- - - - - -
Tiểu luận triết học:
Lực lượng sản xuất và các
quan hệ sản xuất
Mục lục
Ti u lu n tri t h c:ể ậ ế ọ ...........................................................................................1
L c l ng s n xu t v các quan h s n xu tự ượ ả ấ à ệ ả ấ ................................................1
M c l cụ ụ ..............................................................................................................2
A. L I NÓI UỜ ĐẦ ................................................................................................3
B. N I DUNGỘ ....................................................................................................4
I. T V N ĐẶ Ấ ĐỀ..................................................................................................4
II- GI I QUY T V N Ả Ế Ấ ĐỀ..................................................................................5
A/ KHÁI NI M V L C L NG S N XU T VÀ QUAN H S N XU T: Ệ Ề Ự ƯỢ Ả Ấ Ệ Ả Ấ . .5
1/ L c l ng s n xu t: ự ượ ả ấ ................................................................................5
2/ Khái ni m v quan h s n xu t: ệ ề ệ ả ấ .............................................................6
B/ QUY LU T V QUAN H S N XU T PH H P V I T NH CH T VÀ Ậ Ề Ệ Ả Ấ Ù Ợ Ớ Í Ấ
TRÌNH PHÁT TRI N C A L C L NG S N XU T: ĐỘ Ể Ủ Ự ƯỢ Ả Ấ ...........................8
1/ Tính ch t v trình c a l c l ng s n xu t: ấ à độ ủ ự ượ ả ấ .......................................8
a/ Tính ch t:ấ ...................................................................................................8
b/ Trình c a l c l ng s n xu t:độ ủ ự ượ ả ấ ..........................................................8
2/ Quy lu t v quan h s n xu t phù h p v i tính ch t v trình ậ ề ệ ả ấ ợ ớ ấ à độ
phát tri n c a l c l ng s n xu t:ể ủ ự ượ ả ấ ..................................................................9
C/ S V N D NG QUY LU T C A CÔNG TY BÊ TÔNG VÀ XÂY D NG Ự Ậ Ụ Ậ Ủ Ự
V NH TUY VÀO S N XU T:Ĩ Ả Ấ ..........................................................................11
III/ K T LU N VÀ GI I PHÁP Ế Ậ Ả ........................................................................13
1/ K T LU N: Ế Ậ .................................................................................................13
DANH M C CÁC TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả ....................................................14
A. LỜI NÓI ĐẦU
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất là qui luật hết sức phổ biến trong công cuộc xây dựng
đất nước của mỗi quốc gia. Sự mâu thuẫn hay phù hợp giữa quan hệ sản xuất
và lực lượng sản xuất đều có ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế. Sự tổng hoà
mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo nên một nền
kinh tế có lực lượng sản xuất phát triển kéo theo một quan hệ sản xuất phát
triển.
Nói cách khác quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất là một điều kiện tất yếu để phát triển một nền
kinh tế.
Do vậy, nghiên cứu về quy luật này sẽ giúp cho mỗi sinh viên chúng
ta, đặc biệt là sinh viên khối kinh tế, có thêm những hiểu biết ban đầu và sâu
sắc hơn về sự phát triển của nước ta cũng như trên thế giới; hiểu được quy
luật vận động của nền kinh tế từ đó có thể góp một phần nhỏ bé của mình
vào sự nghiệp xây dựng nước nhà sau này.
B. NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Với tính cách là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử phương thức
sản xuất biểu thị cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. Dưới sự vận động
của lịch sử loài người, cũng như sự vận động của mỗi xã hội cụ thể, sự thay
đổi về phương thức sản xuất bao giờ cũng là sự thay đổi có tính chất cách
mạng. Trong sự thay đổi đó, các quá trình kinh tế, xã hội được chuyển sang
một chất mới. Phương thức sản xuất là cái mà nhờ nó người ta có thể phân
biệt được sự khác nhau của những thời đại kinh tế khác nhau. Mà phương
thức sản xuất chính là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ
nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng. Đó cũng chính là quy luật quan hệ
sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Do vậy, quy luật trên trước hết là quy luật kinh tế nhưng hơn thế nữa
nó còn là quy luật cơ bản nhất của toàn bộ đời sống xã hội của lịch sử nhân
loại bởi vì nó là quy luật của bản thân phương thức sản xuất. Sự tác động
của quy luật này dẫn tới sự thay đổi của phương thức sản xuất và kéo theo
sự thay đổi cua toàn bộ đời sống xã hội.
Với những lý do trên, quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất
và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có ý nghĩa hết sức to lớn. Tuy
nhiên, việc nắm bắt được quy luật này không phải là đơn giản, nhận biết
được một quan hệ sản xuất có phù hợp với tính chất và trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất hay không hoàn toàn phải phụ thuộc vào thực tiễn
của sản xuất và kinh nghiệm bản thân. Với những chính sách, đường lối và
chủ trương đúng đắn, nắm bắt tốt quy luật của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế, đặc biệt là kinh tế nhiều thành phần đã phát triển mạnh mẽ, đưa nước ta
từ một nước nông nghiệp lạc hậu phát triển thành nước sản xuất nông nghiệp
tiên tiến; góp phần đẩy nhanh nền kinh tế nước nhà đi sang một hướng khác,
sánh vai cùng các nước trong khu vực và trên thế giới.
II- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A/ KHÁI NIỆM VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT:
1/ Lực lượng sản xuất:
Để tiến hành sản xuất thì con người phải dùng các yếu tố vật chất và
kỹ thuật nhất định. Tổng thể các nhân tố đó là lực lượng sản xuất. Lực lượng
sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. Nghĩa là trong
quá trình thực hiện sản xuất xã hội con người chinh phục tự nhiên bằng các
sức mạnh hiện thực của mình sức mạnh đó được chủ nghĩa duy vật lịch sử
khái quát trong khái niệm lực lượng sản xuất. Trình độ lực lượng sản xuất
biểu hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người. Lực lượng sản xuất
nói lên năng lực thực tế của con người trong quá trình sản xuất tạo nên của
cải cho xã hội đảm bảo sự phát triển của con người.
Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và kỹ năng lao động và
tư liệu sản xuất. Trong quá trình sản xuất công cụ lao động tác động vào đối
tượng lao động để tạo ra của cải vật chất thì tư liệu lao động được hoàn thiện
nhằm đạt được năng suất lao động cao. Còn trong tư liệu lao động tức là tất
cả các yếu tố vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao
động thì công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất linh hoạt nhất. Bởi vậy
khi công cụ lao động đã đạt đến trình độ tin học hoá được tự động hoá thì