Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

lich su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>tæ khoa häc x· héi trêng thcs B×NH CHUÈN. Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o đến dự giờ Lớp: 9A. Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ S©m. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Diện tích : 9.363.123 km2 - Số dân 280.562.489 người(2002).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.. - Trong những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47%1948); Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại: nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỷ USD), là chủ nợ duy nhất trên thế giới. - Về quân sự, Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiếm hơn một nửa SL Công toàn thế giới 56,47% nghiệp (1948) Bằng 2 lần SL của Tây Đức Nông nghiệp Anh+Pháp+ Nhật + Ý. Trữ lượng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng thế giới. ( 24,6 tỉ USD) vàng Quân sự Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử Tàu biển. 50% tàu trên biển. Ngân hàng. 10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người Mĩ. 43.53%. 56.47%. MĨ. Anh, Pháp,T.Đức, Italia, NB MĨ Thế giới. TÌNH HÌNH NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. *Nguyên nhân phát triển: - Không bị chiến tranh tàn phá. - Bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. - Giàu tài nguyên thiên nhiên . . ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.  Tuy nhiên, từ những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối. *Nguyên nhân suy giảm: + Bị NhËt B¶n vµ T©y ¢u c¹nh tranh + Thêng xuyªn khñng ho¶ng + Chi phÝ cho qu©n sù qu¸ lín + Chªnh lÖch giµu nghÌo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HÌNH ẢNH. >. >. TƯƠNG PHẢN CỦA. NƯỚC MĨ. 25% dân số Mĩ sống trong những căn nhà ổ chuột kiểu như thế này.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.  Tuy nhiên, từ những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối. *Nguyên nhân suy giảm: + Bị NhËt B¶n vµ T©y ¢u c¹nh tranh + Thêng xuyªn khñng ho¶ng + Chi phÝ cho qu©n sù qu¸ lín + Chªnh lÖch giµu nghÌo. Vì khủng hoảng, suy thoái xảy ra thường xuyên tàn phá nặng nề nền kinh tế Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.. Là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng KH – KT lần II. -Công cụ sx mới: -Năng lượng mới: -Vật liệu mới: -GTVT và thông tin LL: -Nông nghiệp: -Chinh phục vũ trụ và Công nghiệp sản xuất vũ khí.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tàu hỏa siêu tốc của Mĩ (350 – 400 km/h). GIAO THÔNG VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHINH PHỤC VŨ TRỤ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách mạng xanh trong nông nghiệp ở Mĩ. CÁCH MẠNG XANH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sức mạnh quân sự CHIẾN TRANH VÀ VŨ KHÍ HỦY DiỆT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC– KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.. Là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng KH – KT lần II. *Thành tựu: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> John Mc Cain. Barrack-Obama.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.. Là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng KH – KT lần II. *Thành tựu: (SGK). III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.. ? Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau CTTG II?. ? Để thực hiện “chiến lược toàn cầu” Mĩ đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> §èi néi . Cấm không cho Đảng CS Mĩ hoạt động.. . Chống lại các cuộc đấu tranh của công nhân.. . Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước.. . Phân biệt chủng tộc đối với người da đen và da màu . . .. §èi ngo¹i . Thi hành “chiến lược toàn cầu” nhằm chống các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, khống chế các nước TB phải phụ thuộc vào Mĩ.. . Biểu hiện: Viện trợ kinh tế, khống chế chính trị, lôi kéo các nước lập các khối quân sự, chạy đua vũ trang và xâm lược các nước ( Triều Tiên, Việt Nam, Cuba.…).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với hơn 20 quốc gia Nhật. 1945. Việt Nam. 19611973. Trung Quốc. 1945- 1946 1950-1953. Cam pu chia. 19691970. Triều Tiên. 1950 1953. Li bi. 1969. Goa ta mê la. 1954,1960, 1967. In đô nê xi a. 1958. En xan va đo. 1980. Cu Ba. 1959-1961. Ni ca ra goa. 1980. Công Gô. 1964. Pa na ma. 1989. Pê ru. 1965. Xu Đăng. 1988. Lào. 1964 - 1973 Áp ganixtan. 1998. Xô ma li. 1990. 1999. Grê na đa. Nam Tư. 1983. Chính sách hiếu chiến, luôn gây chiến tại các nước kém phát triển ở các châu lục để áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, nhiều nhất là ở châu Á, châu Phi, rồi đến Mĩ La-tinh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI TRANH. THỨ HAI 1. Đối nội: Mĩ trở thành nước tư bản giàu Mĩ ban hành hàng loạt các đạo mạnh nhất thế giới. luật phản động: cấm ĐCS Mĩ II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA hoạt động, chống phong trào HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU công nhân, chính sách phân CHIẾN TRANH. biệt chủng tộc . . . Là nước khởi đầu cho cuộc 2. Đối ngoại: cách mạng KH – KT lần II. Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu” *Thành tựu: (SGK) và tiến hành nhiều biện pháp để xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn phân biệt chủng tộc (1963).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ (1969 -1973).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Thái độ của nhân dân Mĩ với những chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền?. PHONG TRÀO PHẢN ĐỐI CHIẾN TRANH CỦA ND MĨ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI TRANH. THỨ HAI 1. Đối nội: Mĩ trở thành nước tư bản giàu Mĩ ban hành hàng loạt các đạo mạnh nhất thế giới. luật phản động: II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA 2. Đối ngoại: HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu” Là nước khởi đầu cho cuộc và tiến hành nhiều biện pháp để xác lập trật tự thế giới “đơn cách mạng KH – KT lần II. cực” do Mĩ chi phối và khống *Thành tựu: (SGK) chế. Tuy nhiên, Mĩ đã vấp phải những thất bại không nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 12 ĐỜI TỔNG THỐNG MĨ (1945 – 2009) Stt Tên Tổng thống 1 S. Tru – man. Nhiệm kì. Đảng. 1945 - 1953. Dân chủ. 2. D.Ai – sen – hao. 1953 – 1961. Cộng hòa. 3. G.Ken – nơ – đi. 1961 - 1963. Dân chủ. 4. L.Giôn- xơn. 1965 - 1969. Dân chủ. 5. R.Nich – xơn. Cộng hòa. 6. G.Pho. 1969 - 1974 1974 – 1977. 7. J.Car – tơ. 1977 – 1981. Dân chủ. 8. R.Ri – gân. 1981 – 1989. Cộng hòa. 9. G. Bush (Cha). 1989 - 1993. Cộng hòa. 10 Bill Clin – tơn. 1993 – 2001. Dân chủ. 11 G. Bush. 2001 – 2009. Cộng hòa. 2009. Dân chủ. 12 B. Ô – ba - ma. Cộng hòa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thủ tướng Phan Văn Khải và TT Bush TTBush B.Clin tơntham thămTriết VNNam - 2000 TT sang 2008 CT Nguyễn MinhViệt và TT Bush. Nhận xét về mối quan hệ giữa nước Mỹ với Việt Nam hiện nay.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Con tàu vũ trụ của Mĩ đưa con người lên Mặt Trăng tên là gì ?. 2. Vì sao từ những năm 50, nền kinh tế Mĩ bị giảm sút ?. TROØ CHÔI OÂ CHỮ. 3. 4. 5. 6. Sau CTTG II Mĩ thu được bao nhiêu lợI nhuận ?. Kể tên 3 đời tổng Nêu vắn tắt chính Sự kiện nào đánh dấu thống Mĩ từng dính líu, sách đối nội của sự khởi đầu cho cuộc tham gia chiến tranh nước Mĩ sau 1945? CM KH – KT lần II ? xâm lược Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SỰ KIỆN 11 - 9 - 2001.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> . DẶN DÒ :. -HỌC BÀI, LÀM BÀI TẬP SGK. -CHUẨN BỊ BÀI 9: NHẬT BẢN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×