Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

So hoc 6 HK II 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.19 KB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 38. ÔN TẬP CHƯƠNG I -. Các nội dung chính : Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 . Số nguyên tố , hợp số . ƯCLN , BCNN .. I.- Mục tiêu : - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa . - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , bảng về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa . Phép tính Cộng a+b Trừ a-b Nhân a.b Chia a:b Nâng lên lũy thừa an. Số thứ nhất. Số thứ hai. Dấu phép tính. Kết quả phép tính. Điều kiện để kết quả là số tự nhiên. Số hạng. Số hạng. +. Tổng. Mọi a và b. Số bị trừ. Số trừ. -. Hiệu. ab. Thừa số. Thừa số. x hay .. Tích. Mọi a và b. Số bị chia. Số chia. :. Thương. Cơ số. Số mũ. Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao. Lũy thừa. B  0 ; a = bk Với k  N Mọi a và n trừ 00.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: a) Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân ,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . b) Lũy thừa bậc n của a là gì ? c) Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số . d) Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? 3./ Bài mới : - Giáo viên dùng bảng các phép tính để ôn tập giáo khoa Giáo viên. Học sinh. - Chất vấn học sinh tại chỗ - Đứng tại chỗ trả lời. - Chú ý thứ tự thực hiện các phép - Tổ 1 thực hiện tính - Ap dụng công thức tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số - Tổ 2 thực hiện - Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài ghi + Bài tập 159 / 63 a) n – n = 0 b) n : n (n0) = 1 c) n + 0 = n d) n – 0 = n e) n . 0 = 0 g) n . 1 = n h) n : 1 = n + Bài tập 160 / 63 Thực hiện các phép tính a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197 3 2 b) 15 . 2 + 4 . 3 – 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121 c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> =. - Tổ 3 thực hiện - Học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng của tổng chưa biết của tổng , số bị trừ , số trừ của hiệu , thừa số chưa biết của tích và số bị chia cũng như số chia của thương. - Tổ 4 thực hiện - Học sinh đọc kỷ đề bài và viết được đẳng thức để tìm số tự nhiên theo yêu cầu của đề bài - Tổ 5 thực hiện - Học sinh chú ý các số chỉ giờ không vượt quá 24. 164 . 100 = 16400. + Bài tập 161 / 63 Tìm số tự nhiên x : a) 219 – 7(x + 1) = 100 7 (x + 1) = 219 – 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 = 17 x = 17 – 1 = 16 b) (3x – 6) . 3 = 34 (3x – 6) . 3 = 81 3x – 6 = 81 : 3 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33 : 3 = 11 + Bài tập 162 / 63 (3x – 8) : 4 = 7 3x – 8 = 7 . 4 = 28 3x = 28 + 8 = 36 x = 36 : 3 = 12 + Bài tập 163 / 63 Lúc 18 giờ ,người ta thắp một ngọn nến có chiều cao 33cm . Đến 22 giờ cùng ngày , ngọn nến chỉ còn cao 25cm . Trong một giờ , chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Về nhà soạn trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10 SGK trang 61 Chuẩn bị tiếp các bài tập 164 đến 169 sẽ ôn tập tiếp ở tiết sau Bài tập cho học sinh khá : Bài 206 , 208 , 209 , 210 SBT Toán 6 tập một Tiết 39. ÔN TẬP CHƯƠNG I -. Các nội dung chính : Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 . Số nguyên tố , hợp số . ƯCLN , BCNN .. I.- Mục tiêu : - On tập cho học sinh các kiến thức đã học về ti1nh chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 ,cho 9 , số nguyên tố và hợp số , ước chung và bội chung , ƯCLN , BCNN - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , bảng về Dấu hiệu chia hết và bảng về cách tìm ƯCLN,BCNN . - Bảng Dấu hiệu chia hết Chia hết cho 2. Bảng Cách tìm ƯCLN , BCNN Dấu hiệu Chữ số tận cùng là chữ số chẳn. 1 .2 .-. Tìm ƯCLN Tìm BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn các thừa số nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 9. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Tổng các chữ số chia hết cho 9. 3. Tổng các chữ số chia hết cho 3. chung. chung và. riêng 3 .Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. lớn. nhất. III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng . e) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9 f) Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ . g) Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ . h) ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm . i) BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm . - GV dùng bảng dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN , BCNN để ôn tập 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi + Bài tập 164 / 63 a) (1000 + 1 ) : 11.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu cách phân tích một số ra - Lần lượt lên bảng thực hiện phép thừa số nguyên tố tính rồi phân tích kết quả ra thừa số b) nguyên tố. 747  P vì 747  9 và > 9 235  P vì 235  5 và > 5. = 1001 : 11 = 91 = 7 . 1 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32 . 52 c) 29 . 31 + 144 : 122 = 889 + 1 = 900 = 22 . 32 . 52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7 + Bài tập 165 / 63 P là tập hợp các số nguyên tố a) 747  P , 235  P , 97  P. b) a = 835 . 123 + 318 = 835 . 41 . 3 + 106 . 3 - Học sinh thực hiện và giải = 3 (835 . 41 + 106)  3 b  P vì b là tổng hai số lẻ là số thích rõ lý do aP chẳn c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 bP vì b là số chẳn và lớn hơn 2 d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c P vì c = 2 - 84  x ,180  x vậy x là gì của 84 + Bài tập 166 / 63 và 180 A = {xN | 84  x ,180  x và x > 6 } - Học sinh thực hiện và giải x  ƯC(84,180) và x >6 thích rõ lý do ƯCLN (84,180) = 12 - Dựa vào điều kiện của x để chọn ƯC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 } đáp số đúng Do x > 6 nên A = { 12 } b) B = { xN | x  12 ,x  15 , x  18 và 0 < x <.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 300 } x  BC (12 , 15 , 18) và 0 < x < 300 - x  12 ,x  15 , x  18 vậy x là gì BCNN (12 , 15 , 18) = 180 BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .} của 12 , 15 , 18 Do 0 < x < 300 nên B = { 180 } + Bài tập 167 / 63 Gọi a là số sách thì - Học sinh thực hiện và giải a = BC(10 ,12 ,15) và 100 < a < 150 BCNN(10 ,12 ,15) = 60 - Dựa vào điều kiện của x để chọn thích rõ lý do BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180, … } đáp số đúng Do 100 < a < 150 nên a = 120 Vậy số sách là 120 quyển 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết Tiết 40. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chương II. Tiết 41. SỐ NGUYÊN ---  --§ 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM - 30C nghĩa là gì ? Vì sao ta cần đến số có dấu “ – “ đằng trước ?. I.- Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N .. C. 0. 40 30 20 10 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn . - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Hình vẽ nhiệt kế III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Đã kiểm tra 1 tiết 3./ Bài mới :. Giáo viên. Học sinh. - GV dùng hình vẽ giới thiệu - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?1 nhiệt kế - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?2 - Giải thích dấu “ – “ trước các số - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?3 - Học sinh cho thêm vài ví dụ - GV giải thích trục số. Bài ghi I .- Các ví dụ : Ví dụ 1 : Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C - Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “ – “ đằng trước như : - 30C đọc là âm 3 độ C Ví dụ 2 : Ông A có 10 000 đ ta nói Ông A có +10 000đ Ông A nợ 10 000 đ ta nói Ông A có -10 000đ II .- Trục số : Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 . . . gọi là trục số - Học sinh đọc nhiệt độ ở ?4 -4 -3 -2 -1 0 1 2 Như vậy ta được một trục số . 4 - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số . 3 - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương 2 - Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của 1 trục số . 0 -1 -2 -3 4./ Củng cố : Bài tập 1 và 2 trang 68 SGK 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 3 , 4 , 5 SGK trang 68 Tiết 42. § 2 . TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN Ta có thể dùng số nguyên để nói về.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các đại lượng có hai hướng khác nhau I.- Mục tiêu : - Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số nguyên . - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh vẽ một trục số , đọc một số nguyên , chỉ ra những số nguyên âm , số tự nhiên . - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi. I .- Số nguyên : - Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số - GV giới thiệu các số nguyên - Học sinh vẽ một trục số , đọc nguyên dương âm , các số nguyên dương một số nguyên , chỉ ra những số - Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số nguyên âm , số tự nhiên nguyên âm - Các số nguyên dương đôi khi - Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số còn viết +1 ; +2 ; +3 . . . nguyên âm gọi là tập hợp Z các số nguyên . Z = { . . . –4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4...}.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét số 0 trên trục số (có – 0?). - Có nhận xét gì về các số đối nhau - Học sinh cho thêm ví dụ về các số đối nhau .. - Hoạt động theo nhóm Làm các bài tập ?1 ; ?2 ; ?3. Chú ý : - Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương . - ?2 Cả hai trường hợp a và b - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số chú ốc sên đều cách A 1m . gọi là điểm a . a) + 1m b) - 1m - Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. II.- Số đối : Trên trục số các điểm 1 và –1 ; 2 và – - Các số đối nhau giống nhau về 2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều điểm 0 và nằm ở số , khác nhau về dấu . hai phía của điểm 0 . Ta nói các số 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . là các số đối nhau . - Học sinh làm bài tập ?4 1 là số đối của –1 ; -1 là số đối của 1 2 là số đối của –2 ; -2 là số đối của 2 3 là số đối của –3 ; -3 là số đối của 3 .... 4./ Củng cố : Tập hợp các số nguyên được ký hiệu như thế nào ? Viết tập hợp Z các số nguyên Các số đối nhau như thế nào với nhau Bài tập 6 và 7 trang SGK 5./ Dặn dò : Là m các bài tập 8 , 9 , 10 SGK trang 70.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 43. § 3 . THỰ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Số nào lớn hơn : - 10 hay + 1 ?. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết so sánh hai số nguyên . - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Z các số nguyên . - Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 và - 25 - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. - GV nhắc lại so sánh hai số tự nhiên. - Học sinh làm bài tập ?1 Ví dụ : 5 > 3 Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5 .. Bài ghi I .- So sánh hai số nguyên : - Khi biểu diển trên trục số (nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -5 4. - Học sinh so sánh -5 và –4 ; -2 và –1 -1 và 0 ; -5 và 1. -2. -1. 0. -2 < -1. 1. 2. -1 < 0. 3 -5. <1. - Học sinh nhận xét. - Làm bài tập ?3. - So sánh khoảng cách từ điểm –3 đến điểm 0 và từ điểm 0 đến điểm 3 ? 4./ Củng cố :. -3. -5 < -4. GV hỏi : - Học sinh làm bài tập ?2 - Liền sau số –2 là số nào - Tìm số liền trước các số 1 , 0 2<7 -2 > -7 , -1 -4 < 2 -6 < 0 4 > -2 0<3 - So sánh 2 , 5 , 17 , 1001 với 0 và có kết luận gì ? - So sánh -1 , -3 , -2002 với 0 và có kết luận gì ? - So sánh các số nguyên âm và các số nguyên dương. -4.  Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b) . Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước của b . Chẳng hạn –5 là số liền trước của –4 .  Nhận xét : - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 . - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 . - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . II.- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiệu : | a| 3 đơn vị. - Làm bài tập ?4. -5 4. -4. -3. -2. -1. 3 đơn vị 0. 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Củng cố từng phần trong từng bài tập ? Bài tập 11 và 12 SGK. | -3 | = 3 ; | 3 | = 3 3|. * Nhận xét : - Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó . - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương) - Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn . - Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .. 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 13 ; 14 ; 15 SGK. Tiết 44 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Rèn luyện kỷ năng học sinh cần nắm vững : - Tập Z các số nguyên , số đối , giá trị tuyệt đối của một số nguyên . - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên , số đối , so sánh được hai số nguyên . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK 3./ Bài mới : Giáo viên. | -3| = |. Học sinh. Bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động theo nhóm - Tổ 1 thực hiện - Cần chú ý :Tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên - Tổ 2 thực hiện và các số nguyên âm . - Tổ 3 thực hiện. - Tổ 4 thực hiện - Tổ 5 thực hiện - Thực chất chỉ là các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên. + Bài tập 16 / 73 : 7N Đ 7Z Đ 0N Đ 0Z Đ -9  Z Đ -9  N S 11,2  Z S + Bài tập 17 / 73 : Không thể nói Tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm vì tập hợp Z còn có thêm số 0 . + Bài tập 18 / 73 : * a > 2  a là số nguyên dương * b < 3  b còn có thể là 0 , 1 , 2 nên không thể là số nguyên âm * c > -1  c còn có thể là số 0 nên không thể là số nguyên dương * d < -5  d là số nguyên âm + Bài tập 19 / 73 : a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; -10 < +6 d) +3 < +9 ; -3 < +9 + Bài tập 20 / 73 : a) | -8| - | -4| = 8 – 4 = 4 b) | -7| .| -3| = 7 . 3 = 21 c) | 18| : | -6| = 18 : 6 = 3 d) | 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ 1 thực hiện - Thế nào là số đối của một số nguyên ? - Tổ 2 thực hiện - Học sinh nhắc lại số liền trước , liền sau. + Bài tập 21 / 73 : Số đối của –4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của | –5| = 5 là -5 Số đối của | 3| = 3 là -3 Số đối của 4 là - 4 + Bài tập 22 / 73 : a) Các số liền sau của 2 ; - 8 ; 0 ; - 1 là 3 ; - 7 ; 1 ; 0 b) Các số liền trước của – 4 ; 0 ; 1 ; - 25 là -5 ; - 1 ; 0 ; - 26 c) Số liền sau a là một số nguyên dương và liền trước a là một số âm  a = 0. 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập ? 5./ Dặn dò : Xem bài Cộng hai số nguyên cùng dấu. Tiết 45. § 4 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ?. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được dọc theo trục số ) III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Z các số nguyên . - Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 ; 0 và - 25 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi. I .- Cộng hai số nguyên dương : - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng - GV hướng dẫn học sinh thao tác hai số tự nhiên khác 0 . trên mô hình hoặc trên hình vẽ - Học sinh vẽ một trục số , vẽ các - Ví dụ : (+ 4) + (+2) = 4 + 2 = 6 trục số mũi tên biểu diễn việc cộng hai số +4 +2 nguyên dương -1 7. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. +6. Ta có thể qui ước : - Khi nhiệt độ tăng 2oC ,ta nói nhiệt độ tăng 2oC . Khi nhiệt độ. II.- Cộng hai số nguyên âm : - Học sinh thao tác trên trục số Ví dụ : Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một buổi * Biểu diển nhiệt độ hiện tại – trưa là –3oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giảm 2oC ta có thể nói nhiệt độ tăng –2oC - Khi số tiền giảm 10 000đ ,ta nói số tiền tăng –10 000đ .. - Nhận xét kết quả bài tập ?1 và rút ra qui tắc cộng hai số nguyên âm .. 3oC * Giảm 2oC nghĩa là tăng –2oC * Tính tổng (-3) + (-2) = -5. ngày là bao nhiêu độ C biết nhiệt độ giảm 2oC so với buổi trưa . -2 -3. - Làm bài tập ?1 (-4) + (-5) = -9 | -4| + | -5| = 4 + 5 = 9 - Rút ra qui tắc. -6 2. -5. -4. -3. -2. -1. 0. 1. -5 (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -5oC Qui tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai - Học sinh làm bài tập ?2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = trước kết quả . upload.123doc.net Ví dụ : b) (- 23) + (- 17) = -(23 + 17) (-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71 = -40. 4./ Củng cố : Học sinh làm bài tập 23 SGK a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 Học sinh làm bài tập 24 SGK a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 5./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập 25 và 26 SGK trang 75. c). (-35) + (-9) = -44. c). | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 46. § 5 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào ?. I.- Mục tiêu : - Biết cộng hai số nguyên . - Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng . - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập về nhà – Học sinh sữa nếu sai Bài tập 25 / 75 a) (-2) + (-5 ) < -5 b) (-10) > (-3) + (-8) Bài tập 26 / 75 (-5) + (-7) = -12 Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là –12oC 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi. I .- Ví dụ : - GV theo dõi học sinh thao tác - Học sinh thao tác trên trục số Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi trên trục số sửa sai (nếu có) * Biểu diển nhiệt độ hiện tại sáng là 3oC , buổi chiều cùng ngày đã giảm +3oC 5oC .Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều - Tương tự như thế ta có thể hiểu * Giảm 5oC nghĩa là tăng –5oC hôm đó là bao nhiêu độ C? rằng ta tăng 3 mà phải giảm 5 * Tính tổng (+3) + (-5) = -2 +3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> như vậy là đã giảm 2 tức là -2 -3 5. -2. -1. -5 0. 1. 2. 3. 4. -2 - Bài tập 1 học sinh cộng trên trục số (xuất phát từ điểm 0 ,di chuyển sang bên trái 3 đơn vị sau đó di chuyển sang phải 3 đơn vị hoặc ngược lại ta đều quay về điểm 0) - Nhận xét : tổng của hai số đối nhau thì bằng 0. (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là –2oC. - Học sinh làm ?1 (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0. II.- Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu : - Học sinh làm ?2 a) 3 + (-6) = -3 | -6| - | 3| = 6 – 3 = 3 b) (- 2) + (+ 4) = 2 | +4| - | - 2| = 4 – 2 = 2 - Học sinh làm bài tập ?3. * Hai số đối nhau có tổng bằng 0 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau , ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ đi số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.. - Qua bài tập ?2 GV củng cố ,nhấn mạnh qui tắc cộng hai số nguyên trái dấu là TRỪ hai giá trị tuyệt đối của hai số và DẤU là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn . - Học sinh nhắc lại qui tắc 4./ Củng cố : Học sinh làm bài tập 27 SGK a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 Học sinh làm bài tập 28 SGK. Ví dụ : (-273) + 55 = - (273 – 55) = - 218 273 + (-55) = + (273 – 55) = + 218. c). 80 + (-220) = - 140.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6 5./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập 29 và 30 SGK trang 76. c) 102 + (-120) = - 18. Tiết 47 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu . - Rèn kỷ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Sửa bài tập 29 / 76 SGK a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10 Nhận xét : Khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu b) (-15) + (+15) = 0 (+15) + (-15) = 0 Tổng của hai số đối nhau bằng 0 - Sửa bài tập 30 / 76 SGK1763 + (-2) a) 1763 + (-2) = 1761  1763 + (-2) < 1763 b) (-105) + 5 = -100  (-105) + 5 > -105 c) (-29) + (-11) = -40  (-29) + (-11) < -29 Nhận xét : Khi cộng với số nguyên âm ,ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khi cộng với số nguyên dương ,ta được kết quả lớn hơn số ban đầu 3./ Bài mới : Giáo viên - Nhận xét đề bài. - Nhận xét đề bài. Học sinh. Bài ghi. + Bài tập 31 / 77 : - Học sinh tổ 1 : Phát biểu qui tắc a) (-30) + (-5) = - ( 30 + 5 ) = -35 cộng hai số nguyên cùng dấu b) (-7) + (-13) = - ( 7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) = -( 15 + 135) = - 250. + Bài tập 32 / 77 : - Học sinh tổ 2 : Phát biểu qui a) 16 + (-6) = + (16 – 6 ) = 10 tắc cộng hai số nguyên khác b) 14 + (-6) = + ( 14 – 6 ) = 8 dấu c) (-8) + 12 = + (12 – 8 ) = 4 + Bài tập 33 / 77 : - Học sinh tổ 3 thực hiện. - Học sinh tổ 4 thực hiện. a b a+b. -2 3 1. 18 -18 0. 12 -12 0. -2 6 4. + Bài tập 34 / 77 : a) x + (-16) biết x = -4 Thay x = -4 vào biểu thức (-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20 b) (-102) + y biết y = 2 Thay y = 2 vào biểu thức. -5 -5 -10.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (-102) + 2 = -(102 – 2) = -100 + Bài tập 35 / 77 : a) + 5 triệu đồng b) – 2 triệu đồng - Học sinh tổ 5 thực hiện 4./ Củng cố : - Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu 5./ Dặn dò : Học bài và xem bài tính chất của phép cộng số nguyên. Tiết 48. § 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán ,kết hợp ,cộng với 0 ,cộng với số đối . - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý . - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3./ Bài mới : Giáo viên. - Phép cộng cũng có tính giao hoán - Phát biểu tính chất giao hoán Trong tập hợp các số nguyên Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng không thay đổi. - Qua bài tập ?2 Học sinh cho biết phép cộng trong Z có tính chất gì ? - Phát biểu tính chất kết hợp trong tập hợp các số nguyên. Học sinh - Học sinh làm ?1 a) (-2) + (-3) = - (2 + 3 ) = -5 (-3) + (-2) = - (3 + 2 ) = -5 b) (-5) + (+7) = +(7 – 5) = 2 (+7) + (-5) = +(7 – 5) = 2 c) (-8) + (+4) = - (8 – 4) = -4 (+4) + (-8) = - (8 – 4) = -4. Bài ghi. I .- Tính chất giao hoán : Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán a+b=b+a. - Học sinh làm ?2 II.- Tính chất kết hợp : [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3 (a +b) + c = a + (b + c) [(-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3 Ví dụ : - Học sinh nhận xét và phát biểu [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 tính chất (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3  [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) Chú ý : Két quả trên còn gọi là tổng ba số a , b , c và viết a + b + c . Tương tự ,ta có thể nói đến tổng nhiều số Khi thực hiện cộng nhiều số ,ta có thể thay.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học sinh tính 5 + 0 = ? (-5) + 0 = ? - Học sinh tính 3 + (-3) = ? Tìm x biết x + (-2) = 0. đổi tùy ý thứ tự các số hạng ,nhóm các số hạng một các tùy ý bằng các dấu ( ) , [ ] , { } . III.- Cộng với số 0 a+0=a IV.- Cộng với số đối : Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. - Học sinh làm ?3 a + (-a) = 0 Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau . Nếu a + b = 0 thì b = -a và a = -b 4./ Củng cố : Bài tập 36 – 37 SGK trang 78 5./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập 38 , 39 , 40 SGK trang 79 Tiết 49. LUYỆN TẬP. I.- Mục tiêu : - Nắm vững các tính chất của phép cộng trong Z : - Học sinh biết áp dụng các tính chất của phép cộng trong Z để tính nhanh các biểu thức . - Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận , tính nhanh . - Biết nhận xét đề bài trước để áp dụng tính chất một cách chính xác . II.- Phương tiện dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tổng quát của các tính chất của phép cộng trong Z - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1 + (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)] = (-2) + (-2) + (-2) = -6 b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12 = [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12] = 2 + 2 + 2 = 6 - Bài tập 40 / 79 a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 | a| 3 15 2 0 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. - Học sinh cho biết áp dụng qui - Học sinh tổ 1 thực hiện tắc , tính chất gì để thực hiện các bài tập trên .. - Học sinh cần nhận xét đề bài để biết áp dụng tính. - Học sinh tổ 2 thực hiện. Bài ghi + Bài tập 41 / 79 : a) (-38) + 28 = -(38-28) = -10 b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 + Bài tập 42 / 79 a) 217 + [43 + (-217) + (-23)] = [217 + (-217)] + [43 + (-23)] = 0 + 20 = 20.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chất gì ?. b). - Học sinh tổ 3 thực hiện. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 -9 ; -8 , -7 , . . . , 0 , 1 , 2 , . . . , 8 , 9 [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + . . . + 0 = 0 + Bài tập 43 / 79 a) +10 A. - Có thể vẽ sơ đồ đường đi của hai canô để dể dàng giải. C. 3 B. Hai canô cùng đi về hướng B .Sau 1 giờ chúng cách nhau : (10 – 7) .1 = 3 km b) -7 +10 A. - Học sinh tổ 4 thực hiện. C B 17 Canô thứ nhất đi về hướng B còn Canô thứ hai đi về hướng A . Sau 1 giờ chúng cách nhau : (10 + 7) . 1 = 17 km + Bài tập 44 / 79 Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km .Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?. 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Dặn dò : Xem bài tập 46 hiểu rõ cách sử dụng máy tính và thực hiện bằng máy tính. Tiết 50. +7. § 7 . PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2 – (-2) = ? I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu phép trừ trong Z . - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên . - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tổng quát của tính chất của phép cộng trong Z . 3./ Bài mới : Giáo viên. - GV : Từ bài tập ?1 học sinh cho biết muốn trừ hai số nguyên ta làm thế nào. Học sinh - Học sinh làm bài tập ?1 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Bài ghi I .- Hiệu của hai số nguyên : 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 Giảm 1 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 Giảm 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 Giảm 1 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Giảm 1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Qui tắc : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ,ta cộng a với số đối của b . - Học sinh : Phép trừ trong N chỉ a – b = a + (- b) - Phép trừ trong N thực hiện thực hiện được khi số bị trừ lớn Ví dụ : được khi nào ? Còn trong tập hơn số trừ .Còn phép trừ trong 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 hợp các số nguyên Z ? Z luông thực hiện được (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 3 – (-8) = 3 + 8 = 11 (-3) – 8 = (-3) + (-8) = -11 II.- Ví dụ : Nhiệt độ ở SaPa hôm qua là 3 oC ,hôm nay nhiệt độ giảm 4oC .Hỏi nhiệt độ hôm nay ở SaPa là bao nhiêu độ C ? - Học sinh thực hiện Giải Do nhiệt độ giảm 4oC ,nên ta có : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ ở SaPa hôm nay là : o -1 C Nhận xét : Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được ,còn trong Z luôn thực hiện được . 4./ Củng cố : Học sinh thực hiện các bài tập 47 và 48 SGK trang 82 5./ Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Học bài và làm các bài tập 49 và 50 SGK trang 82. Tiết 51. LUYỆN TẬP. I.- Mục tiêu : - Nắm vững phép trừ hai số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh làm bài 49 a -a. -15 15. 2 -2. 0 0. Bài tập 50 / 82. -3 -(-3). 3 x 9 2 = 25. x + -. 2 + 3 x 9 = 29. x +. 9 2 + 3 = 10. =. -3. =. 15. =. -4. 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi + Bài tập 51 / 82 :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Học sinh cần chú ý thứ tự thực - Học sinh tổ 1 thực hiện hiện các phép tính. - GV Củng cố để tìm tuổi thọ ta lấy năm mất trừ năm sinh. - Học sinh tổ 2 thực hiện. - Học sinh tổ 3 thực hiện. - Học sinh tổ 4 thực hiện - Học sinh cần thử lại giá trị của x. - Học sinh tổ thực hiện. a) 5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)] = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1. + Bài tập 52 / 82 (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 + Bài tập 53 / 82 x y x-y. -2 7 -9. -9 -1 -8. 3 8 -5. 0 15 -15. + Bài tập 54 / 82 a) 2 + x = 3 x=3–2 x = 3 + (-2) = 1 b) x + 6 = 0 x= 0–6 x = -6 + Bài tập 55 / 82 Đồng ý với ý kiến của Lan Ví dụ như : (-5) – (-8) = 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Ý kiến của Hồng cũng đúng 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Dặn dò : Xem bài tập 56 hiểu rõ cách sử dụng máy tính và thực hiện bằng máy tính.. Tiết 52. § 9 . QUI TẮC CHUYỂN VẾ A+B+C=D  A+B=D-C ?. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a - Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cân III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên - Ap dụng : Tính 15 – 5 ; 5 – (-5) ; (-5) - 5 ; (-15) – (-5) 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV đặt vào hai đĩa cân các vật dụng khác nhau sao cho cân cân bằng ,gọi các vật dụng trên mỗi đĩa cân là a và b sau đó thêm hai quả cân cùng trọng lương vào hai đĩa cân (gọi vật đó là c) học sinh quan sát xem cân có còn cân bằng không ? - Như vậy ta có tính chất gì ?. - Học sinh tìm được tính chất Nếu a = b thì a + c = b + c - Lấy hai vật vừa bỏ vào ra khỏi đĩa cân  tính chất Nếu a + c = b + c thì a = b - Đổi chỗ hai đĩa cân cho nhau  tính chất ?. - Từ ví dụ trên Gv hướng dẫn - Học sinh làm ? 2 cho học sinh thấy không cần x + 4 = -2 thêm một số hạng vào hai vế x + 4 – 4 = -2 – 4 của đẳng thức mà chỉ cần x = (-2) + (-4) chuyển một số hạng từ vế này x = -6 sang vế kia với điều kiện phải đổi dấu số hạng đó . - Học sinh nhắc lại qui tắc chuyển vế - Học sinh phát biểu qui tắc. I .- Tính chất của đẳng thức - Khi biến đổi các đẳng thức ,ta thường áp dụng các tính chất sau : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a. II.- Ví dụ : Tìm số nguyên x ,biết : x – 2 = -3 Giải x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 III.- Qui tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ,ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “ + “ đổi thành dấu “ – “ và dấu “ – “ đổi thành dấu “ + “ Ví dụ : Tìm số nguyên x ,biết :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a) x – 2 = -6. b) x – (-4) =. 1 - Học sinh thực hiện ví dụ - Học sinh làm ?3. Giải a) x – 2 = -6 x =-6 +2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x = 1 + (-4) x = -3. 4./ Củng cố : Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 5./ Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65 SGK trang 87. Tiết 53 – 54 – 55 – 56 ÔN TẬP HỌC KỲ I I.- Mục tiêu : - Chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ I , đánh giá việc học tập của học sinh qua một học kỳ - On luyện toàn bộ kiến thức đã học dưới hình thức phát biểu các qui tắc và giải các bài tập . - Chuẩn bị kiểm tra Học kỳ I II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , Câu hỏi Giáo khoa và các bài tập GV soạn sẳn . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Tiết 53 – 54 – 55 ôn phần số.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tiết 56 ôn phần hình 3./ Bài mới : Học sinh soạn sẳn Hoạt động theo nhóm sữa các bài tập ôn GV sữa sai và củng cố kiến thức Bài soạn GV đính kèm. Tiết 57 – 58. KIỂM TRA HỌC KỲ I. Tiết 59. § 8 . QUI TẮC DẤU NGOẶC Hãy cẩn thận khi dấu “ – “ đứng trước dấu ngoặc !!!. I.- Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc . - Biết khái niệm tổng đại số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa ,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1 : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu Sửa bài tập 86 c , 86d trang 64 Sách bài tập - Học sinh 2 : Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên Sửa bài tập 84 /64 Sách bài tập . 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. - GV đặt vấn đề : - Học sinh tính Tính giá trị biểu thức : 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) 17) - Nêu cách làm ? = 5 + (27 + 17) – 59 - Có cách nào bỏ dấu ngoặc để = 5 + 44 – 59 việc tính thuận lợi hơn ? = 49 – 59 = - 10. Xây dựng qui tắc dấu ngoặc - Học sinh làm ?1 - Tương tự so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối. -. Bài ghi I .- Qui tắc dấu ngoặc : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước ,ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : Dấu “ + “ thành dấu “ – “ và dấu “ – ‘ thành dấu “ + “ . Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + “ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên .. Học sinh làm ?1 Ví dụ : Tính nhanh Số đối của 2 là (–2) a) 324 + [112 – (112 + 324)] Số đối của –5 là 5 Giải Số đối của tổng [2 + (-5)] 324 + [112 – (112 + 324)] là –[2 + (-5)] = -(-3) = 3 = 324 + [112 – 112 – 324] - Tổng các số đối của 2 và (-5) = 324 – 324 = 0.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> của các số hạng Tổng quát : - (a + b) = (- a) + (– b) - Rút ra nhận xét Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng. - Học sinh làm ?2 - Rút ra nhận xét - GV yêu cầu học sinh phát biểu lại qui tắc dấu ngoặc (SGK) - Ví dụ (SGK) tính nhanh - Nêu cách bỏ ngoặc - Học sinh làm ?3 - GV giới thiệu tổng đại số (như SGK) - Làm ví dụ. - GV giới thiệu phép biến đổi. là (-2) + 5 = 3 - Vậy : Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng - Học sinh : - (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 - Nhận xét : Bỏ dấu ngoặc khi đằng trước có dấu “ – “ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc - Làm ?2 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13) - Nhận xét ? bỏ dấu ngoặc có dấu “ + “ đằng trước dấu các số hạng giữ nguyên - Học sinh làm ?3 a) 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 – 112 – 324] = 324 – 324 = 0 b) (-257) – (-257 + 156 – 56) = - 257 + 257 – 156 + 56 = 100 - Cách 2 (như SGK). - Học sinh làm. b) (-257) – [(-257 + 156) – 56] Giải (-257) – [(-257 + 156) – 56] = (- 257) – [ - 257 + 156 – 56} = - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100 II.- Tổng đại số : Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng với số đối của nó nên một dãy các phép tính cộng ,trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số . - Khi viết một tổng đại số ,để đơn giản ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép tính cộng và dấu ngoặc Ví dụ : 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) =5–3+6–7 Trong một tổng đại số ,ta có thể : - Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng : a – b – c = -b –c + a = -b + a – c. - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> trong tổng đại số. 5 + (42 – 15 + 17) – ( 42 + 17). - Gv nhắc nhở : Khi bỏ dấu ngoặc cần lưu ý điều gì ?. cách tùy ý với chú ý : * Nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. = 5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17 = 5 – 15 = - 10 - Học sinh làm a – b – c = ( a – b) – c = a – (b + c) a) (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = Chú ý : Ta có thể nói tổng đại số là một 39 b) = -1579 – 12 + 1579 = tổng - 12 - Học sinh viết gọn tổng đại số - Học sinh làm ví dụ trang 85 SGK. 4./ Củng cố : - Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc - Củng cố từng phần như trên 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 57 , 58 , 59 , 60 SGK trang 85.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 60 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Nắm vững qui tắc chuyển vế cũng như qui tắc bỏ dấu ngoặc . - Giải thành thạo các bài tính dạng thực hiện phép tính . - Tìm x nhanh chóng nhờ qui tắc chuyển vế - Rèn luyện tính cẩn thận , nhanh chóng , chính xác II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh 1 : Bài tập 57 /85 - Học sinh 2 : Bài tập 58 / 85 3./ Bài mới : Giáo viên. - Ap dụng qui tắc chuyển vế. - Ap dụng qui tắc cộng hai số nguyên và qui tắc bỏ dấu. Học sinh. - Học sinh tổ 5 thực hiện. - Học sinh 3 : Bài tập 60 / 85 Bài ghi + Bài tập 66 / 87 : Tìm số nguyên x , biết : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = 9 – 20 x = - 11 + Bài tập 67 / 87 :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ngoặc - Học sinh tổ 4 thực hiện. - Ghi bàn : +. Thủng lưới : -. - Học sinh tổ 3 thực hiện. - Học sinh tổ 2 thực hiện - Chênh lệch nhiệt độ : nhiệt độ cao trừ nhiệt độ thấp. - Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp. - Học sinh tổ 1 thực hiện. a) b) c) d) e). (-37) + (-112) = - 37 – 112 (-42) + 52 = - 42 + 52 13 – 31 = - 18 14 – 24 – 12 = 14 – 36 (-25) + 30 – 15 = 30 – 40. = - 149 = 10 = - 22 = - 10. + Bài tập 68 / 87 : Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái : 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng – thua năm nay : 29 – 34 = 15 + Bài tập 69 / 87 : Nhiệt độ Nhiệt độ Chênh Thành Cao Thấp lệch phố nhất nhất Nhiệt độ o o Hà Nội 25 C 16 C 9oC Bắc Kinh -1oC -7oC 6oC Mát-cơ-2oC -16oC 14oC va Pa-ri 12oC 2oC 10oC Tô-ky-ô 8oC -4oC 12oC Tô-rôn2oC -5oC 7oC tô Niu-yóoc 12oC -1oC 13oC + Bài tập 70 / 87 : a) 3784 + 23 – 3785 – 15.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Ap dụng qui tắc bỏ ngoặc 4./ Củng cố : - Củng cố từng phần như trên 5./ Dặn dò : Xem trước bài Nhân hai số nguyên khác dấu. Tiết 61. - Học sinh tổ 3 thực hiện. = (23 –15) + (3784 – 3785) = 8 + (-1) = 7 b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 + Bài tập 71 / 87 : a) - 2001 + (1999+ 2001) = - 2001 + 2001 + 1999 = 1999 b) (43 – 863) – (137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 = (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = - 900. § 10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Hãy nhớ : Số âm x Số dương = Số âm !. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tính tổng : 3./ Bài mới :. a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3. Giáo viên - Tính tổng (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) - GV : Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào ?. - Học sinh nhận xét và đọc qui tắc ở SGK. - Tích của một số nguyên với số 0 bằng ?. b) Học sinh. (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) Bài ghi. - Học sinh : I .- Nhận xét mở đầu : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 5 = 15 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) Như vậy ta cũng có = -3 –3 –3 –3 –3 = - 15 (-5) . 3 = - 15 - Học sinh làm ?1 2 . (-6) = -12 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác -12 dấu là tích hai giá trị tuyệt đối của chúng và ghi dấu “-“ đằng trước . - Học sinh làm ?2 (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = -12. - Học sinh làm ?3 II.- Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu : Nhận xét vế giá trị tuyệt đối và về Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ,ta dấu của tích vừa tìm được nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt Vài học sinh đọc lại qui tắc theo dấu “ – “ trước kết quả nhận được Sách Giáo Khoa Ví dụ : - Học sinh làm các ví dụ 15 . (-20) = - 300 (- 25) . 4 = - 100 0 . (-27) = 0 15 . 0 = 0 Chú ý : Tích của một số nguyên a với 0.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Học sinh làm ?4 a) 5 . (-14) = 70 b) (-25) . 12 = - 300. bằng 0. 4./ Củng cố : - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương hay số nguyên âm ? - Nhấn mạnh và khắc sâu : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm - Bài tập 73 SGK a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = -27 c) (-10) . 11 = -110 = - 600 - Bài tập 74 SGK a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500 - Bài tập 76 SGK x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 5./ Dặn dò : - Bài tập về nhà 75 ; 77 SGK trang 89 Xem trước bài Nhân hai số nguyên cùng dấu Tiết 62. § 11 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Số âm x Số âm = Số dương Thật là dễ nhớ !. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên .. d). 150 . (-4).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm các bài tập đã cho về nhà 75 / 89 a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 Học sinh cần chú ý : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó 3./ Bài mới : Giáo viên. - GV : Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên. - Nhận xét khi nhân (-4) với lần lượt 3 ; 2 ; 1 ; 0 (giảm 1 đơn vị) thì tích nhận được lần lượt tăng 4 đơn vị . vậy ta có thể suy ra kết quả của (-1) . (-. Học sinh. Bài ghi. - Học sinh làm ?1 a) 12 . 3 = 36 b) 5 . 120 = 600. I .- Nhân hai số nguyên dương : Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600. - Học sinh làm ?2. II.- Nhân hai số nguyên âm : 3 . (- 4) = -12 2 . (- 4) = -8 1 . (- 4) = -4. tăng 4 tăng 4 tăng 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4) và (-2) . (- 4) - Từ đó suy ra qui tắc nhân hai số nguyên âm. - Học sinh phát biểu qui tắc - Vài học sinh khác lập lại. - Học sinh làm ví dụ 4./ Củng cố : - Học sinh làm ?3 - Nhân số nguyên với 0 ? - Phát biểu qui tắc nhân hai số Cách nhận biết dấu của tích nguyên cùng dấu , hai số (+).(+)  (+) nguyên khác dấu (-) .(-)  (+) - Tìm x biết (x –1) . (x + 2) = (+).(-)  (-) 0 (-).(+)  (-) - Bài tập 78 / 91 5./ Dặn dò : (x –1) . (x + 2) = 0 Bài tập về nhà 79 ; 80 ; 81 thì hoặc x – 1 = 0 SGK trang 91 x=0+1=0 hoặc x + 2 = 0 x = 0 – 2 = -2 Vậy x = 1 hay x = -2 - Học sinh làm ?4. Tiết 63. LUYỆN TẬP. 0 . (- 4) = 0 tăng 4 (-1) . (- 4) = 4 tăng 4 (-2) . (- 4) = 8 Qui tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm ,ta nhân hai Giá trị tuyệt đối của chúng . Ví dụ : (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương III.- Kết luận :  a.0=0.a=0  Nếu a ,b cùng dấu thì a . b = | a| . | b|  Nếu a ,b khác dấu thì a . b = -(| a| . | b|) Chú ý : - Cách nhận biết dấu của tích (+).(+)  (+) (-) .(-)  (+) (+).(-)  (-) (-).(+)  (-) - a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 - Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu .Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I.- Mục tiêu : - Nắm vững qui tắc nhân hai số nguyên . - Rèn kỷ năng giải bài tập một cách nhanh chóng , chính xác . - Rèn tính cẩn thận , chính xác , khi giải bài tập II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa các bài tập về nhà – Học sinh sữa sai . - Học sinh 1 : Bài tập 79 / 91 Học sinh 2 : Bài tập 80 / 91 Học sinh 3 : Bài tập 81 / 91 Số điểm bạn Sơn bắn được : 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 15 + 0 + (-4) = 11 Số điểm bạn Dũng bắn được : 2 . 10 + 1. (-2) + 3 . (-4) = 20 + (-2) + (-12) = 20 + (-14) = 6 Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh Hoạt động theo nhóm. - Học sinh nhắc lại cách nhận biết dấu của một tích ,từ đó giải được bài tập 82 / 91 một cách nhanh chóng mà không cần tính. Bài ghi. + Bài tập 82 / 92 : a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (- Học sinh tổ 5 thực hiện 5) . (-2) Giải thích lý do nhận biết ngay c) (+19) . (+6) = 114 (-17) . (-10) = 170 Vậy (+19) . (+6) < (-17) . (-10) + Bài tập 83 / 92 : - Học sinh tổ 4 thục hiện Thay x = -1 vào biểu thức (x – 2) . (x + 4) (-1 –2) . (-1 + 4) = (-3) . 3 = -9 Vậy : A.9 B . –9 C.5 D . –5.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> a . b2 = a . b .b  + . + . + + +.-.+ -.+.+ -.-.-. + Bài tập 84 / 92 :.  . - Học sinh tổ 3 thực hiện và giải thích.   - Học sinh tổ 2 thực hiện. - Học sinh nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , nhân hai số nguyên khác dấu. - Học sinh tổ 1 thực hiện. Dấu của a + + -. Dấu của a.b + +. Dấu của a.b2 + + -. + Bài tập 85 / 92 : a) (-25) . 8 = - 400 b) 18 . (-15) = 270 c) (-1500) . (-100) = 150000 d) (-13) 2 = 169 + Bài tập 86 / 92 : a b a.b. - Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau 4./ Củng cố : - Nhân số nguyên với 0 ?. Dấu của b + + -. -15 6 -90. 13 -3 -39. + Bài tập 87 / 92 : Còn số -3 ,vì + Bài tập 88 / 92 : Nếu x = 0 Nếu x < 0 Nếu x > 0. 4 -7 28. 9 -4 -36. (-3)2 = 9 thì (-5) . x = 0 thì (-5) . x > 0 thì (-5) . x < 0. -1 -8 8.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu 5./ Dặn dò : Xem bài tính chất của phép nhân. Tiết 64. § 12 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Các tính chất cơ bản của phép nhân trong N có còn đúng trong Z ?. I.- Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh cần phải : - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán ,Kết hợp , Nhân với 1 , phân phố của phép nhân đối với phép cộng . - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên . - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính tóan và biến đổi biểu thức . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi I .- Tính chất giao hoán :.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh tính a.b=b.a các tính chất của phép nhân trong Ví dụ : tập hợp các số tự nhiên 2 . (-3) = - 6 2 . (-3) = (-3) .2 (=-6) ; (-7) . (-4) = (-4) . - Tính 2 . (-3) và (-3) .2 (-3) .2 = - 6 (-7) Nhận xét – Kết luận  2 . (-3) = (-3) .2 II .- Tính chất kết hợp : - Phát biểu tính chất giao hoán Phép nhân trong Z có tính giao hoán (a . b) . c = a . (b . c) Ví dụ : [9 . (-5)] .2 = 9 . [(-5) .2] = -90. - Tính [9 . (-5)] .2 và 9 . [(-5) .2] Nhận xét và kết luận. - Học sinh tính Chú ý : [9 . (-5)] .2 = (-45) . 2 = -  Nhờ tính chất kết hợp ,ta có thể tính tích 90 của nhiều số nguyên . 9 . [(-5) .2] = 9 . (-10) = -  Khi thực hiện phép nhân nhiều số 90 nguyên ,ta có thể dựa vào các tính chất - Tính các biểu thức sau và có Vậy : [9 . (-5)] .2 = 9 . [(-5) . giao hoán ,kết hợp để thay đổi vị trí các nhận xét gì về dấu của tích 2] thừa số , đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa (-1) . (-2) . (-3) . (-4) Ta nói Phép nhân có tính kết hợp số một cách tùy ý (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5)  Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a - Khi nhóm thành từng cặp và Nhận xét : không còn thừa số nào ,tích trong a) Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên mỗi cặp mang dấu “ + “ vì thế tích - Học sinh làm ?1 âm sẽ mang dấu “ + “ chung mang dấ “ + “ . - Học sinh làm ?2 b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ - “ 2 - Nếu a  Z thì = (-a) III.- Nhân với 1 :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Học sinh cần lưu ý a2  - a2 4./ Củng cố : - Học sinh làm ?3 Phép nhân trong Z có những tính - Học sinh làm ?4 chất gì ? Bạn Bình nói đúng vì 2  -2 - Tích chứa một số chẳn thừa số Nhưng 22 = (-2)2 âm sẽ mang dấu gì ? - Tích chứa một số lẻ thừa số âm - Học sinh làm ?5 sẽ mang dấu gì ? 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 90  94 SGK trang 95. Tiết 65 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân - Rèn kỷ năng thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên . - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sữa các bài tập 92 ; 93 ; 94 SGK trang 95 3./ Bài mới :. a.1=1.a=a IV.- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a (b + c) = a . b + a . c Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ a (b - c) = a . b - a . c.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo viên. Học sinh. Bài ghi. + Bài tập 95 / 95 : - Học sinh thực hiện và giải (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1) = 1.(- 1) = - 1 thích rõ lý do Còn hai số nguyên khác là 1 và 0 13 = 1 ; 03 = 0 - Nhận xét dấu của tích + Bài tập 96 / 95 : 237 (-26) a) 237 . (-26) + 26 . 137 - Nhận xét thừa số chung của tổng 2 = - 237 . 26 + 26 . 137 tích . = 26 (- 237 + 137 ) - Ap dụng tính chất gì ? = 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (-25) + 25 . (-23) = - 63 . 25 – 25 . 23 = 25 . (-63 – 23) = 25 . (-86) = - 2150. + Bài tập 97 / 95 : a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0 - Nhận xét các thừa số âm trong tích - Học sinh thực hiện và giải Vì tích một số chẳn thừa số âm là số dương là một số chẳn hay lẻ thích rõ lý do b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 - Học sinh phát biểu tích một số chẳn Vì tích một số lẻ thừa số âm là một số âm và một số lẻ thừa số âm là số gì ? + Bài tập 98 / 95 : Tính giá trị biểu thức : a) (-125) . (-13) . (-a) với a = 8 thay a = 8 vào biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> (-125) . (-13) . (-8) = (-125) . (-8) . (-13) - Nhận xét và áp dụng tính chất gì của = 1000 . (-13) = - 13000 phép nhân để tính nhanh. - Ap dụng tích chất giao hoán và b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b với b = 20 kết hợp thay b = 20 vào biểu thức - Dựa vào tính chất phân phối (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20 của phép nhân đối với phép = [(-1) . (-3) . (-4)] . [(-2) . (-5)] .20 cộng = (-12) . 10 . 20 = - 2400 + Bài tập 99 / 95 : a) -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-13) . (-7 + 8) = -13 - Dựa vào tính chất gì để tìm số thích hợp b) (-5) . (-4 - -14 ) 4./ Củng cố : = (-5) . (-4) – (-5) . (-14) = -50 - Phép nhân trong Z có những tính chất gì ? + Bài tập 100 / 95 : - Dựa vào các tính chất đó ta có Giá trị của m . n2 với m = 2 , n = 3 là số nào thể thực hiện nhanh chóng các trong bốn đáp số A ,B ,C ,D dưới đây: bài tập . A. –18 B. 18 C = -36 D. 36 5./ Dặn dò : Làm thêm các bài tập 139 , 140 , 141 , 147 , 148 , 149 SBT Toán 6 tập một . Tiết 66. § 13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì ?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I.- Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ,khái niệm “ Chia hết cho”. - Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho” . - Biết tìm bội và ước của một số nguyên . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Cho hai số tự nhiên a và b với b  0 Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a  b) ? - Tìm các ước của 6 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi. - Gv nhắc : Nếu có một số q sao I.- Bội và ước của một số nguyên : cho - Học sinh làm ?1 Cho a , b  Z và b  0 . a = b . q thì ta nói a chia hết cho b 6 = 2 . 3 = (-2) . (-3) - Nếu có một số nguyên q sao cho a = b . Trong tập hợp các số nguyên thì = 1 . 6 = (-1) . (-6) q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn sao ? - 6 = (-2) . 3 = 2 . (-3) nói a là bội của b và b là ước của a . = 1 . (-6) = (-1) . 6 Ví dụ : Trong tập hợp các số nguyên cũng Vậy : -9 là bội của 3 vì -9 = 3 . (-3) vậy Học sinh phát biểu tương tư khái U(6) = { 1 , 2 , 3 , 6 , -1 , -2 , -3 3 là ước của -9 niệm chia hế trong tập hợp Z , -6}.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 6 . (-2) = -12 6 . 2 = 12 (-6) . (-2) = 12 (- 6) . 2 = -12 thì (-12) : (-2) = 6 12 : 2 = 6 12 : (-2) = -6 (-12) : 2 = -6 Như vậy : Trong phép chia hết Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu “ + “ Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu “ – “. - Học sinh làm ?3 Hai bội của 6 là 12 và –12 Hai ước của 6 là 3 và –3. - Học sinh làm ?4 - Học sinh làm bài tập 101 / 97 - Học sinh làm bài tập 102 / 97. Chú ý :  Nếu a = bq (b  0) thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b = q  Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0  Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên.  Nếu c vừa là ước của a vừa là ước b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b . Ví dụ : Các ước của 8 là 1 , -1 , 2 , -2 , 4 , -4 , 8 , -8 Các bội của 3 là 0 , 3 , –3 , 6 , -6 , 9 , -9 , . . .. II.- Tính chất : 1./ Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c a  b và b  c  a  c 2./ Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b . a  b  am  b (m  Z) 3./ Nếu hai số a , b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c . a  c và b  c  (a + b)  c và (a – b)  c. 4./ Củng cố :  Khi nào thì ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ? Số nguyên b phải có điều kiện gì ?  a gọi là gì của b và b gọi là gì của a  Bài tập 101 và 102 SGK trang 97.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 5./ Dặn dò : Làm bài tập về nhà 103 ; 104 ; 105 ; 106 SGK trang 97 . Tiết 67 – 68 ÔN TẬP CHƯƠNG II I.- Mục tiêu : Thông qua các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập phần ôn tập chương GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương học sinh cần : - Nắm vững số nguyên các phép tính cộng , trừ , nhân , qui tắc chuyển vế , qui tắc dấu ngoặc - Rèn kỷ năng áp dụng các tính chất của các phép tính , các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên . - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc Học sinh thực hiện 5 câu hỏi ôn tập chương - GV củng cố sửa sai 3./ Bài mới : TIẾT 67. Giáo viên. Học sinh Hoạt động nhóm. - GV củng cố : Khi nói số nguyên a thì ta không thể xác định được a là số nguyên âm hay số nguyên - Học sinh thực hiện dương. Bài ghi + Bài tập 107 / 98 : a) a -b. 0. b. -a. b) | b|. | a|.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Không phải –a là số âm a c). - Nhắc lại thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện - Nhắc lại qui tắc cộng và qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu. - Ap dụng qui tắc bỏ dấu - Học sinh thực hiện ngoặc để được một tổng đại số rồi áp dụng tính chất kết. 0. | -b| | -a| b. a < 0 và -a = | a| = | -a| > 0 b = | -b | = | b | > 0 và b < 0. + Bài tập 108 / 98 : Khi a > 0 thì -a < 0  a > -a Khi a < 0 thì -a > 0  a < -a + Bài tập 109 / 98 : - 624 ; - 570 ; - 287 ; 1441 ; 1596 ; 1777 ; 1850 + Bài tập 110 / 99 : a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (Đ) b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ) c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (S) d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ) + Bài tập 111 / 99 : a) [(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (-200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 700 – 310 = 390.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> hợp để thực hiện phép tính . 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 113 đến 121 SGK trang 99 và 100. c). - (-129) + (-119) – 301 + 12 = 129 – 119 – 301 + 12 = (129 + 12) – (119 + 301) = 141 – 420 = 21 d) 777 – (-111) – (-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 + Bài tập 112 / 99 : a – 10 = 2a – 5 - 10 + 5 = 2a – a -5 = a a = -5. TIẾT 68. Giáo viên. Học sinh Hoạt động nhóm. 4 + 0 + 5 + 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) = 9 Vậy tổng của ba số ở mỗi dòng ,mỗi cột là 3. - Chú ý kết hợp các số đối - Tổng các số đối như thế. e). e). Học sinh thực hiện. Học sinh thực hiện. Bài ghi + Bài tập 113 / 99: 2. 3. -2. -3. 1. 5. 4. -1. 0. + Bài tập 114 / 99 : a) x = -7 , -6 , -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 -7 + 7 + (-6) + 6 + . . . + 0 = 0 e) x = -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 -5 + (-4) + (-3) + 3 + (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nào ?. - Tích của (-11) với bao nhiêu thì được (-22) - Hoặc | a| = (-22) : (-11) =2 Vậy a = ?. e). Học sinh thực hiện. e). Học sinh thực hiện. - Nhắc lại tích của một số thừa số chẳn số âm và tích của một số thừa số lẻ số âm là ?. = -9 e) x =, - 19 , -18 , -17 , . . . , 0 , . . . , 17 , 18 , 19 , 20 (-19) + 19 + (-18) + 18 + . . . + 20 + 0 = 20 + Bài tập 1115 / 99 : a) | a| = 5 nên a = -5 hoặc a = 5 b) | a| = 0 nên a = 0 c) | a| = -3 không có số a nào để | a| < 0 (vì | a|  0 ) d) | a| = | -5 | = 5 nên a = 5 hay a = -5 e) -11 | a| = -22 -11 . 2 = -22 nên | a| = 2 vậy a = -2 hay a = 2 + Bài tập 116 / 99 : a) (-4) . (-5) . (-6) = - 120 b) (-3 + 6) . (-4) = 3 . (-4) = - 12 c) (-3 – 5) . (-3 + 5) = (-8) . 2 = -16 d) (-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 + Bài tập 117 / 99 : a) (-7)3 .24 = (-7) . (-7) . (-7) . 2 . 2 . 2 . 2. - Lũy thừa của một số nguyên ? - Học sinh thực hiện - Nhắc lại qui tắc chuyển vế ? - Học sinh thực hiện. = - 343 . 16 = - 5488 b) 5 . (-4) = 625 . 16 = 10 000 + Bài tập upload.123doc.net / 99 : a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 = 50 x = 50 : 2 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Học sinh thực hiện - Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 120 và 121 SGK trang 99 và 100 , ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .. Tiết 69. x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17 = - 15 x = - 15 : 3 x = -5 c) | x – 1| = 0 x–1 = 0 x = 1 + Bài tập 119 / 100 : a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 180 - 150 = 15 . 12 - 15 . 10 = 30 = 15 . (12 – 10 ) = 15 . 2 = 30 b) 45 – 9 . (13 + 5) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – 9 . 18 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 162 = 45 – 117 – 45 = - 117 = - 117 c) 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13) 29.(19 – 13) – 19. (29 – 13) = 29 . 6 – 19 . 6 = (19 – 13) . (29 – 19) = 174 – 114 = 6 . 10 = 60 = 60. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Chương III. Tiết 70. PHÂN SỐ ---  --§ 1 . MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. -3 3 4 là phân số , vậy 4 có phải là phân số không ?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I.- Mục tiêu : - Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Đã kiểm tra 1 tiết 3./ Bài mới : Giáo viên - Đặt vấn đề Trong phép chia (-6) cho 2 kết quả là – 3 Vậy trong phép chia 3 cho 4 kết quả là bao nhiêu ? Trong phép chia –3 cho 4 ?. - GV giới thiệu phân số , tử số và mẫu số - Như vậy dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia. Học sinh. - Học sinh trả lời. Bài ghi 3 là 4. I .-Khái niệm phân số : Người ta dùng phân số. 3 4. để ghi kết quả. của phép chia 3 cho 4 Tương tự như vậy là kết quả của phép chia –3 cho 4. - Học sinh làm ?1. a Tổng quát : Người ta gọi b với a ,b. -3 4.  Z ,b  0 là một phân số , a là tử số (tử) , b là mẫu - Học sinh cho ví dụ vài phân số số (mẫu) của phân số . và cho biết tử và mẫu của phân số đó II.- Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> hai số nguyên dù cho số bị chia chia hết hay không chia hết cho số chia. -2 3 1 -3 0 3 , - 4 , 4 , - 4 , - 3 , . . . . là những. - Học sinh làm ?2 phân số Các cách viết của câu a) và e) là phân số a b) và d) không phải là phân số vì Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 1 tử và mẫu là những số thập phân e) không phải là phân số vì mẫu số bằng 0 - Học sinh làm ?3. 4./ Củng cố : - Bài tập 1 / 5 SGK - Bài tập 2 / 5 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 3 , 4 , 5 SGK trang 5. Tiết 71. § 2 . PHÂN SỐ BẰNG NHAU. -4 3 Hai phân số 5 và 7 có bằng nhau không ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> I.- Mục tiêu : - Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào gọi là phân số ? - Sửa bài tập 4 và 5 SGK 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi I .-Định nghĩa :. - Hình 1 và hình 2 biểu diển các phân số nào ? Có nhận xét gì ?. - Học sinh trả lời 1 2 = 3 6. - Học sinh nhận xét tích 1 . 6 và 2.3. 1 3. Ta đã biết : Nhận xét :. 1 2 = 3 6. 1.6 = 2.3. 2 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5 6 = 10 12. - Học sinh làm ?1 - Học sinh nhận xét và rút ra định nghĩa. a) 12 b) = 18. - Từ tích a . b = c . d ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau : a d = c b a c = d b. b d = c a. 1 3 = 4 12. 2 6 3  8. Ta cũng có : vì 1 . 12 = 3 . 4 = Và nhận thấy : 5 . 12 = 6 . 10 Định nghĩa : vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6. a c vaø d gọi là bằng nhau Hai phân số b. nếu a . d = b . c. -3 9 II .- Các ví dụ : = Ví dụ 1 : c) 5 - 15 vì (-3) . (-15) = 5 . 9 3 6 = 45 = 4 -8 4 - 12 vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24) 3 -4 d) 3  9 vì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = 5  7 -36 vì 3 . 7  5 . (-4). Ví dụ 2 : - Học sinh làm ?2. b c = d a. Tìm số nguyên x biết : Vì. x - 21 = 4 28. nên x . 28 = 4 . (-21) . 4./ Củng cố : Bài tập củng cố 6 và 7 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 8 ; 9 và 10 SGK. x - 21 = 4 28. 4 . (-21) =-3 x = 28.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 72. § 3 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ Có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ?. I.- Mục tiêu : - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số . - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương . - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: a c vaø d bằng nhau ? - Khi nào thì hai phân số b. - Sửa bài tập 8 , 9 và 10 SGK 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. Bài ghi I .- Nhận xét :. - Vì sao. 1 2 = -3 -6. - Học sinh trả lời 1 2 = -3 -6. 3). 1 2 = Ta đã biết : - 3 - 6. Vì 1 . (-6) = 2 . (- 2 . (-3). Vì 1 . (-6) =.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -. 2 1.2 = Ta thấy : - 6 - 3.2 1 2:2 = -3 -6:2. Học sinh làm ?1. - Học sinh làm ?1 . (-3) : (-4) - Học sinh nhận xét quan hệ giữa tữ và mẫu của hai phân số bằng nhau - Có thể nêu được tính chất gì của phân số. -1 3 2 = -6. . (-3). 1 -2. = : (-4). - Học sinh làm ?2 . (-3) -1 2. - Củng cố : Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. -4 8. = . (-3). 3 -6. II.- Tính chất cơ bản của phân số Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .. 5 - 10. - Học sinh làm ?3. : (-5) = : (-5). 5 5 . (-1) -5 = = - 17 - 17 . (-1) 17 -4 - 4 . (-1) 4 = = - 11 - 11 . (-1) 11 a a . (-1) - a = = b b . (-1) - b (b < 0). a a.m = b b . m với m  Z và m  0. -1 2. Nếu ta chi cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho . a a:m = b b:m. với n  ƯC(a,b).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4./ Củng cố : Bài tập củng cố 11 và 12 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 13 và 14 SGK. Tiết 73. § 4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản ?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số . - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản . - Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?.  28 - Ap dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số 42. 3./ Bài mới : Giáo viên - Từ bài kiểm tra bài cũ GV cho. Học sinh. Bài ghi I .- Cách rút gọn phân số :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> học sinh nhận xét :. 14 21. Ví dụ : - Học sinh trả lời. - Tử và mẫu của phân số như thế nào với tử và mẫu của phân số đã cho và giá trị của chúng như thế nào ?. 28 56 14 2    42 84 21 3. :2. :7. :2. :7. 28 14 2   42 21 3. 14 Phân số 21 có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu. của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số 2 đó , phân số 3 cũng vậy .. - GV nhắc nhở : Khi rút gọn phân số ta thường để kết quả là một phân số có mẫu dương. Hoạt động theo nhóm - Học sinh làm ?1 a) b). - Trong ví dụ. 28 14 2   42 21 3. 2 3 có còn rút gọn được. phân số nữa không ? Vì sao ?. - GV giới thiệu thế nào là phân số tối giản - Khi phân số đã tối giản thì ƯCLN của tử và mẫu là bao. c) d).  5 ( 5) : 5  1   10 10 : 5 2 18 18 : ( 3)  6    33 ( 33) : ( 3) 11. 19 19 : 19 1   57 57 : 19 3  36 ( 36) : ( 12) 3   3  12 ( 12) : ( 12) 1. - Học sinh làm ?2 Trong các phân số 3 -1 ; ; 6 4 -1 vaø Phân số 4. - 4 9 14 ; ; 12 16 63 9 16 là phân số tối. Mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số bằng nó nhưng đơn giản hơn . Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số . Qui tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng . II.- Thế nào là phân số tối giản : Trong ví dụ 2 3. 28 14 2   42 21 3 ta thấy phân số. không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu không có ước chung nào khác  1 . Chúng là phân số tối giản Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nhiêu. giản. Chú ý :. a b là tối giản nếu | a| và | b| là. - Phân số hai số nguyên tố cùng nhau . - Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản . 4./ Củng cố : - Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập củng cố 15 và 16 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 17 ; 18 và 19 SGK. Tiết 74 – 75. ÔN TẬP. I.- Mục tiêu : - Học sinh được ôn lại khái niệm về phân số , phân số bằng nhau ,tính chất cơ bản của phân số ,rút gọn phân số . - Học sinh nắm chắc tính chất cơ bản của phân số áp dụng phân số bằng nhau để rút gọn phân số . - Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số , biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .có ý thức viết phân số ở dạng tối giản . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa , III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập về nhà bài tập 18 và 19 SGK 3./ Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 74 Giáo viên - GV hướng dẫn ta có thể phân tích thành tích rồi đơn giản cả tử lẫn mẫu các thừa số chung. Học sinh. Bài ghi + Bài tập 17 / 15 :. Hoạt động theo nhóm - Học sinh tổ 1 thực hiện. a) b). Trong các bài d) và e) cần chú ý phải đặt thừa số chung rồi mới rút gọn. c) d) e). Hoạt động theo nhóm - Học sinh tổ 2 thực hiện. 3.5 3.5 5   8.24 8.3.8 64 2.14 2.2.7 1   7.8 7.2.2.2 2 3.7.11 3.7.11 7   22.9 2.11.3.3 6 8.5  8.2 8.(5  2) 3   16 8.2 2 11.4  11 11.(4  1) 3    3 2  13  11 1. + Bài tập 20 / 15 :  9 3 15 5  ;  ; 33  11 9 3.  12 60  19  95. + Bài tập 21 / 15 : - GV hướng dẫn trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản ,từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau .. - Học sinh tổ 3 thực hiện.  7 1 12 2 3 1  ;  ;  42 6 18 3  18 6 9 1  10 2 14 7  ;  ;  54 6  15 3 20 10.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Tương tự như trên phải rút gọn mỗi phân số rồi tìm được phân số phải tìm .. - Học sinh tổ 4 thực hiện.  7 3 9 12  10   ;  42  18 54 18  15 nên 14 vậy phân số phải tìm là : 20. + Bài tập 22 / 15 : - Học sinh tổ 5 thực hiện. 2 40 3 45  ;  ; 3 60 4 60. 4 48 5 50  ;  5 60 6 60. + Bài tập 23 / 16 : - Các phân số bằng nhau chỉ liệt kê bởi một đại diện .. 0 3 5 3 5   0 B  (hoặc ) ; (hoặc ) ; ;  5 3 5 5 3   3. Tiết 75 - GV hướng dẫn học sinh nên rút  36  3  7 rồi tính gọn phân số 84. - GV hướng dẫn trước hết hãy rút gọn. Hoạt động theo nhóm - Học sinh tổ 1 thực hiện. + Bài tập 24 / 16 : 3 y  36  3    x 35 84 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 15 5  phân số 39 13 sau đó nhân cả 5 tử lẫn mẫu của phân số 13 lần. - Học sinh tổ 2 thực hiện. + Bài tập 25 / 16 :. lượt với 2 , 3 ,4 . . . . - Học sinh chú ý đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị ,từ đó tính được độ dài các đoạn : CD = 9 đơn vị ; EF = 10 đơn vị GH = 6 đơn vị ; IK = 15 đơn vị 4./ Củng cố : - Bài tập 27 Đây là một sai lầm học sinh thường mắc :”rút gọn” các số hạng giống nhau ở tử và ở mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung 5./ Dặn dò : Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. 3 3 3.7   x  7 x 7 3 y 3 35.( 3)   y   15 35 7 7 15 5  39 13 5 10 15 20 25 30 35       13 26 39 52 65 78 91. + Bài tập 26 / 16 : - Học sinh tổ 3 thực hiện. A C. D. E. F. G. H. 3 CD  AB 4. - Học sinh tổ 4 thực hiện bài tập 27 / 16. 5 EF  AB 6. 1 GH  AB 2. I K Tiết 76. B. § 5. QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1 3 2  5 ; ; ; Làm thế nào để các phân số 2 5 3 8 cùng có chung một mẫu?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . - Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . - Gây cho học sinh ý thức làm việc theo qui trình ,thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK tr. 18) . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Thế nào là hai phân số bằng nhau ? - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số . - Điền vào chỗ trống :. 2  ; 3 60. 3./ Bài mới : Giáo viên - Từ bài tập kiểm tra học sinh nhận xét - GV giới thiệu qui đồng mẫu số là gì ?. 3 4 5  ;  ;  4 60 5 30  6 30. Học sinh 2 40  ; 3 60 4 24  ; 5 30.  3  45  ; 4 60 5  25   6 30. Bài ghi I .- Qui đồng mẫu hai phân số : Ví dụ : 2 40  ; 3 60 4 24  ; 5 30.  3  45  ; 4 60 5  25   6 30.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Qua bài tập ?1 GV hướng dẫn cho học sinh thấy không chỉ có 40 là mẫu chung của hai phân số đã cho mà có thể lấy các mẫu chung là 80 120 , 160 . . . .. - Học sinh làm ?1.  3  48  5  50  ;  5 80 8 80  3  72  5  75  ;  5 120 8 120  3  96  5  100  ;  8 160 8 160. - Học sinh làm ?2 - Hình thành cho học sinh các bước thực hiện qui đồng mẫu nhiều phân số. a) BCNN(2,5,3,8) = 120 b). 1 1.60 60   ; 2 2.60 120 2 2.40 80   ; 3 3.40 120. - Học sinh nhắc lại nhiều lần các bước thực hiện để qui đồng mẫu nhiều phân số .. Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng chung một mẫu . Cách làm này gọi là Qui đồng mẫu hai phân số II.- Qui đồng mẫu nhiều phân số : Ví dụ : Qui đồng mẫu các phân số sau : 1 ; 2. 3 2 ; ; 5 3.  5 8. MC = BCNN(2,5,3,8) = 120. 1 1.60 60   ; 2 2.60 120 2 2.40 80   ; 3 3.40 120.  3  3.24  72   5 5.24 120  5  5.15  75   8 8.15 120.  3  3.24  72   5 5.24 120  5  5.15  75 Muốn qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu   8 8.15 120 dương ta làm như sau :. - Học sinh làm ?3. - Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung . - Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) . - Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng .. 4./ Củng cố : - Để qui đồng mẫu nhiều phân số ta phải tìm ? Bài tập củng cố 28 và 29 SGK.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 30 và 31. SGK. Tiết 77. LUYỆN TẬP. I.- Mục tiêu : - Rèn kỹ năng qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . - Giải thành thạo các bài tập về qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Muốn qui đồng hai hay nhiều phân số ta phải làm thế nào ? - Học sinh 1 : sửa bài tập 30 / 19 Học sinh 2 : Sửa bài tập 31 / 19 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Học sinh thực hiện theo nhóm - GV hướng dẫn : - Nếu mẫu của đề bài cho dưới dạng tích ,ta có thể nhanh chóng tìm được mẫu chung chính là BCNN của các mẫu và tìm nhanh được các thừa số phụ. - Học sinh tổ 5 thực hiện. + Bài tập 32 / 19 : a) Qui đồng mẫu các phân số :.  4 8  10 ; ; 7 9 21 MC : 63  4  4.9  36 8 8.7 56   ;   7 7.9 63 9 9.7 63  10  10.3  30   21 21.3 63.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 5 7 ; 3 2 .3 2 .11. - Học sinh tổ 4 thực hiện b) 264. 2. MC : 23 . 3 . 11 =. 5 5.2.11 110 7.3 21  2  ;  3 2 .3 2 .3.2.11 264 2 .11.3 264 2. - Cần lưu ý là phải đưa về các phân số có mẫu dương rồi mới thực hiện qui đồng mẫu hoặc mẫu chung phải là mẫu dương. + Bài tập 33 / 19 : - Học sinh tổ 3 thực a) MC : 60 3  3.3  9  11 11.2 22 hiện   ;    20 20.3 60 7 7.4 28   15 15.4 60. b) - Câu b) trước. nên rút gọn - Học sinh tổ 2 thực hiện. 4./ Củng cố : Qua các bài tập trên khi qui đồng mẫu nhiều phân số học sinh cần chú ý : - Học sinh tổ 1 thực - MC chính là BCNN của hiện các mẫu.  30. MC : 140.  6 6.4 24   ;  35 35.4 140 3 3.5 15    28 28.5 140. + Bài tập 34 / 20 : a).  5   1 neân 5. b) 3. c). 30.2. 60. 27  3.7  21    180 20.7 140.  5  7  ; 5 7. 8 7. 90  3  18  5  25 ;  ;  30 5 30 6 30.  9  135  ; 7 105.  19  133  105  ;  1 15 105 105.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Phải để các phân số dưới dạng mẫu dương (Mẫu chung phải là số nguyên dương). - Một số nguyên là phân số có mẫu là 1 - Trước khi qui đồng cần phải rút gọn các phân số 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 36 SGK. Tiết 78. + Bài tập 35 / 20 : a).  15  1.5  5 120 1.6 6  75  1.15  15   ;   ;   90 6.5 30 600 5.6 30 150 2.15 30. b). 54  3  216   ;  90 5 360.  180  5  225 60  4  160   ;   288 8 360  135 9 360. - Một học sinh bất kỳ. § 6 .SO SÁNH PHÂN SỐ 3 4  Phải chăng 4  5 ?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ; nhận biết được phân số âm , dương . - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Thế nào là hai phân số bằng nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số . 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh - Học sinh so sánh hai phân số. - GV vẽ hai đoạn thẳng biểu 4 diển hai phân số 5. 2 5 dựa. 4 2 5 và 5. và vaò hình ảnh gợi cho học sinh nhớ cách so sánh hai phân số có - Phát biểu lại qui tắc so sánh hai cùng mẫu . phân số cùng mẫu. - Học sinh nhắc lại qui tắc so sánh hai số nguyên . - Vài học sinh nhắc lại qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu .. - Học sinh làm ?1. 8  7 1  2  ;  9 9 3 3 3  6 3 0  ;  7 7 11 11. - Trên cơ sở so sánh hai phân số - Học sinh làm ?2 cùng mẫu GV hướng dẫn học sinh muốn so sánh hai phân số - Học sinh làm ?3 bất kỳ ta phải viết các phân số đó dưới dạng các phân số có cùng Nhận xét :. Bài ghi I .- So sánh hai phân số cùng mẫu : Ví dụ :. 4 2  5 5. 4 5 2 5. Ta đã biết : Trong hai phân số cùng mẫu phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn . Đối với hai phân số bất kỳ ,ta cũng có qui tắc : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn . Ví dụ : 3 1  4 4 2  4  5 5. vì. - 3  -1. vì. 2 -4. II.- So sánh hai phân số không cùng mẫu : Ví dụ : So sánh hai phân số. 3 4 vaø 4 -5.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> mẫu dương - Tiếp tục hướng dẫn để học sinh tìm ra các bước phải thực hiện khi so sánh hai phân số - Bước 1 : Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương . - Bước 2 : Qui đồng các phân số có mẫu dương . - Bước 3 : So sánh tử các phân số đã qui đồng ..  Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 . Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương 3 0 ; 7.  Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm  4 5 0 ; 0 9  7  2 2 2   3 3 3. 4./ Củng cố : Bài tập 37 và 38 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 39 ; 40 và 41 Tiết 79.  2 0  5. Ta làm như sau : *. Viết *. 3 -4 vaø 4 5. *. 4  4   5 5. Qui đồng mẫu các phân số.  3  15  vaø 4 20.  4  16  5 20  15  16  20 Vì - 15 > - 16 nên 20 3 4  4  5 Vậy :. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ,ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương ,rồi so sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn .. SGK. § 7 . PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì ?.         I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Có kỹ năng cộng phân số ,nhanh và đúng . - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng) II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Thế nào là hai phân số bằng nhau ? - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số . 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi - GV vẽ hai đoạn thẳng biểu - Quan sát hình vẽ gợi nhớ lại qui I .- Cộng hai phân số cùng mẫu : 3 2 tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã Ví dụ : diển hai phân số 7 và 7 dựa học 3 2 vaò hình ảnh gợi cho học sinh 3 2 5 7 7 nhớ qui tắc cộng hai phân số có   7 7 7 cùng mẫu . - Học sinh phát biểu qui tắc cộng 5 hai phân số cùng mẫu 7. - Học sinh nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu . - Ở câu c) quan sát hai phân số đã tối giản chưa ?. - Học sinh làm ?1 a) b). 3 5 35 8    1 8 8 8 8 1  4 1  (  4)  3    7 7 7 7. Ta đã biết :. 3 2 32 5    7 7 7 7. Đối với hai phân số bất kỳ ,ta cũng có qui tắc :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Rút gọn hai phân số đã cho. c). 6  14 1  2 1  ( 2)  1      18 21 3 3 3 3. - Học sinh làm ?2 - Học sinh phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu . - Cần chú ý kết quả là phân số chưa tối giản thì phải rút gọn cho đến tối giản. - Học sinh làm ?3 a) b).  2 4  10  4  6  2     3 15 15 15 5. 11 9 11  9    15  10 15 10 22  (-27)  30  5 1   30 6. 4./ Củng cố : Bài tập 42 và 43 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 44 , 45 và 46. Tiết 80 I.- Mục tiêu :. SGK. LUYỆN TẬP. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ,ta cống các tử và giữ nguyên mẫu . Ví dụ :  3 1  3 1  2    5 5 5 5 2 7 2  7 2  ( 7)  5      9  9 9 9 9 9. II.- Cộng hai phân số không cùng mẫu : Qui tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ,ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu . Ví dụ : 2  3 10  ( 9) 1    3 5 15 15.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Rèn kỹ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu . - Giải được các bài tính cộng phân số ,nhanh và đúng . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1 : Giải bài tập 44 / 26 SGK 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh. - Học sinh 2 : Giải bài tập 45 / 26 SGK. Học sinh thực hiện theo nhóm - Tổ 1 thực hiện - GV nhắc nhỡ học sinh quan sát đề bài phân số đã cho chưa tối giản thì phải rút gọn cũng như kết quả xem đã tối giản chưa ?. Bài ghi + Bài tập 58 / 12 Sách Bài tập : a) b). c) + Bài tập 59 / 12 Sách Bài tập : - Tổ 2 thực hiện a). 4 -4 vaø 13 13. nhau. là hai phân số đối. 1 2 5  12 17    6 5 30 30 3  7 12  ( 35)  23    5 4 20 20  5  16  ( 5)  21 (  2)    8 8 8. b) c). 1  5  1  ( 5)  6  3     8 8 8 8 4 4  12 4  4    0 13 39 13 13  1  1  4  ( 3)  7  1     21 28 84 84 12.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Học sinh tổ 3 thực hiện. + Bài tập 60 / 12 Sách Bài tập : a) b). - Học sinh tổ 4 thực hiện.  3 16  3 8  38 5      29 58 29 29 29 29 8  36 1  4 1  ( 4)  3      40 45 5 5 5 5  8  15  4  5 ( 4)  ( 5)  9      1 18 27 9 9 9 9. c) + Bài tập 61 / 12 Sách Bài tập : Tìm x : a) b). 1 2 13  8 21 x    4 13 52 52. x 2  1 14  ( 3) 11     3 3 7 21 21 11 . 3 11 x  21 7. + Bài tập 62 / 12 Sách Bài tập : - Học sinh tổ 5 thực hiện 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 63 , 64 và 65 Sách Bài tập .. a) 1  12. 1 12 1 6.  5 12 1 3. 1 12. 11 12. 0. 1.   1    12 . 1 2  7 12. 2 3 7 12. 5 6 3 4. 3 4  5 6.  7 12 1 2. b) -1  13 12.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tiết 81. § 8 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn .. I.- Mục tiêu : - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 . - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều phân số . - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi - Phép cộng số nguyên có - Học sinh làm ?1 I .- Các tính chất : những tính chất cơ bản gì ? a) Tính chất giao hoán : a c c a ( Phép cộng số nguyên có các tính    b d d b - Tương tự phép cộng số chất : Giao hoán , kết hợp , cộng b) Tính chất kết hợp : nguyên , phép cộng phân số với số 0 ) có những tính chất cơ bản là :  a c p a  c p          Tính chất giao hoán ,tính chất  a+b=b+a  b d q b d q kết hợp ,Cộng với số 0 .  (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 : - Học sinh viết dạng tổng quát  a+0=0+a=a.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> a a a  0 0   b b b. các tính chất trên .. - Học sinh nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu . - Trong bài này chúng ta đã áp dụng những tính chất gì của phép cộng phân số ? - Áp dụng tính chất giao hoán kết hợp và cộng với số 0 . -. Giao hoán và kết hợp các phân số âm. - Học sinh làm ?2 Tính nhanh :.  2 15  15 4 8     17 23 17 19 23 - 2  15 15 8 4 (  )(  ) 17 17 23 23 19 4 4 4  (-1)  1  0   19 19 19 1 3  2  5 C    2 21 6 30 -1 1  1  1     2 7 3 6  -1  1  1  1     3 6  7 2 ( 3)  ( 2)  ( 1) 1   6 7 1  7 1  6 (-1)    7 7 7 B. 4./ Củng cố : Bài tập 47 và 48 SGK a).  3 5  4   3  (  4)  5     7 13 7 7   13 5  13  5  8 ( 1)    13 13 13. b). II.- Ap dụng : Ví dụ : Tính tổng. 3 2 1 3 5     4 7 4 5 7 -3  1 2 5 3      4 4 7 7 5  (-3)  (-1)   2  5  3     4    7  5 3 3 3 (-1)  1   0   5 5 5. A.  2 15  15 4 8     17 23 17 19 23 - 2  15 15 8 4 (  )(  ) 17 17 23 23 19 4 4 4  (-1)  1  0   19 19 19. B.  5  2 8   5  (  2)  8     21 21 24  21  24  7 8 1 1     0 21 24 3 3.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 5./ Dặn dò :. Bài tập về nhà 49 , 50 và 51. SGK. Tiết 82 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 . - Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý ,nhất là khi cộng nhiều phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà Bài tập 50 / 29 3 1 + 5 2. +. 1 4. 3./ Bài mới : Giáo viên. 1 10. =.  13 12. =.  71 60. +. +.  5 6. +. 1 3. =.  17 20. =. +. =. =. Học sinh Học sinh hoạt động theo nhóm. - Nhắc nhở học sinh rút gọn cho đến tối giản nếu có thể. Bài ghi + Bài tập 52 / 29 : a. - Học sinh tổ 1 thực hiện. 6 27. 7 23. 3 5. 5 14. 4 3. 2 5.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> b a+b. - Hướng dẫn học sinh - Học sinh tổ 2 thực hiện vẽ lại hình đơn giản hơn và điền các phân số thích hợp vào các - Học sinh tổ 3 thực hiện viên gạch - Nhắc học sinh không điền vào sách . + Bài tập 55 / 30 : +. - GV lưu ý học sinh áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền nhanh kết quả. 1 2 5 9 1 36  11 18. 1 2. -1 1 18  17 36  10 9. 5 9 1 18 10 9 7 12 1 18. 4 23 11 23. 7 10 13 10. 2 7 9 14. 2 3. 6 5 8 5. 2. + Bài tập 53 / 30 :. 1 36  17 36 7 12 1 18  7 12.  11 18  10 9 1 18  7 12  11 9. 1 17. 2 17. 6 17. 1 17. 6 17. 6 17. 0 0. 4 17. + Bài tập 54 / 30 :. 3 17. 0  4 17.  7 17. 4 17. 11 17.  2 Câu a sai , sửa lại là 5 ; Câu d sai ,sửa lại là  16 15. + Bài tập 56 / 30 : - Học sinh tổ 4 và tổ 5 thực hiện số. - Ap dụng tính chất giao. 5 27 11 27.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>  5   6    5  6   1     1 0  1 0 11  11   11 11  2  5  2  2  2 5 5 5 B         0   3 7 3  3 3  7 7 7. hoán và kết hợp để tính nhanh. A.   1 5  3  1  5  3  1 1 C          0 4 8 8  4 4  4 8 8. + Bài tập 57 / 30 : Câu c đúng 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Dặn dò : Xem bài phép trừ phân Tiết 83. § 9 . PHÉP TRỪ PHÂN SỐ Có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau . - Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số . - Có kỷ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số . - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh - Học sinh làm ?1. - Nhận xét kết quả - GV giới thiệu số đối ; hai số đối nhau. 3 3  0 5 5 2 2  2 2    0 3 3 3 3. Bài ghi I .- Số đối : Ví dụ :. 3 3  0 5 5 2 2  2 2    0 3 3 3 3 3 3 Ta nói 5 là số đối của phân số 5 và cũng. nói. - Học sinh cho biết số nào là số đối của phân số nào trong ?2. - Tổng quát GV nhấn mạnh ý . a a  a   b  b b. - GV củng cố : - Bài tập 58 / 33 và 59 / 33. - Học sinh làm ?2. 3 5. 3 là số đối của phân số 5 ; 3 3 hai phân số 5 và 5 là hai số đối nhau. a a Định nghĩa : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng  Ký hiệu số đối của phân số b là b của chúng bằng 0 . a  a II.- Phép trừ phân số :     0 b  b Qui tắc : Muốn trừ một phân số cho một phân số ,ta a a  a    cộng số bị trừ với số đối của số trừ . b  b b Ta có : a c a   c     b d b  d  - Học sinh làm ?3. Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1 2 1  2 3  (  2) 1      3 9 3 9 9 9 1  2  3  (  2) 1     3  9 9 9 Vaäy :. 2  7.   1  2 1 8  7 15      28 28  4  7 4. Nhận xét : Ta có  a c  c  a  c  c a   c c                    b d  d  b  d  d b   d d  a a  0  b b a c  Vậy có thể nói hiệu b d là một số mà cộng. 1 2 1  2     3 9 3  9. - Học sinh làm ?4. với. c a d thì được b . Như vậy phép trừ (phân số) là. phép toán ngược của phép cộng (phân số) 4./ Củng cố : Bài tập 58 và 59 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 60 ; 61 và 62. SGK. Tiết 84 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : - Rèn kỷ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số . - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà. * Học sinh 2 Bài tập 61 /33 a) Câu b đúng b) Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> * Học sinh 1 Bài tập 60 / 33. x. 3 1  4 2 1 3 x  2 4 23 5 x  4 4. a) 3./ Bài mới : Giáo viên. b).  5 7 1  x  6 12 3 7 1 5  x   12 3 6 7  4  10 13  x  12 12 13 x  12. Học sinh. Bài ghi + Bài tập 63 / 34 :. - GV hướng dẫn học sinh đặt =x. - Học sinh tổ 5 thực hiện rồi tìm x trong các đẳng thức đã cho. - Học sinh tổ 4 thực hiện - Học sinh trình bày cách giải được các bài tập này Gv củng cố .. a). 1  9  2   12 12 3. c). 1 1 1   4 5 20. Học sinh thực hiện theo nhóm. b) d). + Bài tập 64 / 34 : Hoàn thành phép tính : 7 2 1   9 3 9  11  4  3 c)   14 7 14. a).  1 11 2   3 15 5 8 8  0 13 13. 1  2 7   3 15 15 19 2 5 d)   21 3 21 b).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Học sinh tổ 3 thực hiện Bài tập 65 / 34 SGK. Thời gian Bình có :. 5 21 giờ 30 phút – 9 giờ = 2 giờ 30 phút = 2. giờ Thời gian Bình còn lại :. 5  1 1  5 3  2  12 17     1    2  4 6  2 12 12. Thời gian Bình xem phim :. - Học sinh tổ 2 thực hiện Bài tập 66 / 34 SGK 4./ Củng cố : phần 5./ Dặn dò : nhân phân số. 45 3 9   45 phút = 60 4 12 giờ 17 9  12 12. Củng cố từng. Vì Vậy Bình có dư thời gian để xem phim + Bài tập 68 / 34 :. Xem bài phép. 3  7 13 12  14  13 39     5 10  20 20 20 3  1 5 27  ( 12)  ( 10) 5 b)     4 3 18 36 36 3 5  1 12  35  ( 28) 19 c)     14  8 2 56 56 1 1 1  1 6  (  4)  3  2 7 d)      2 3 4 6 12 12 a). -. Tiết 85. Học sinh tổ 1 thực hiện. § 10 . PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì ?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>    .     . I.- Mục tiêu : - Học sinh biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số. - Có kỷ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh - Học sinh làm ?1 - Ở Tiểu học ta đã biết nhân phân số học sinh lên bảng làm a) 3 4  2 . 4  2 4 7 4.7 7 ?1 - GV giới thiệu Qui tắc trên 3 25 3 . 25 1. 5 5 b)     vẫn đúng đối với phân số có 10 42 10 . 42 2 . 14 28 tử và mẫu là những số nguyên .. Bài ghi I .- Qui tắc : Muốn nhân hai phân số ,ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. a c a.c   b d b d. Ví dụ :. 3 2 ( 3) 2  6 6     7  5 7 ( 5)  35 35.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Học sinh nhắc lại qui tắc nhân phân số - GV lưu ý học sinh : có thể rút gọn trong khi nhân ta sẽ được phân số tối giản .. - Học sinh làm ?2. - Học sinh làm ?3.  5 4 ( 5) 4  20    11 13 11 13 143  6  49 ( 6) ( 49) ( 1) ( 7) 7 b)     35 54 35 54 5 9 45  28  3 ( 28) ( 3) ( 7) ( 1) 7 c)     33 4 33 4 11 1 11 15 34 15 34 1 2  2 d)      17 45 ( 17) 45 ( 1) 3 3 a). 2.  3  3 ( 3) ( 3) 9   3 e)       5 5 5 5 25  5 . II.- Nhận xét : Từ các phép nhân : - Một số nguyên là một phân số có mẫu là 1. - Học sinh nhận xét từ ví dụ. - Học sinh làm ?4. 1  2 1 ( 2) 1  2  ( 2) 1  (  2)        5 1 5 1 5 5  5  3  3  4 ( 3) ( 4) 12  ( 3) ( 4)  ( 4)       13 13 1 13 1 13  13 . Nhận xét : Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu b a b a  c c. 4./ Củng cố : Bài tập 69 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 70 , 71 và 72. SGK.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 86. § 11 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Khi nhân nhiều phân số ,ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm Các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn .. I.- Mục tiêu : - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . - Có kỷ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý , nhất là khi nhân nhiều số . - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> -. - Học sinh làm ?2 b a b a  c c. - Học sinh làm ?3. - Học sinh nhận xét từ ví dụ. - Học sinh làm ?4 4./ Củng cố : Bài tập 69 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 70 , 71 và 72. SGK.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 86. § 11 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Khi nhân nhiều phân số ,ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm Các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn .. I.- Mục tiêu : - Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : Giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . - Có kỷ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý , nhất là khi nhân nhiều số . - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -. - Học sinh làm ?2 b a b a  c c. - Học sinh làm ?3. - Học sinh nhận xét từ ví dụ. - Học sinh làm ?4 4./ Củng cố : Bài tập 69 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 70 , 71 và 72. SGK.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tiết 88. § 12 . PHÉP CHIA PHÂN SỐ Có thể thay phép chia phân số Bằng phép nhân phân số được không ?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0 . - Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số . - Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ:. - Học sinh 1 : Thực hiện phép tính : - Học sinh 2 : Tìm x biết. a). a) x.3=6. 5  7 12   12 12 21. b). x.3=-4. 3 1 3 3    b) 5 4 4 5 3 4 x  4 5 c). 3./ Bài mới : Giáo viên. Học sinh. - Học sinh làm ?1 và nhận xét tích tìm được - Gv giới thiệu Số nghịch đảo - Cho HSphát biểu định nghĩa số nghịch đảo - Học sinh khác nhắc lại. Học sinh hoạt động theo nhóm - Học sinh tổ 1 làm ?1 và nhận xét 1 ( 8) 1  ( 8)    8 8   4 7 ( 4) 7     7  4 7 ( 4) . Bài ghi. 8 1 8 28 1 28. I.- Số nghịch đảo : Định nghĩa : Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.  a   Ký hiệu :  b . 1. a số nghịch đảo của b.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Củng cố bài tập ?2 (một học sinh bất kỳ cuả tổ 2 đứng tại chỗ trả lời )  5  9 0.. (Học sinh tổ 3 có ý kiến). 1.  a    b. 1. . b a. (a , b  0). 1. 1 - Bài tập ?3 (một học sinh bất kỳ - Học sinh tổ 2 làm ?2 1  1  1   8  ;    8  4 7 cuả tổ 3 đứng tại chỗ trả lời . Học 8   8  sinh tổ 5 nhận xét , có ý kiến ) Ta nói 7 là số nghịch đảo của  4 1 ;  - 8 và  8 là hai số nghịch đảo của nhau 2 3 7  4 : Chú ý : Số 0 không có số nghịch đảo - GV hướng dẫn học sinh tính 7 4  4 là số nghịch đảo của 7 ; hai II.- Phép chia : là tìm một số mà khi nhân số đó với số Qui tắc : Muốn chia một phân số hay 3 2 8  4 7 một số nguyên cho một phân số ,ta nhân 4 thì được 7 đó là 21 . Mặt khác 7 và  4 là hai số nghịch đảo của số bị chia với số nghịch đảo của số chia . 2 4 8 nhau a c a d a.d   :    ( b , c , d 0 ) 7 3 21 - Học sinh làm ?3 b d b c b.c 2 3 2 4 ( Học sinh tổ 5 có ý kiến) :   c d a.d a : a .  ( c , d 0 ) 7 4 7 3 Như vậy : - Học sinh tổ 4 nhận xét : d c c 2 2 3 2 4 Ví dụ : :   7 4 7 3 - Tính 2 : 3 Trong đẳng thức - Học sinh nhận xét  phát biểu qui + Phép chia  phép nhân 4 3 tắc Chia phân số + 3 là số nghịch đảo của 4. 4./ Củng cố : Củng cố từng phần. (Học sinh khác có ý kiến) - Học sinh làm ?5 - Học sinh nhận xét từ ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> bằng các bài tập ? Bài tập 84 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 85 , 86 ,87 và 88 SGK. (Học sinh khác có ý kiến) - Học sinh làm ?6 (Học sinh khác có ý kiến). 2 1 2 2 2.2 4 :     3 2 3 1 3 .1 3  4 3  4 4 ( 4) . 4  16 b) :     5 4 5 3 5.3 15 4  2 7 ( 2) . 7  14  7 c)  2 :      7 1 4 1. 4 4 2. a). d). 3  3 1  3 .1  3 :2     4 4 2 4.2 8.  3     4 . 2. Nhận xét : Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên . a a :c b b.c. Tiết 89. LUYỆN TẬP. I.- Mục tiêu : - Áp dụng qui tắc phép chia phân số - Có kỷ năng vận dụng qui tắc phép chia phân số giải thành thạo các bài tập . - Biết vận dụng trong các bài tập tìm x . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới :. (b , c  0).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo viên. Học sinh. - GV cho học sinh phát biểu qui tắc phép chia phân số. nhóm. Bài ghi. Học sinh thực hiện theo + Bài tập 89 / 43 : Thực hiện phép tính. - Học sinh tổ 1 thực hiện. a) b). Chú ý : trong khi thực hiện phép nhân phân số ta có thể rút gọn rồi nhân.  4  4 1  4 .1  2 :2     13 13 2 13 . 2 13 24 :.  6 24 11 24 . 11     44 11 1  6 1 . (  6). 9 3 9 17 9 . 17 3 . 1 3 :      34 17 34 3 34 . 3 2 . 1 2. c) + Bài tập 90 / 43 : Tìm x - Học sinh tổ 2 thực hiện. - Học sinh tổ 3 thực hiện. - Học sinh tổ 4 thực hiện + Bài tập 93 / 44 :. a). 3 2  7 3 2 3 2 7 14 x  :    3 7 3 3 9. x..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> a) b). 4  2 4 4 8 4 35 5 b) :    :    7  5 7  7 35 7 8 2 6 5 8 6 5 1 8  : 5     7 7 9 7 7 5 9 6 1 8 8 1    1   7 7 9 9 9 d). - Học sinh tổ 5 thực hiện. 8 11  c) 11 3 11 8 x  3 11 8 x 3 4 2 1 x   e) 7 3 5 4 1 2 x   7 5 3 4 3  10 x  7 15 13 4 x : 15 7 13 7 91 x   15 4 60. x:. 2 1 :x 5 4 2 -1 x : 5 4 2 -4 -8 x   5 1 5 2 7 1  x  9 8 3 7 2 1 x   8 9 3 7 2 3 x  8 9 -1 7 x : 9 8 -1 8  8 x   9 7 63. + Bài tập 91 / 44 : 225 :. 3 4 225 . 300 chai 4 3. Đoạn đường từ nhà đến trường 1 10  2 km 5. Thời gian Minh đi từ nhà đến trường 2 : 12 . 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà từ bài 96 đến 110. Sách Bài tập. 1 6. giờ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết 90. § 13 . HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM 9 1 2 2,25 225% 4 Có đúng là : 4 không ?. I.- Mục tiêu : - Học sinh hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm. : - Có kỷ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại - Biết sử dụng ký hiệu % . II.- Phương tiện dạy học : - Sách Giáo khoa . III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh. Bài ghi. I.- Hỗn số :. 7 Ta đã biết phân số 4 có thể viết dưới dạng. hỗn số như sau : 7   số. 4 Phần nguyên. 7 3 3  1  1 4 4 4. Phần phân.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 7 của 4. 7 4. dư -. thương. - Học sinh làm ?2 b a b a  c c. - Học sinh làm ?3. - Học sinh nhận xét từ ví dụ. - Học sinh làm ?4 4./ Củng cố : Bài tập 69 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 70 , 71 và 72. SGK. của.

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×