phát triển dịch vụ. Nâng cao chất
lượng dịch vụ cung cấp để tăng khả năng tiêu thụ, từ đó tạo ra các mối quan hệ
lâu dài.
+ Nâng cao hiệu quả thương mại: Trên phương diện vĩ mơ, hiệu quả thương
mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch
vụ nói chung và cả nền kinh tế. Trên phương diện vĩ mô, hiệu quả thương mại phản
ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ với chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để đjat được kết quả đó. Nâng cao hiệu quả hoạt động
thương mại tức là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực trong nên kinh tế, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, lao động, công nghệ,... trong các doanh nghiệp.
+ Đem lại lợi ích xã hội: Ở khu vực nông thôn, xét ở nhiều phương diện
không bằng so với khu vực đô thị, việc cung cấp nước sinh hoạt đến với người
dân khu vực nông thôn để giúp người dân có nguồn nước ổn định để sử dụng,
giảm thiểu bênh tật liên quan đến sử dụng nước sinh hoạt.
2.1.2. Vai trò của quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn
2.1.2.1. Vai trị của nước
Nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của con
người. Nước sinh hoạt là sự sống, con người, động thực vật sẽ không tồn tại nếu
thiếu nước. Nước giúp duy trì cân bằng của bầu khí quyển đem lại cho con người
bầu khơng khí trong lành.
Vai trị của nước đối con người
Nước là một trong những thành phần cơ bản của sự sống. Để đảm bảo sức
khỏe tốt, nước cần được bổ sung hàng ngày nhằm thay thế lượng nước mất qua

8


nước tiểu, qua đường thở, qua da. Khi thiế u nước, nhe ̣ thı̀ cơ thể sẽ bi kha
̣ ́ t, mê ̣t mỏi,

phản ứng châ ̣m nă ̣ng thı̀ có thể gây ha ̣ huyế t áp, nhip̣ tim tăng có thể gây tử vong.
Vai của nước sinh hoạt đối với sản xuất
Trong sản xuấ t công nghiệp nước dùng cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất
lớn. Nước dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung mơi làm
tan các hóa chất màu và các phản ứng hóa học.
Nước sinh hoạt góp mơ ̣t phầ n tạo ra các sản phẩ m chấ t lượng, an toàn vê ̣
sinh. Mỗi ngành công nghiêp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi cơng nghệ u cầu
một lượng nước, loại nước khác nhau.
Nếu khơng có nước thì tồn bộ các hệ thống sản xuất cơng nghiệp đều ngừng
hoạt động và không tồn tại.
Trên đây là một số giá trị điển hình để chứng tỏ rằng vai trị của nước vô
cùng to lớn đối với chúng ta. Nước là nguồn tài ngun vơ giá nhưng khơng vơ
tận, vì vậy đối với người dân chúng ta phải biết sử du ̣ng nguồn nước sạch mô ̣t cách
hiệu quả và tiế t kiê ̣m.
Vai trò đối xã hội
Tăng cường sức khỏe cho dân cư nông thôn bằng cách giảm thiểu các bệnh
có liên quan đến nước nhờ cải thiện việc cấp nước sinh hoạt và nâng cao thực hành
vệ sinh của dân chúng (Nguyễn Thế Hùng, 2007)
Hiện nay nguồn nước mặt đang bị ô nhiễm trầm trọng, các khu công
nghiệp, cụm làng nghề, các nhà máy càng nhiều. Nguồn nước ngầm ngày càng
cạn kiệt vì thế. Cần bảo vệ chất lượng nguồn nước ngầm và nước mặt tại các
hồ, đầm, sơng suối.
2.1.2.2. Vai trị của quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn
Các cơng trình cấp nước sinh hoạt sau khi đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng thì việc quản lý là vơ cùng quan trọng. Để vận hành và đưa nước sinh hoạt an
toàn đến người sử dụng cần địi hỏi phải có một quy trình vận hành và quản lý chặt
chẽ. Nhưng hiện nay phần lớn các cơng trình cấp nước sinh hoạt cho vùng nơng
thơn đều quản lý cịn hết sức lỏng lẻo, các cơng trình vừa đi vào hoạt động đã xuống
cấp nghiêm trọng. Chính vì vậy cơng tác quản lý các cơng trình là rất cần thiết.
Việc quản lý lỏng lẻo làm cho các cơng trình khơng được cải thiện tái tạo

thường xun dẫn đến các cơng trình khơng đáp ứng đầy đủ về chất lượng cũng

9


như lưu lượng nước cung cấp cho người dân. Vì vậy cần thắt chặt việc quản lý
cơng trình cũng như quản lý dịch vụ cơng trình để cơng trình được tu bổ thường
xuyên đáp ứng đủ nhu cầu về Nước sinh hoạt cho người dân.
2.1.3. Đặc điểm của quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn
Dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn mang nhiều đặc
điểm của dịch vụ cơng ích, sau đây là một số đặc điểm quan trọng của dịch vụ
cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn.
2.1.3.1. Mang tính dịch vụ cơng ích
Dịch vụ cơng ích được xác định bằng các tiêu chí là : Sản phẩm, dịch vụ
thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư của
một khu vực lãnh thổ hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh. Việc sản xuất và cung
cấp sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường và có khó khăn trong khả năng
bù đắp chi phí. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao kế hoạch,
đấu thầu theo giá hoặc phí do Nhà nước quy định (Chính phủ, 2005). Dịch vụ
cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là cung cấp mặt hàng vơ cùng thiết yếu cho
người dân vì nó iên quan đến sinh hoạt, đời sống hàng ngày của người dân.
Chính vì thế, dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người dân nơng thơn mang
tính cơng ích.
2.1.3.2. Gắn với đặc điểm địa hình, kinh tế xã hội và mơi trường trên địa bàn
Do địa bàn nông thôn rộng, cộng với dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng kém,
kinh tế kém phát triển hơn so với thành thị, thu nhập của người dân nông thôn
thấp... Nét đặc trung của dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là phải xây
dựng mạng lưới đường ống rất lớn để cấp nước đến từng hộ gia đình, điều này dẫn
đến chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình cấp nước cho người dân rất tốn kém,
làm cho giá nước sẽ cao, dân cư nơng thơn khó tiếp cận với việc sử dụng nước

sinh hoạt, ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân. Do vậy, dịch vụ cung
cấp nước sinh hoạt nơng thơn phải gắn với đặc điểm địa hình, kinh tế xã hội và
môi trường của địa bàn.
2.1.3.3. Gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia về cấp nước sinh hoạt nơng thơn
của chính phủ
Mục tiêu chính của Chính phủ là từng bước hiện thực hóa chiến lược quốc
gia về cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện cung cấp
nước sinh hoạt, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi sinh hoạt và giảm thiểu ô

10


nhiễm mơi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân
nơng thơn (Chính phủ, 2012). Vì vậy, dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt cho người
dân nơng thơn góp phần thực hiện và đẩy nhanh tiến độ mục tiêu của Chính Phủ.
Từ việc quản lý chưa được chặt chẽ dẫn đến tình trạng các nhà máy xuống
cấp trầm trọng, khơng sử dụng được. Vì vậy việc quản lý cung cấp dịch vụ nước
sinh hoạt nông thơn có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển, duy trì ổn
định việc cấp nước sinh hoạt nông thôn cho người dân nông thôn.
2.1.4. Nội dung quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn
Để xác định giải pháp hữu hiệu nhất quản lý dịch vụ cung cấp Nước sinh
hoạt nơng thơn thì trước tiên phải phân tích đánh giá được thực trạng quản lý các
cơng trình cấp nước nơng để tiến tới việc thực hiện đạt được mục tiêu của việc
Quản lý: Từng bước quản lý chặt chẽ về cấp nước sạch nông thôn, cải thiện điều
kiện cung cấp nước sinh hoạt, nâng cao nhận thức, góp phần nâng cao sức khỏe và
chất lượng sống cho tất cả người dân ở các vùng nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ
trợ hộ nghèo, các vùng sâu, vùng xa, vùng ơ nhiễm, khó khăn về nguồn nước. Với
các nội dung thể.
2.1.4.1. Mơ hình quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn
Mơ hình quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là nội dung

trong công tác quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn. Ở mỗi khu vực
tồn tại những mơ hình khác nhau, cách thức hoạt động khác nhau.Có những mơ
hình hoạt động hiệu quả giúp việc quản lý và cung cấp dịch vụ tốt đáp ứng được
yêu cầu của đại đa số người dân khu vực, có mơ hình hoạt động kém hiệu quả dẫn
đến việc cơng trình xuống cấp, hệ thống khơng đảm bảo đáp ứng nhu cầu người
dân tại khu vực. Hậu quả là thời gian sử dụng ngắn, lãng phí vốn đầu tư. Nội dung
nghiên cứu về các mơ hình hoạt động giúp nhà quản lý phân tích mơ hình hiệu quả
và kém hiệu quả từ đó phát huy và nâng cao tính hiệu quả lên, khắc phụ những mặt
hạn chế của mô hình cải thiện giúp việc quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt
nơng thơn hiệu quả (Nguyễn Đình Tơn, 2014).
2.1.4.2. Quản lý hoạt động cấp nước
Quản lý các hoạt động của chủ thể cung cấp nước sinh hoạt nông thôn là nội
dung trong quản lý dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt nông thôn. Các hoạt động của
các đơn vị quản lý trực tiếp và cung cấp nước sinh hoạt cần làm rõ các nội dung các
vấn đề trong quản lý vận hành nhà máy cấp nước và quản lý hệ thống cấp nước.

11


×