Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện gia bình tỉnh bắc ninh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 124 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ XOA

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN Ở HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Dương Văn Hiểu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Xoa

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn "Quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”, tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô
là giảng viên khoa Kinh tế, trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt là TS.
Dương Văn Hiểu - người hướng dẫn khoa học đã trang bị cho tôi những kiến thức
chuyên ngành, dành nhiều thời gian nhiệt tình hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ để tơi
hồn thiện đề tài này.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các thầy cô giảng dạy
Bộ môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách tại trường Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Cảm ơn các ban ngành, các phòng ban liên quan quản lý về đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Gia Bình đã tạo điều kiện để tơi hồn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã ln
động viên và khuyến khích tơi trong q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Xoa

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục các bảng ...................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ....................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ...................................................................................................... viii
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ......................4

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan ..............................................................................4

2.1.2.

Đặc điểm quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản .................................7

2.1.3.

Vai trò quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản .....................................8

2.1.4.

Nội dung quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản .................................9


2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB ....................19

2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản .................26

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB của các nước trên thế giới ......26

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB của các địa phương
trong nuớc .....................................................................................................29

2.2.3.

Bài học rút ra cho huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh trong quản lý vốn ngân
sách đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................................32

iii


2.3.

Khung phân tích của đề tài .............................................................................32


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 34
3.1.

Đặc điểm cơ bản của huyện gia bình, tỉnh bắc ninh ........................................34

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................34

3.1.2.

Đặc điểm xã hội ............................................................................................37

3.1.3.

Đặc điểm kinh tế ............................................................................................38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................40

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................40

3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu/thơng tin ..........................................................40

3.2.3.


Phương pháp phân tích thơng tin, số liệu........................................................42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 45
4.1.

Thực trạng quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 -2016 .....................................................45

4.1.1.

Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ở huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................45

4.1.2.

Thực trạng quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Gia Bình .....47

4.1.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ngân sách đầu tư xây
dựng cơ bản ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ...............................................77

4.2.

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ
bản ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh .............................................................81

4.2.1.


Định hướng và kế hoạch quản lý, sử dụng vốn ngân sách đầu tư xây dựng
cơ bản của Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 .............................81

4.2.2.

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ
bản ở huyện Gia Bình ....................................................................................84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 97
5.1.

Kết luận .........................................................................................................97

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................98

5.2.1.

Đối với Trung ương .......................................................................................98

5.2.2.

Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh và huyện Gia Bình ..........................................98

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 100
Phụ lục .................................................................................................................... 103

iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

Kinh tế -HT

Kinh tế và hạ tầng

KLHT

Khối lượng hoàn thành

KT-XH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia


NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

QTQG

Quan trọng quốc gia

Tài chính - KH

Tài chính – Kế hoạch

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

UBND


Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng mẫu điều tra ...............................................................................41
Bảng 4.1. Tổng số dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Gia Bình giai đoạn 2014 - 2016 ....................45
Bảng 4.2. Tình hình lập và giao vốn XDCB của huyện Gia Bình ...............................49
Bảng 4.3. Bảng thực hiện phân bổ vốn đầu tư XDCB theo lĩnh vực đầu tư tại
huyện Gia Bình .........................................................................................52
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp tình hình các dự án phải điều chỉnh bổ sung trong giai
đoạn 2014-2016 trên địa bàn huyện Gia Bình ............................................54
Bảng 4.5.

Đánh giá về cơng tác lập dự toán chi đầu tư XDCB tại huyện Gia Bình .............. 56

Bảng 4.6. Tỉ lệ giải ngân vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2014 2016 ..........................................................................................................59
Bảng 4.7. Đánh giá cơng tác thanh tốn, giải ngân nguồn vốn đầu tư cho các
cơng trình XDCB của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ...............................61
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện kiểm tra chất lượng các cơng trình xây dựng trên
địa bàn huyện Gia Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................64
Bảng 4.9. Các sai phạm được phát hiện qua kiểm tra chất lượng các cơng trình
xây dựng trên địa bàn huyện Gia Bình giai đoạn 2014 - 2016 ....................64
Bảng 4.10. Tình hình thanh tra, kiểm tra các dự án xây dựng cơ bản trên địa bàn

của huyện Gia Binh giai đoạn 2014-2016 ..................................................66
Bảng 4.11. Bảng thống kê dự án lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định ..............67
Bảng 4.12. Bảng thống kê thời gian lập BCQT đối với các dự án ................................68
Bảng 4.13. Kết quả quyết toán dự án hoàn thành đầu tư nguồn ngân sách nhà
nước huyện Gia Bình ................................................................................69
Bảng 4.14. Số lượng và tỉ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân của việc quyết toán
chậm vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản .............................................70
Bảng 4.15. Số lượng và tỉ lệ ý kiến trả lời của người dân về mức độ hài lịng đối
với cơng trình xây dựng tại địa phương .....................................................73
Bảng 4.16. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB ở huyện Gia Bình...........................................................................79
Bảng 4.17. Kế hoạch vốn NS đầu tư XDCB của huyện Gia Bình đến năm 2020 .........83

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tình hình lập và giao vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở
huyện Gia Bình .......................................................................................50
Biểu đồ 4.2. Tình hình lập và giao vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở
huyện Gia Bình .......................................................................................50
Biểu đồ 4.3. Bảng thực hiện phân bổ vốn đầu tư XDCB theo lĩnh vực đầu tư tại
huyện Gia Bình .......................................................................................52

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Quy trình quản lý vốn gắn với quy trình đầu tư XDCB.............................8

Sơ đồ 2.2.


Bộ máy quản lý hoạt động đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình .....20

Sơ đồ 2.3.

Khung phân tích của đề tài về quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB ở
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ...............................................................33

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 34

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả:

Nguyễn Thị Xoa

Tên luận văn: Quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện ở huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh trong những năm qua, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn

Ngân sách đầu tư XDCB có hiệu quả hơn cho huyện Gia Bình trong những năm tới,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Các thông tin thứ
cấp được thu thập từ số liệu thống kê của huyện được công bố đến hết năm 2016, các
báo cáo của Phịng Tài chính - KH, Phịng Kinh tế - HT, Ban Quản lý dự án xây dựng
huyện, Thanh tra huyện Gia Bình…
Thơng tin sơ cấp được thu thập bằng các phương pháp: Điều tra khảo sát 120
mẫu, bao gồm: Đối với UBND huyện: 05 phiếu điều tra gửi Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch,
Chánh Văn phịng, và cán bộ làm cơng tác kế tốn. Đối với mỗi cơ quan đại diện chủ
đầu tư, nghiên cứu sẽ tiến hành phỏng vấn, xin ý kiến của 02 lãnh đạo, quản lý cơ quan
và từ 02 đến 04 cán bộ có nhiệm vụ cơng tác liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB
của huyện. Đối với các đơn vị thi công, đề tài sẽ lựa chọn ra 14 đơn vị thi công đang
thực hiện các dự án XDCB trên địa bàn 14 xã, thị và 28 người dân trên địa bàn huyện.
Với các công chức QLNN đang làm việc tại huyện. Phương pháp phân tích chủ yếu:
Phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đi sâu vào phân tích thực trạng tình hình quản lý vốn ngân sách nhà
nước đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình trong giai đoạn 2014 -2016 thơng qua
phân tích chi tiết từng lĩnh vực, cụ thể: phân tích quản lý việc xây dựng kế hoạch sử
dụng vốn và phân bổ vốn đầu tư XDCB; Tổ chức thực hiện cấp phát, thanh toán vốn
đầu tư XDCB, Thanh tra, kiểm tra q trình sử dụng vốn, Quyết tốn vốn ngân sách cho
đầu tư XDCB. Qua nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu

viii


tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình giai đoạn 2014 - 2016 cho thấy, số lượng dự án
đầu tư XDCB, quy mô các dự án, tổng số vốn đầu tư,… ngày càng tăng qua các năm,
góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển dịch

cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH dịch vụ; nâng cao chất lượng đáng kể đời sống
vật chất và tinh thần người dân huyện Gia Bình. Tuy nhiên, cũng giống như nhiều địa
phương khác, hiệu quả công tác quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Gia Bình cịn chưa cao, khơng đáp ứng được so với yêu cầu của xã hội. Nhiều dự án đầu
tư xây dựng kế hoạch sử dụng và phân bổ vốn còn chưa sát với thực tế triển khai, trong
quá trình thực hiện cần phải điều chỉnh, bổ sung vốn; việc giải ngân vốn cịn chậm, tình
trạng nợ đọng vốn đầu tư XDCB còn nhiều, qua kiểm tra chất lượng cơng trình thực tế
cịn phát hiện nhiều sai phạm và phải thu vốn sau thanh tra. Thông qua đánh giá ý kiến
của các phịng ban, đơn vị có liên quan, nguyên nhân được chỉ ra là do trình độ, năng
lực, phẩm chất đạo đức của một số cán bộ làm công tác quản lý, của chủ đầu tư và nhà
thầu thi cơng cịn chưa cao; cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính cịn rườm rà, chưa
phù hợp với thực tế, đội ngủ cán bộ làm công tác quản lý còn mỏng, sự tham gia giám
sát của cộng đồng trong đầu tư XDCB còn chưa được phát huy... Hiện tượng thất thốt,
lãng phí nguồn vốn ngân sách cho đầu tư XDCB vẫn còn xảy ra và là một thách thức
lớn đối với các cơ quan chức năng của huyện Gia Bình trong q trình kiểm sốt, quản
lý. Đó là các giải pháp cụ thể, tập trung vào công tác cải cách thủ tục hành chính; cơng
tác tổ chức cán bộ; công tác thanh tra kiểm tra, giám sát, đánh giá, thẩm định và một số
giải pháp khác nhằm hạn chế những mặt yếu kém, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu
lực, hiệu quả quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB qua từng giai đoạn, nội dung quản lý.

ix


THESIS’S ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Xoa
Thesis’s Title: Management of the budget capital for capital construction in Gia Binh
district, Bac Ninh province
Major: Economic Management

Code: 8340410


Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research Findings:
State capital construction activities are extremely important in the economy,
building social infrastructure, improving economic quality and social welfare. Apart
from the investment results of capital construction investment from the state budget, in
the past years, many limitations and inadequacies have existed such as the spread of
investment, the length of construction, the level and capacity of management staff is
still low, the loss in the project is still occurring, the debt is gradually becoming difficult
to control. The thesis aims to have a systematic view on the theoretical foundations on
management of budget capital for capital construction investment, analyzing the state
management of budget capital for investment in capital construction and factors
affecting the management of budget capital for capital construction investment, thus
proposing some solutions to raising high quality management for capital construction in
the district.
The study discusses the concepts of state budget capital management for capital
construction investment, basic characteristics in capital budget management of capital
construction investment. The research subjects are the management of budget capital for
capital construction investment, including the elaboration and assignment of plans on
the use of capital, organization of allocation and payment of capital construction
investment capital; Inspecting and examining the process of using capital and making
final settlement of budget capital for capital construction investment.
The study area of Gia Binh district has natural characteristics and socio-economic
conditions which affect the management of budget capital for capital construction
investment. To conduct the analysis, the topic using the study site selection method;
methods of collecting information and data, analyzing and processing data with
statistical methodology, description and comparison method. Quantitative and
qualitative indicator system to improve the quality of budget capital management.
capital construction investment.


x


The study focuses on analyzing the situation of state capital management of
capital construction investment in Gia Binh district in the period of 2014 - 2016 through
detailed analysis of each field, specifically: management analysis the formulation of
plans on the use of capital and allocation of capital construction investment capital; To
organize the allocation, payment of capital construction investment capital, inspection
and examination of the process of capital use, settlement of budget capital for capital
construction investment. The study shows that the number of capital construction
investment projects, the scale of projects, the total investment capital is increasing over
the years which is contributed significantly to the economic growth rate, strongly
promoting the economic restructuring in the direction of industrialization and
modernization of services; improve the quality of material life and spirit of people in
Gia Binh district. However, like many other localities, the effectiveness of budgetary
capital management investment in Gia Binh district is not high enough to meet the
requirements of the society. Many investment projects in the plan to use and allocate
capital is not close to reality, in the process of implementation need to adjust and
supplement the capital; The disbursement of capital is still slow, the debt arrears of
capital construction investment is still high, through the quality inspection of the actual
work has discovered many mistakes and have to collect capital after the inspection. By
evaluating the opinions of the relevant departments, the cause is indicated by the level,
capacity, ethical qualities of some managers, investors and construction contractors are
not high; The mechanism, policies and administrative procedures are still cumbersome,
not suitable with the reality, the number of management staff is still small, the
participation of community supervision in capital construction investment has not been
promoted. ... The loss and waste of budget capital for construction investment still
occurs and is a great challenge for the authorities of Gia Binh district in the process of
control and management. These are some suggested solutions, focusing on the reform of
administrative procedures; organization of cadres; inspection, supervision, evaluation,

and a number of other solutions to reduce the weaknesses, step by step raise the quality,
effectiveness and efficiency of the management of budget capital for capital
construction investment in each stage.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài
chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này khơng những góp phần quan
trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định hướng
đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ mơi
truờng. Trong q trình cơ cấu lại nền kinh tế của đất nước nói chung, của huyện
Gia Bình nói riêng thì nhu cầu và quy mơ về vốn ngân sách cho đầu tư XDCB
ngày càng tăng, việc quản lý địi hỏi ngày càng chặt chẽ, cơng khai, minh bạch
phù hợp với các quy định và thông lệ quốc tế, do vậy phải tiếp tục hoàn thiện
quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB.
Quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
trong những năm gần đây rất được chú trọng. Các cấp chính quyền của huyện
Gia Bình đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách
chung, cải tiến quy trình, thủ tục quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử
dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát
hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy
trình, sai định mức chi tiêu..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn ngân sách cho đầu tư XDCB theo nhiệm vụ được giao. Tuy vậy, công
tác quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh cịn gặp một số bất cập như:

Công tác xây dựng kế hoạch vốn ngân sách cho đầu tư đầu tư XDCB còn
chậm và thường phải điều chỉnh nhiều lần trong mỗi năm ngân sách, việc bố trí vốn
cịn phân tán, dàn trải.
Nhiều dự án đầu tư giải ngân vốn còn chậm so với kế hoạch, thủ tục thanh
tốn cịn rườm rà vì vậy chưa tạo được động lực, đòn bẩy cho đơn vị thi cơng.
Ngồi ra, khi dự án án hồn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thì việc lập hồ sơ
quyết toán thường chậm hơn rất nhiều so với quy định.
Vấn đề thanh tra, kiểm tra vốn cho các công trình xây dựng trên địa bàn
thời gian qua chưa tồn diện, đầy đủ và hiệu quả không cao, chế tài xử phạt chưa

1


nghiêm. Vẫn cịn tình trạng nhiều cơng trình lập dự án chưa sát năng lực tài
chính, thi cơng khơng đúng thiết kế dự toán được duyệt, sử dụng vật liệu khơng
đúng chủng loại như thiết kế, dự tốn, hồ sơ dự thầu được duyệt dẫn đến thất
thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB.
Ngoài ra, bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB của huyện hoạt động chưa
thực sự hiệu quả: vừa thiếu về số lượng, thiếu chuyên môn nghiệp vụ, vừa kiêm
nhiệm nhiều cơng việc do vậy một số cịn chưa đáp ứng kịp yêu cầu công việc.
Xuất phát từ vần đề trên, đặt ra yêu cầu phải có sự nghiên cứu một cách có hệ
thống cả về lý luận và thực tiễn công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn huyện Gia Bình, vì vậy tác giả đã chọn đề tài "Quản lý vốn ngân sách
đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh". làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn này. Giải quyết tốt đề tài trên cũng chính là đáp án cho bài toán quản lý
đầu tư XDCB một cách chất lượng, hiệu quả từ nguồn vốn NSNN trong tình hình
hiện nay trên địa bàn huyện Gia Bình nói riêng và tại các địa phương nói chung.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

công tác quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý vốn Ngân sách đầu tư XDCB có hiệu quả hơn cho huyện Gia Bình
trong những năm tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn Ngân
sách đầu tư XDCB cấp huyện.
- Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn Ngân
sách đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quản lý vốn Ngân sách đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn và quản lý vốn ngân sách đầu tư
XDCB ở huyện Gia Bình. Chủ thể nghiên cứu là chủ đầu tư các cơng trình

2


XDCB (UBND các cấp, Ban QLDA huyện), các đơn vị thụ hưởng các cơng trình
XDCB từ NSNN (người dân, các cơ quan HCNN trên địa bàn huyện); Ban Quản
lý dự án huyện; Phịng Tài Chính - Kế hoạch huyện, Phịng Kỹ thuật và Hạ tầng
huyện, Đơn vị thi công công trình và các đơn vị có liên quan.
Việc nghiên cứu Chủ đầu tư các cơng trình XDCB từ nguồn vốn NSNN
và các đối tượng có liên quan nhằm phân tích rõ quá trình quản lý vốn ngân sách
đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Gia Bình: việc quản lý, huy động và sử dụng
nguồn vốn ngân sách đầu tư XDCB, việc chấp hành các quy định của pháp luật
về quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB. Công tác lập kế hoạch sử dụng vốn,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư; Cấp phát, giải ngân vốn;
Kiểm tra, giám sát sử dụng vốn và Quyết toán vốn ngân sách đầu tư XDCB.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh
- Về thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu và sử dụng các số liệu liên
quan đến thực trạng công tác quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB do huyện làm
chủ đầu tư tại địa bàn huyện Gia Bình trong 3 năm trở lại đây (năm 2014 - 2016).
+ Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập 2014 - 2016.
+ Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập năm 2017.
+ Các giải pháp được đề xuất có lộ trình thực hiện đến năm 2020.
Về nội dung: Các nội dung liên quan đến quản lý vốn ngân sách đầu tư
XDCB huyện Gia Bình trực tiếp quản lý. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB là
một phạm trù rộng, bao gồm các hoạt động quản lý vốn đầu tư được phân theo
từng cấp, từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau... Nghiên cứu này tập trung vào
quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản cấp huyện ở quá trình quản lý
vốn ngân sách đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, bao gồm các khâu: lập kế
hoạch sử dụng vốn, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư; Cấp
phát, giải ngân vốn; Kiểm tra, giám sát sử dụng vốn và Quết toán vốn ngân
sách đầu tư XDCB.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm về vốn
Theo Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo

hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Trong đó: Vốn hiện vật là dự trữ
các hàng hố đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hố khác. Vốn tài
chính là tiền và tài sản. Theo Bách khoa tồn thư Việt Nam thì từ “vốn” được sử
dụng với nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước
hết, vốn được xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các
của cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền
kinh tế. Có các hình thái vốn: Vốn hiện vật (máy móc, nguyên nhiên vật liệu…),
vốn bằng tiền, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn con người.
b. Khái niệm về ngân sách
Theo Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng
06 năm 215 có nêu: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” .
c. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra bằng các tài sản hữu hình hoặc vơ hình
nhằm kinh doanh để đạt lợi nhuận nào đó. Có thể chia đâu tư làm 2 loại: đầu tư
thương mại và đầu tư phát triển
Đầu tư thương mại là loại đầu tư mà nhà đầu tư bỏ tiền mua hàng hóa và
sau đó bán lại với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận. Loại đầu tư này không tạo
ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến ngoại thương) mà chỉ làm tăng
tài sản chính của người đầu tư trong q trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền
sở hữu hàng hóa giữa người bán với người đầu tư và người đầu tư với khách
hàng (Quốc hội, 2015).

4


Đầu tư phát triển là loại đầu tư trong đó người đầu tư bỏ tiền ra tiến hành
các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất
kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, tạo điều kiện chủ yếu để tạo việc làm,

nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Trên góc độ tài chính, đầu tư
phát triển là quá trình chỉ tiêu để duy trì sự phát huy tác dụng của vốn cơ bản
hiện có và bổ sung vốn cơ bản mới cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế xã hội trong dài hạn. Hoạt động đầu tư loại này có
thể do tư nhân tiến hành (đầu tư tài sản thiết bị cho sản xuất của doanh nghiệp),
cũng có thể do Nhà nước thực hiện (Quốc hội, 2015).
Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ đề cập tới hoạt động đầu tư phát triển để
tạo ra các tài sản cố định của nên kinh tế, cụ thể là đầu tư XDCB và chỉ được
xem xét nghiên cứu đầu tư xây dựng cơng trình từ NSNN tại huyện Gia Bình do
các cấp chính quyền huyện quản lý.
c. Khái niệm về vốn ngân sách đầu tư XDCB:
Theo Luật ngân sách (Quốc hội, 2015), Vốn ngân sách đầu tư XDCB là
nguồn vốn đầu tư chủ yếu để đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của
đất nước thơng qua cấp phát khơng mang tính thu hồi nhưng đóng một vai trị rất
quan trọng trong việc tạo tiền đề cho phát triển kinh tế. Cơ sở hạ tầng tốt, sẽ
khuyến khích và thu hút các nhà đầu tư, làm ra nhiều giá trị gia tăng cho xã hội và
nhà nước sẽ có thêm nguồn thu để tái đầu tư vào các cơng trình hạ tầng và phục vụ
cho các nhiệm vụ của nhà nước.
d. Vốn ngân sách đầu tư XDCB cấp huyện là tồn bộ chi phí NSNN mà huyện
phải bỏ ra trong suốt quá trình đầu tư để hình thành lên những cơng trình xây
dựng bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường GPMB, hỗ
trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các
chi phí khác..., nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, ng
bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi đầu
tư xây dựng cơ bản ngân sách Nhà nước cấp Huyện được thực hiện hàng năm
nhằm mục đích để đầu tư xây dựng các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh tế, văn
hố, xã hội, an ninh, quốc phịng, các cơng trình khơng có khả năng thu hồi vốn.
Vốn ngân sách đầu tư XDCB cấp huyện, bao gồm:
Thứ nhất, vốn XDCB từ nguồn vốn ngân sách trung ương được điều tiết
cho huyện (Vốn trái phiếu chính phủ, vốn ODA do địa phương quản lý).


5


Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ gồm các nguồn
vốn đầu tư hỗ trợ theo quy định, nguồn thu từ đấu giá, tăng thu điều tiết các sắc
thuế và các nguồn thu khác của tỉnh phân bổ cho hoạt động đầu tư; Các nguồn
vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của ngân hàng thương mại theo các chương
trình nhất định.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách huyện bao gồm các nguồn
bổ sung mục tiêu ngân sách cấp trên cho chương trình Mục tiêu quốc gia, xây
dựng nơng thơn mới, nguồn thu từ đấu giá, thu tiền sử dụng đất giao đất ở dân
cư, nguồn tăng thu điều tiết các sắc thuế và nguồn thu khác của huyện.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách xã chủ yếu từ nguồn thu
đền bù khi Nhà nước thu hồi đất, nguồn thu tiền sử dụng đất, đấu giá đất, nguồn
tăng thu điều tiết các sắc thuế và thu khác của xã.
Thứ năm, vốn đầu tư XDCB từ các nguồn khác: Các nguồn vốn đầu tư
huy động từ các doanh nghiệp hảo tâm, các khoản đóng góp tự nguyện của nhân
dân trong địa phương, nguồn vốn huy động từ cộng đồng của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
e. Khái niệm quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB là tổng thể các biện pháp, công cụ,
cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối
(cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt được các mục tiêu kinh tế trong từng
giai đoạn (Nguyễn Văn Mạnh, 2017).
Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu
chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của q trình xây dựng cơ
bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ tập trung nghiên cứu những
nội dung trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư; phân bổ vốn đầu tư; thanh
quyết toán đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình thành đến thanh tốn

vốn đầu tư. Trong đó:
Thứ nhất, đối tượng quản lý ở đây là vốn ngân sách đầu tư XDCB, là
nguồn vốn được nhà nước cấp phát theo kế hoạch với một quy trình chặt chẽ
gồm nhiều khâu: Xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn,
chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng q
có chia ra tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, thẩm định, phê duyệt, giải ngân,
cấp phát, kiểm tra, giám sát, quyết toán vốn.

6


Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước bao
gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn
đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong
quy trình quản lý vốn. Cụ thể như sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp huyện là: UBND huyện, xã, thị
trấn, Ban QLDA huyện…) chịu trách nhiệm lập dự án, quản lý khâu phân bổ
kế hoạch vốn.
- Cơ quan tài chính (ở cấp huyện là Phịng tài chính - kế hoạch huyện)
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư.
- KBNN quản lý kiểm soát, thanh toán kế toán, tất toán tài khoản vốn đầu
tư XDCB từ NSNN.
- Chủ đầu tư có chức năng quản lý vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích
sử dụng vốn và đúng định mức.
Thứ ba, mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là đảm bảo sử dụng
vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có
hiệu quả cao.
2.1.2. Đặc điểm quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản
Có thể khái quát một số đặc điểm chủ yếu quản lý vốn ngân sách đầu tư
XDCB như sau:

Một là, quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB là sự quản lý “cứng” tuyệt đối
phải tuân thủ theo những quy định của Luật NSNN và các văn bản pháp quy
trong hoạt động đầu tư XDCB của Nhà nước.
Vốn ngân sách đầu tư XDCB là nguồn vốn của dân giao cho nhà nước quản
lý, sử dụng vì lợi ích của dân và của đất nước và khơng mang tính hồn lại. Vì
vậy, nhà nước phải có trách nhiệm quản lý một cách chặt chẽ và phải được thể
chế bằng hệ thống pháp luật, chống thất thốt, lãng phí, đồng thời nhân dân cũng
có quyền tham gia giám sát.
Hai là, quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB gắn liền với các bước của quá
trình quản lý dự án đầu tư XDCB yêu cầu phải thực hiện theo đúng trình tự và
giai đoạn của quản lý dự án đầu tư để tránh gây thất thốt, lãng phí lớn nguồn lực
tài chính của đất nước.
Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ
gồm 5 bước. Thể hiện ở sơ đồ sau:

7


Quy hoạch
và phê
duyệt chủ
trương đầu


Lập dự án
và chuẩn
bị đầu tư
XDCB

Triển

khai thực
hiện dự
án

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh giá
đầu tư

Xây dựng
kế hoạch
sử dụng
vốn
(1)

Giải ngân,
cấp phát
vốn đầu
tư XDCB
(2)

Kiểm
tra, giám
sát, sử
dụng
(3)


Quyết
toán vốn
đầu tư
XDCB
(4)

Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý vốn gắn với quy trình đầu tư XDCB
Nguồn: Tác giả tự xây dựng (2017)

Ba là, quản lý vốn ngân sách đầu tư XDCB là hoạt động quản lý phức tạp
và kéo dài. Thời gian tạo ra sản phẩm xây dựng rất dài so với các sản phẩm khác
và có sự tham gia của nhiều bộ phận chuyên môn. Do vậy, quản lý vốn ngân
sách đầu tư XDCB cần phải đảm bảo khớp nối với tiến độ thực hiện dự án để
cơng trình hồn thành đúng và vượt kế hoạch, sớm phát huy hiệu quả khai thác
sử dụng.
2.1.3. Vai trò quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị lớn đối với q
trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Vì vốn ngân sách đầu tư
XDCB góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như giao thông, thủy lợi,
điện, trường học, trạm y tế… Do vậy, việc phân bổ và sử dụng chúng một cách
hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
của nền kinh tế. Như vậy, chính đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền
kinh tế. Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư xây dựng cơ bản có tác dụng giải quyết những
mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển
thốt khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh
hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển. Như chúng ta đã biết,


8


cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, là tiền đề để thúc đẩy các lĩnh vực đầu tư của các
ngành và cũng là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội nói chung, ví dụ: như giao
thơng, cở sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích thích giao thương kinh tế - văn hóa giữa
các vùng, từ đó làm tiền đề cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước góp
phần phát triển con người và giải quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
cho giáo dục cũng là một dạng đầu tư - đầu tư vốn con người, lĩnh vực đầu tư này
cũng nhằm tăng cường năng lực sản xuất cho tương lai của nền kinh tế, vì khi con
người được trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả hơn, năng suất lao
động sẽ cao hơn. đồng thời tạo ra tăng trưởng kinh tế và bản thân tăng trưởng kinh
tế tác động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội
như tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa các
tầng lớp dân cư, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm xã hội và các hoạt động từ
thiện khác... Khi đã giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đến lượt nó lại là động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo ra sự phát triển bền vững trong tương lai. Quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tạo tiền đề và điều kiện để
thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư khác. Quản lý vốn xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực tiếp
tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế giữ vững vai trò chủ đạo
của kinh tế Nhà nước (Từ Quang Phương, 2014).
2.1.4. Nội dung quản lý vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản
2.1.4.1. Lập và giao kế hoạch sử dụng vốn
a. Mục đích của xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Lập kế hoạch vốn đầu tư đóng vai trị hết sức quan trọng trong công tác
quản lý vốn ngân sách cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, nó ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình giải ngân của mỗi dự án. Thực hiện tốt công tác này sẽ là cơ sở

quan trọng để địa phương chủ động đẩy mạnh đầu tư có định hướng phát triển,
cân đối nguồn lực vật chất và con người, tránh được hiện tượng đầu tư dàn trải,
chồng chéo, thiếu đồng bộ, lãng phí; Dự án thừa vốn, có dự án thiếu vốn, có dự
án phân bổ vốn nhưng khơng triển khai được, ...”
b. Nguyên tắc phân bổ vốn trong xây dựng kế hoạch vốn đầu tư
Đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý: UBND các cấp lập các
phương án phân bổ vốn đầu tư trình HĐND cùng cấp quyết định. Phương án này

9


tùy từng điều kiện cụ thể thường sắp xếp thứ tự ưu tiên chi tiết rõ hơn như trả nợ,
quyết toán, đối ứng, trọng điểm, chuẩn bị đầu tư, chuyển tiếp, đầu tư mới...
Việc phân bổ chi đầu tư phát triển trông ngân sách địa phương được xác
định theo nguyên tắc, tiêu chí sau:
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công, cân
đối NSNN các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm
kế hoạch, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách
trung ương cho ngân sách địa phương, được ổn định trong vòng 5 năm.
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển
các trung tâm kinh tế - chính trị của cả nước, các vùng kinh tế trọng điểm, với
việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, vùng gặp khó khăn để góp phần thu hẹp
khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa
các vùng miền.
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của NSNN, tạo điều kiện để
thu hút các nguồn vốn khác, đảm bảo mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn
cho đầu tư phát triển.
- Bảo đảm tính cơng khai, minh bạch, cơng bằng trong phân bổ vốn đầu tư
phát triển.
Theo nghị quyết HĐND, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn

đầu tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy định, đảm
bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn trong
nước, ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế, mức vốn đầu tư các dự án quan trọng
của Nhà nước và đúng với Nghị quyết của Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ về
điều hành kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN hàng năm.
Sở Tài chính có trách nhiệm cùng sở Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ
vốn đầu tư cho từng dự án do tỉnh quản lý trước khi báo cáo UBND tỉnh quyết định.
Phịng Tài chính có trách nhiệm cùng sở Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân
bổ vốn đầu tư cho từng dự án do huyện quản lý trước khi báo cáo UBND tỉnh
quyết định.
Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện, huyện phối hợp với các cơ quan chức
năng của huyện, huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, huyện phân bổ
vốn đầu tư cho ng dự án do huyện quản lý.

10


Khi phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án phải đảm bảo đủ điều kiện về hồ
sơ thủ tục theo quy định đối với từng loại dự án (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư). Kế hoạch vốn đầu tư đối với cơng trình sử dụng ngân sách nhà nước địa
phương và địa phương do địa phương quyết định. Kế hoạch vốn đầu tư đối với
cơng trình sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp trên phải được địa phương được
tổng hợp đề xuất kịp thời lên cấp trên để cân đối ngân sách cấp trên.
Việc phân bổ và giao dự tốn ngân sách cho các dự án phải hồn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm trước. Sau khi phân bổ kế hoạch vốn đầu tư, phịng tài chính kế hoạch gửi quyết định phê duyệt kế hoạch vốn cho Kho bạc nhà nước.
Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư
Đối với dự án do các huyện, huyện quản lý, trong quá trình tham gia với
các đơn vị liên quan về kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, Sở Tài chính, Phịng Tài
chính Kế hoạch đồng thời thực hiện ln nhiệm vụ thẩm tra kế hoạch phân bổ
vốn đầu tư trước khi các cơ quan trình UBND cấp huyện quyết định. Căn cứ

quyết định về kế hoạch vốn đầu tư của UBND cấp quận, huyện, Kho bạc nhà
nước thực hiện kiểm sốt thanh tốn theo quy định. Trường hợp có dự án không
đủ thủ tục đầu tư, Kho bạc nhà nước khơng thanh tốn và thơng báo Sở Tài
chính, phịng Tài chính - KH để trình UBND cấp quận, huyện xử lý.
c. Giao kế hoạch sử dụng vốn
Sau khi cơ quan tài chính thẩm tra chấp nhận UBND huyện giao chỉ tiêu
kế hoach cho các chủ đầu tư để thực hiện.
Trong q trình thực hiện dự án thường có những khó khăn vướng mắc do
khách quan hoặc chủ quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu của
dự án. Việc rà soát điều chỉnh được tiến hành theo thẩm quyền (thường là định
kỳ) để bổ sung điều chỉnh kế hoạch, chuyển vốn các dự án không thực hiện được
sang các dự án thực hiện nhanh... Bảo đảm đẩy nhanh tiến độ giải ngân mang lại
hiệu quả trong quản lý vốn đầu tư XDCB.
d. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
Trong năm kế hoạch, các quận, huyện phải rà soát tiến độ thực hiện và mục
tiêu đầu tư của các dự án để điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo thẩm quyền
hoặc trình UBND tỉnh xin điều chỉnh theo quy định, chuyển vốn các dự án
khơng có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ, cịn nợ khối
lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm.

11


Trường hợp sau khi đã điều chỉnh mà còn thừa vốn so với kế hoạch giao
thì số vốn thừa được điều chỉnh cho đơn vị khác theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
UBND huyện ra quyết định về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, gửi lại
phịng Tài chính kế hoạch và Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán. Thời
hạn điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 25
tháng 12 năm kế hoạch.

2.1.4.2. Quản lý công tác cấp phát, thanh tốn vốn
a. Cơng tác cấp phát vốn đầu tư
Sau khi vốn đầu tư XDCB được giao, dự toán được phân bổ, thì khâu tiếp
theo là cấp phát vốn, bao gồm lập kế hoạch cấp phát và tiến hành cấp phát vốn
đầu tư theo dự toán được duyệt. Đối với vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện, huyện thì kế hoạch vốn phải do chủ tịch UBND huyện phê duyệt bằng
quyết định và được sự thông qua của Hội đồng nhân dân. Và việc cấp phát vốn
đầu tư đối với ng dự án phải được thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây
dựng, đảm bảo đầy đủ các tài liệu thiết kế, dự toán. Thứ hai, việc cấp phát vốn
đầu tư XDCB phải đảm bảo đúng mục đích đúng kế hoạch. Thứ ba, việc cấp phát
vốn đầu tư chỉ được thực hiện theo mức độ thực tế hồn thành và trong phạm vi
dự tốn được duyệt, đồng thời phải căn cứ vào những quy định cụ thể về việc
tạm ứng theo các giai đoạn trong hợp đồng...
b. Thanh toán vốn đầu tư
Thanh toán vốn đầu tư là việc chủ đầu tư trả tiền cho nhà thầu khi thực hiện
hợp đồng. Thông thường, sau khi ký hợp đồng, nhà thầu sẽ nhận được một khoản
tiền tạm ứng để thực hiện hợp đồng. Số tiền tạm ứng sẽ được thu hồi dần khi có
khối lượng hồn thành.
Việc thanh tốn vốn đầu tư nguồn NSNN được Kho bạc Nhà nước thực
hiện, Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để chủ đầu tư thanh toán cho nhà
thầu theo hợp đồng hoặc thanh tốn cho các cơng việc của dự án thực hiện
khơng thơng qua hợp đồng, bao gồm thanh tốn tạm ứng và thanh tốn khối
lượng hồn thành.
Trong quản lý thanh tốn vốn cần đặc biệt lưu ý tính hợp pháp của các
điều kiện thanh toán là: Khối lượng và chất lượng nghiệm thu hồn thành, đơn
giá dự tốn và đơn giá trúng thầu. Đây là khâu mà tiền từ NSNN sẽ được chuyển

12



ra cho các đơn vị nhà thầu do đó, các đơn vị quản lý thanh toán vốn ngân sách
đầu tư XDCB đóng vai trị rất quan trọng trong việc kiểm sốt tn thủ các thủ
tục, tính hợp pháp, các văn bản liên quan đối với một lần thực hiện giao dịch.
- Thanh toán tạm ứng
Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần
thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và công
việc cụ thể trong hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi
tạm ứng phải theo quy định của Nhà nước đối với từng loại: hợp đồng tư vấn;
hợp đồng thi công xây dựng; hợp đồng cung cấp thiết bị cơng nghệ...
Đối với cơng việc giải phóng mặt bằng mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực
hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng. Do tính chất đặc thù của cơng tác giải
phóng mặt bằng nên các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải bố trí đủ vốn cho
cơng tác giải phóng mặt bằng.
Ngồi ra, đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị
lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật tư
phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư
thống nhất với nhà thầu.
Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh tốn khối lượng hồn thành
của hợp đồng, bắt đầu thu hồi lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị
thanh tốn khối lượng hồn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi ng lần
do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng.
- Thanh toán khối lượng hồn thành
Đối với các cơng việc được thực hiện thơng qua hợp đồng xây dựng, việc
thanh tốn hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều
kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh
toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy
định rõ trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng trọn gói, thanh tốn theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với
các giai đoạn thanh tốn được ghi trong hợp đồng.

Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, thanh toán trên cơ sở khối lượng
thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm

13


×