Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THÔNG DỤNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.82 KB, 3 trang )

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Dưới đây là những từ viết tắt thông dụng mà chúng ta sử dụng hàng ngày
trong cuộc sống.
Những viết tắt bằng tiếng La tin
Có một vài từ viết tắt mà chúng ta sử dụng trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng La tin.
PS - post script (được phát âm như những chữ cái riêng - 'PS')
Chúng ta sử dụng chữ này sau khi chúng ta ký một lá thư nhưng sau đó muốn thêm một số thông
tin.

Alice used this abbreviation when she had finished her note to Helen and then remembered she had
something else to say. 'See you later, Alice. PS Help yourself to the chocolates'
Alice đã sử dụng chữ viết tắt này khi cô đã hoàn tất lời nhắn cho Helen và sau đó nhớ rằng cô ta có
việc cần nhắn lại. 'Hẹn gặp bạn sau, Alice. PS Hãy tự nhiên ăn kẹo sô cô la nhé'

e.g. -exempli gratia có nghĩa là 'for example' (được phát âm như những chữ cái riêng biệt 'EG' hoặc
như hai từ 'for example' và nó luôn được viết bằng những chữ cái thường - e.g.)
When auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) are used, they normally go between the auxiliary verb
and the main verb.
Khi những trợ động từ (ví dụ. is, has, will, was) được sử dụng, chúng thường nằm giữa trợ động từ
và động từ chính.

etc. -et cetera có nghĩa 'and other similar things' hoặc 'and so forth' (được phát âm như hai từ 'et
cetera' và được viết bằng những chữ thường – etc.)
Anyone in education – teacher, trainer, instructor, lecturer etc. – can benefit from reading this book.
Bất kỳ ai trong ngành giáo dục - giáo viên, huấn luyện viên, hướng dẫn viên, giáo sư..v.v- có thể
thấy lợi ích từ việc đọc cuốn sách này.

Những từ viết tắt về chính trị
Tất cả những từ viết tắt này được phát âm như những chữ cái riêng biệt

PM – Prime Minister


The PM delivered a speech on education earlier today.
Thủ tướng đã đọc diễn văn về giáo dục vào sớm ngày hôm nay.

MP – Member of Parliament
MPs argued that the new law would benefit poor children and their parents.
Những thành viên quốc hội cho rằng luật mới sẽ có lợi cho trẻ em nghèo và cha mẹ của các em.

WHO –World Health Organisation
The report from the WHO says that the health crisis could be averted with simple medicines and
clean water.
Báo cáo từ Tổ chức Sức khỏe Thế giới nói rằng cuộc khủng hoảng về sức khỏe có thể được ngăn
ngừa bằng những dược phẩm đơn giản và nước sạch.

UN – United Nations
The UN resolution was agreed by all the major countries so the UN peacekeepers will be going into
the area next week.
Giải pháp của Liên hợp Quốc được nhất trí bởi hầu hết các quốc gia vì thế lính gìn giữ hòa bình sẽ
đến khu vực này vào tuần tới.

Những chữ viết tắt về máy vi tính
Mặc dù những từ này có nguồn gốc từ máy vi tính, nhưng chúng cũng được sử dụng bên
ngoài thế giới máy vi tính:

FAQs – Frequently asked questions (được phát âm như những chữ cái riêng biệt FAQs)
New Employees: If you have any problems, consult the FAQs on our notice board.
Những nhân viên mới: Nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào, hãy xem phần Câu hỏi và Trả lời Thông
dụng trên bản tin của chúng tôi.

WYSIWYG – what you see is what you get (được phát âm như một từ – 'wysiwyg') Có nguồn gốc
được sử dụng để diễn tả một hình ảnh trên màn hình mà nó giống một chính xác khi nó được in trên

giấy. Bây giờ nó được sử dụng không có gì giấu diếm hoặc bất ngờ về cái mà bạn nhìn thấy hoặc
mua
The food here is WYSIWYG. No surprises, down to earth, tasty and cheap.
Thức ăn ở đây là Cái bạn thấy là cái bạn mua. Không có bất ngờ, thực tế, ngon miệng và rẻ tiền.

Những từ viết tắt khác
Những hai từ viết tắt này được phát âm như những từ cái riêng biệt
EFL – English as a foreign language
Khalid is studying business at college, as well as being an EFL student at a private school.
Khalid đang học ngành Kinh doanh tại trường Cao đẳng, đồng thời là sinh viên học tiếng Anh tại một
trường tư.

TLC – Tender loving care
This kitten has been abandoned. She needs a good home and some TLC.
Chú mèo con này bị bỏ rơi. Nó cần một mái ấm và tình yêu thương chăm sóc.

IOU – I owe you (một lời hứa được viết ra để hứa hoàn trả lại tiền cho ai đó đã cho bạn mượn)
Here's an IOU. I'll pay you back the money next week, honest.
Đây là lời bảo đảm của tôi. Tôi sẽ trả lại bạn tiền vào tuần sau, thật đó.

Những từ viết tắt này được phát âm như những từ hoàn tất
DINKIES – Double income, no kids (diễn ta hai người đi làm trong gia đình mà không có con cái)
They've got plenty of money. They're DINKIES.
Họ có rất nhiều tiền. Họ là những người đi làm và không có con.

NIMBY – Not in my backyard (Tôi muốn cái gì đó xảy ra nhưng không muốn nó xảy ra gần chỗ tôi)
Everyone thinks the new airport will bring jobs here but they get all NIMBY about it when we ask
where to build it.
Mọi người nghĩ rằng sân bay mới sẽ đem lại nhiều việc làm ở đây nhưng họ có nguồn nhân lực từ
nơi khác đến khi chúng tôi hỏi địa điểm để xây nó.

×