Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.13 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 NS : 28 / 10 / 2020 NG: 5 / 10 / 2020. Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 TOÁN. TIẾT 21 : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: Củng cố cho hs các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Gd hs yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng phụ. Máy tính bảng Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm 1mm 1 =10hm = 10dam = 10m =10cm = 10cm = 10mm = 1. 1. 1. 1. 1. 10. = 10 = 10 = 10 = 10 = 10 cm km hm dam m dam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Chị Lan có một số tiền, nếu mua dầu - 2 HS chữa bài. phụng với giá 15000đ/1l thì mua được 4l. - Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT. Hỏi nếu mua dầu giá 20000đ/1l thì mua được mấy l? -Nêu cách giải dạng toán: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng Hđ1. Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài. 7’ - GV hdẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài. - HS nhớ lại các đơn vị đo độ dài. - HS hoàn thành bảng đơn vị đo độ + Những đơn vị đo lớn hơn mét? dài. + Những đơn vị đo nhỏ hơn mét? - HS đọc thuộc. ? 1m bằng bao nhiêu dm? Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau ? 1m bằng bao nhiêu dam? thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, 1 1m = 10dm = 10 dam. 1 đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn. +Nêu mqh giữa các đơn vị đo kế tiếp nhau? Hđ2. Thực hành Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. 7’.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét, chữa bài. a) 1km = 10km; 1dam = 10m Bài tập 2:Viết số thích hợp vào chỗ 1hm = 10dam; 1km = 1000m chấm. 6’ - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc yc bài. - HS tự làm bài. - GV chốt lại kết quả đúng. - HS đổi vở, chữa bài. nhận xét. a)148m=1480dm 531dm = 5310cm b) 7000m = 7km 8500cm = 85m Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 7’( máy tính bảng) - HS đọc yêu cầu của bài. làm bài. Mẫu: 462dm = 4m 62dm - HS nhận bài qua máy tính bảng. - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. a) 7km 47m = 7047m 7km 437m = 7km + 47m 29m 34cm = 2934cm = 7000m + 47m 1cm 3mm = 13mm = 7047m b) 462dm = 4m 62dm Vậy 7km437m = 7047m. 1372cm = 13m 72cm - GV đưa các ý còn lại gửi vào máy tính bảng cho hs thực hiện. - Gv chiếu bài của 1-2 HS - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài tập 4: 5’ HuÕ Hµ Néi TP.HCM §.N 654km 108km - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, giải bài. ?km ?km - Lớp nhận xét, chữa bài. 1719km Bài giải: - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài là: 654 + 108 = 762 (km) Quãng đường từ Đà Nẵng đến TP HCM là: 1719 - 762 = 957 (km) 3. Củng cố- dặn dò: 3’ * Đáp số: 762km - Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự 957km lớn đến bé và ngược lại - 2 HS đọc lại. - Nêu mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài - km,hm,dam,m,dm,cm,mm liền nhau . - mm,cm,dm,m,dam,hm,km - GV nhận xét giờ học TẬP ĐỌC. TIẾT 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện. - Hiểu nd: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. * Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yc HS đọc Bài ca về trái đất + trả lời. - HS đọc bài + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. B/ Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ta hãy quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ. minh hoạ bài đọc trong SGK 1’ - GV: Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “Một chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái đó. 2 - Luyện đọc: 10’ - Gv yc 1 hc đọc bài - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo - GV chia bài làm 4 đoạn Hs lắng nghe - Xác định đoạn - Chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu …. êm dịu + Đoạn 2: Chiếc máy xúc…thân mật + Đoạn 3: Đoàn xe tải… máy xúc + Đoạn 4: Đoạn còn lại - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (GV sửa lỗi phát âm) - GV ghi từ khó HS đọc sai - HS đọc nối tiếp lần 2 - - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp (GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải) giải nghía từ - Yc đọc lướt văn bản tìm câu, đoạn khó - Hs luyện đọc câu văn dài đọc - GV ghi lên bảng (Bảng phụ) - YC HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn - HS theo dõi bài 3- Tìm hiểu bài: 13’ -Ycầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc lướt đoạn 1. + Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu? + Ở một công trường xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt? + Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác. - Hs tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh: + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt phải chú ý đặc biệt? + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động - GV chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất + Dễ gần gũi cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm 1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm giác giản dị, thân mật. anh Thuỷ chú ý. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3: + Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và + Nêu nx về cuộc gặp gỡ giữa hai người? thân mật giữa những người đồng => Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp nghiệp. (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân - HS phát biểu. mật. + Cái cánh tay của người ngoại + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? quốc Vs? + Lời nói: tôi … anh + Những chi tiết đó nói lên điều gì? + Ăn mặc - GV: chuyên gia máy xúc A- lếch- xây - Thân mật, thân thiết, giản dị, gần cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh gũi. Tình hữu nghị. với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc. Dáng vẻ của anh A- lếch - xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp của một người lao 2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ mật. mến. Tình bạn của 2 người thể hiện tình Đại ý: Ca ngợi tình hữu nghị, hợp hữu nghị giữa các dân tộc trên Thế giới. tác của nhân dân ta và nhân dân các nước. 4 - Đọc diễn cảm: 9’ - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài. - HS nối tiếp đọc bài. - Rèn đọc câu dài “Anh nắng... êm dịu” - HS theo dõi, nêu cách đọc. Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa trong đoạn sắc êm dịu.// - 2 HS thi đọc diễn cảm. - Rèn đọc đoạn 4 - GV nhận xét, đánh giá. 5 - Củng cố- dặn dò: 3’ + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài? + Em có thích kết giao với bạn bề năm - 2 HS trả lời châu trên thế giới không? - GV n xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ. TIẾT 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - VBT Tiếng Việt 5 - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô tiếng vừa đọc Vần hình vần. Tiếng âm âm âm đêm chính cuối - GV nhận xét. tiến iê n biển iê n bìa ia mía ia HSnx: những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc và thực hành cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. 1’ 2. Bài giảng Hđ2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 24’ - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài -HS theo dõi, đọc thầm lại bài - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Một chuyên gia máy xúc. + Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc + Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to biệt khiến anh Thuỷ chú ý? chất phác, tất cả gợi lên ngay từ phút ban đầu những nét giản dị, thân mật. - GV lưu ý HS viết một số từ khó: A- lếch- xây, chất phác, kính buồng -2 HS lên bảng viết. máy… - Lớp nhận xét. - GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế. - HS gấp SGK. - HS nghe viết bài. - GV đọc cho HS viết bài. - HS xem lại bài, tự sửa lỗi - GV yêu cầu HS soát lại bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chấm chữa 5-7 bài. - GV nhận xét chung. Hđ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’ Bài tập 1 : Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV dán phiếu lên bảng. ? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?. - Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp đối chiếu, nhận xét bài. * Lời giải: + Các tiếng có chứa ua: của, múa. + Các tiếng chưa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Cách đánh dấu thanh: + Trong các tiếng có ua (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. âm chính ua- chữ u. - GV chốt lại lời giải đúng. + Trong các tiếng chứa uô (có âm Bài tập 3: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua cuối) dấu thanh đạt ở chữ cái thứ hai vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới của âm chính (uô). đây. ? Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành - HS đọc yêu cầu của bài. ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ - HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp. đó. - HS phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Lời giải: - GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các + Muôn người như một: mọi người câu thành ngữ: đoàn kết một lòng. Muôn người như một: ý nói đoàn kết + Chậm như rùa: quá chậm chạp một lòng… + Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS. việc trên đồng ruộng. - GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN - Vài HS nhắc lại. tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 5: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU. Sau bài này, học sinh biết:. 1. Kiến thức: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. 2. Kĩ năng: Cần phải khắc phục và vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình. 3. Thái độ: Có ý thức khắc phục khó khăn của bản thân mình trong học tập và trong cuộc sống. * Quyền được phát triển của các em trai và gái..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II- KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu những biểu hiện của người có trách nhiệm về việc làm của mình? B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: Để giúp các em biết trong cuộc sống ,con người thường phải đối mặt với những khó khăn , thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy , thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 1’ 2. Bài giảng: Hđộng 1: Tìm hiểu thông tin – SGK 15’ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. + Trần Bảo Đồng gặp những khó khăn gỡ trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đó vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. - HS đọc thông tin trong SGK. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Cuộc sống gia đình rất khó khăn, đông anh em, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. + Sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HSG. Đỗ thủ khoa đại học. - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh . + Dù hoàn cảnh khó khăn nhưng có niềm tin, ý chớ quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.. - GV theo doi, hướng dẫn. + Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng? - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả. * Kết luận: - GV kết luận: Từ tấm gưong Trần Bảo Đông, ta thấy: Dù gặp phảI khó khăn, nhưng nếu cs quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể học tốt; vừa giúp được gia đình * Rút ra ghi nhớ - SGK Hoạt động 2: Giải quyết tình huống 10’ - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tình huống, yc HS TL để giải quyết tình huống - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn - HS về nhóm, nhóm trưởng điều bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến khiển các bạn thảo luận xử lí tình em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, huống cụ thể của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV theo dừi, uốn nắn HS làm bài. - GV KL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học. - Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cố gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không bỏ học giữa chừng. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân 7’ - GV yc HS tự liên hệ bản thân nêu những khó khăn của bản thân cho bạn bên cạnh. - GV kết luận: Các em đó phân biệt rừ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn; trong cả học tập và đời sống. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. - GV yc HS sưu tầm những câu chuyện, những bài báo kể về những gương HS có chí thì nên hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. - VN chuẩn bị bài sau.. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xột, bổ sung.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS giơ thẻ màu và bày tỏ ý kiến theo qui ước: + Thẻ đỏ biểu hiện có ý chí + Thẻ xanh: không có ý chí GV kl: a,b,d là những trường hợp đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại ghi nhớ.. KHOA HỌC. Tiết 9: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:. 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia, thuốc lá 2. Kĩ năng: - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Thái độ: - GD biết giữ gìn sức khoẻ II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - KN phân tích và xử ý thông tin một cách hệ thống về tác hại của chất gây nghiện. - KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của của chất gây nghiện. - KN giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK -HS: SGK, Phiếu ghi câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu cách vệ sinh tuổi dậy thì.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) GV ghi đầu bài 2. Bài mới: Hoạt động 1:20’ Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy - GV phát phiếu học tập. - GV kết luận Hoạt động 2: 12’Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi - Phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm 3. Củng cố dặn dò: 3’ Nhận xét tiết học. Làm việc cá nhân - HS đọc thông tin và hoàn thành bảng sau Tác hại Tác hại a của của rượu, Tác hại thuốc lá b của ma túy Đối với người sử dụng Đối với người sử dụng - 3 hộp đựng 3 loại câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy - Mỗi nhóm 3 – 5 bạn tham gia chơi 1 chủ đề. Các bạn còn lại là quan sát viên - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm BGK. THỂ DỤC TIẾT 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Ôn đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Nhảy ổ tiếp sức”. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thăng hàng ngang - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3.Giáo dục: - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh. - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số - G.viên nhận lớp phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: xoay các khớp - Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.. 5 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. II. Phần cơ bản. 30 phút a, Đội hình đội ngũ Đội hěnh tập luyện * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập 2 lần * Kiểm tra - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, Đội hình kiểm tra điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. - Thực hiện theo tổ. b, Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: + Chuẩn bị: Kẻ một vạch chuẩn bị dài 4m và một vạch xuất phát dài 4m, cách vạch chuẩn bị 1m. Từ vạch xuất phát về trước 0.6 - 0.8m kẻ hai dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 0.4 – 0.6m. Cách ô số 10, 0.6m kể vạch đích dài 4m. + Cách chơi: - Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc. Khi có lệnh, các em số 1, bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy hai chân vào ô số 2 và 3 cứ như vậy cho đến đích, thì quay lại, chạy về vạch xuất phát chạm tay bạn số 2. Bạn số 2 bật nhảy như bạn số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết, hàng nào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.. (GV) - Từng tổ nên thực hiện, tổ trưởng điều khiển Đội hình trò chơi. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 5 phút. Đội hình xuống lớp. ====================================== NS : 28 / 10 / 2020 NG: 6 / 10 / 2020 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 TOÁN. TIẾT 22 : ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ Viết số hoặc phân số thích hợp -Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ vào chỗ chấm. lớn đến bé và ngược lại ? 15m = .......... cm - GV nhận xét. 32dam = .......... m 700m = .......... hm B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục ôn tập các đơn vị đo khối lượng. 1’ 2- Bài giảng Hđ1. Ôn lại bảng đơn vị đo KLượng. 7’ - HS nhớ lại các đơn vị đo khối - GV hdẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài. lượng. + 1kg bằng bao nhiêu hg ? - HS hoàn thành bảng đơn vị đo + Những đơn vị đo lớn hơn kg? khối lượng. + Những đơn vị đo nhỏ hơn kg? - HS đọc thuộc. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé . lượng kế tiếp nhau? 1 Hđ2. Thực hành + Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn . Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. 5’ - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.. - 2 HS làm trên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài.. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. 1 a) 1 tấn = 10 tạ : 1kg = 10 yến 1 1tạ = 10 yến; 1kg = 100 tạ 1 1 yến = 10 kg: 1kg = 1000 tấn. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ ... 6’ - HS đọc ycầu bài. - HS tự làm bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - HS đổi chéo vở, chữa bài. - GV chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. a) 27 yến = 270kg b) 380kg = 38 yến 3000kg = 30 tạ 380 tạ = 38000kg 24000kg = 24tấn 6080kg = 6kg 80g 49 tấn = 49000kg 47350kg = 47tấn 350kg Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 7’ - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. ? Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì? - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài tập 4: 7’ Tóm tắt: 3 thửa ruộng: 2 tấn Thửa ruộng 1: 1000kg 1 Thửa ruộng 2 = 2 số dưa ở thửa ruộng 1. Thửa ruộng 3: ? kg dưa - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ -Nêu tên các đv đo KL theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại ? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, làm bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. 6 tấn 3 tạ = 63 tạ 13kg 807g > 138hg 5g - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, giải bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: Đổi 2 tấn = 2000kg Thửa ruộng thứ hai thu hoạch là: 1000: 2 = 500 (kg) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch là: 2000- (1000 + 500) = 500(kg) * Đáp số: 500kg dưa - 2 HS đọc lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 9: MRVT: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình. * Quyền được sống trong hoà bình. - Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - VBT Tiếng việt, từ điển. - Bảng phụ. Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp - 2 HS đọc bài. từ trái nghĩa mà em biết? - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu tục ngữ thành ngữ ở tiết trước.. - GV nhận xét. B/ Bài mới 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Dòng nào ghi đúng nghĩa - HS đọc yêu cầu của bài. của từ Hoà bình. 8’( Máy tính bảng) - HS trao đổi với bạn bên cạnh làm - GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu. bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện HS trình bày - GV giúp HS hiểu nghĩa các mục: - Lớp nhận xét, chữa bài. Trạng thái bình thản: Chỉ trạng thái tinh * Hoà bình: trạng thái không có chiến thần vô lo, vô nghĩ của con người. tranh. Trạng thái hiền hòa, yên ả: - Vì trạng thái bình thản là thư thái, + Hiền hoà là trạng thái của cảnh vật thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây hoặc con người. là từ chỉ trạng thái tinh thần của con + Yên ả là trạng thái của cảnh vật. người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là Bài tập 2: Những từ đồng nghĩa với từ trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết Hoà bình.. 9’ con người.. - GV yêu cầu HS dùng từ điển để hiểu nghĩa các từ rồi làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - HS tra từ điển để hiểu nghĩa các từ. + bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng - HS làm bài vào VBT. nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy * Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình: náy lo nghĩ. bình yên, thanh bình, thái bình. + Lặng yên: trạng thái yên và không có * Bình yên: yên lành, không có tai tiếng động. hoạ, rủi ro. + hiền hoà: hiền lành và ôn hoà * Thanh bình: yên tĩnh, không có giặc - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. giã. Bài tập 3: Viết đoạn văn tả cảnh thanh * Thái bình: yên ổn, không có giặc bình ở miền quê hoặc thành phố mà em giã. biết.. 15’ - GV yêu cầu HS viết đoạn văn từ 5-7 câu về cảnh miền quê hoặc thành phố được - HS đọc yêu cầu của bài. thăm quan, du lịch hoặc nhìn thấy trên ti - HS suy nghĩ, phát biểu về cảnh em vi. định tả. + Mở đoạn (1-2câu): Nêu các ý chính của - HS tự viết bài vào VBT, 1 HS làm đoạn. vào bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Thân đoạn: Phát triển ý của đoạn, miêu tả từng chi tiết. + Kết đoạn (1-2 câu): Nêu cảm nghĩ về cảnh đã miêu tả trong đoạn văn. - GV nhận xét, sửa bài cho HS.. Chấm bài viết hay, sáng tạo để khuyến khích các em.. Quê hương em đẹp biết bao, nơi đây có đồng lúa chín vàng, những cánh cò trắng là là bay. Các cô bác nông dân chăm chỉ làm việc quanh năm suốt tháng. Những đứa trẻ mục đồng thổi sao trên lưng trâu. Dòng sông thơ mộng chảy quanh. Em gọi to: Quê hương! Quê hương ơi!. Phải, quê hương, nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, đã cho ta tiếng khóc từ khi chào đời. Ôi quê hương yêu dấu của 3- Củng cố- dặn dò: 3’ em! Để cho quê hương giàu đẹp hơn, + Đặt câu có từ hoà bình? ta cần phải học tập, rèn luyện thật tốt +Em đã làm gì để bv trái đất của chúng để xây dựng quê hương. ta? - Lớp đọc bài làm, nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau KỂ CHUYỆN. TIẾT 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. I. MỤC TIÊU.. 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện). 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục HS đoàn kết thiếu nhi các nước trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Một số sách báo, truyện đọc với chủ điểm Hoà bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kể lại c/chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai? - 2 HS kể chuyện. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Lớp nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 10’ - 2 HS đọc đề bài - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài: - Lớp đọc thầm lại. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài. + Câu chuyện cần kể có nội dung gì? - Kể về câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Trong tuần này các em đã học những bài nào nói về chủ đề này? -Vậy các em hãy kể truyện nghe được, tìm được ngoài SGK .Chỉ khi không tìm được câu chuyện ngoài SGK,em mới nghe kể những câu chuyện đó . - GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn truyện để kể. -Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK. - GV khuyến khích học sinh chọn những câu chuyện ngoài sách giáo khoa. - GV nhấn mạnh: + Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời + Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể. Hđ3. Thực hành kể chuyện. 22’ * Kể chuyện theo cặp: - GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện. - GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt. * Thi kể chuyện trước lớp. - GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện. - GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. - GV đưa tiêu chí đánh giá: + Kể chuyện phù hợp với ndung của đề bài. + Kể chuyện hay, hấp dẫn. + Hiểu câu chuyện. + Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn. - GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về tấm gương em chọn kể. - GV tổ chức cho học sinh chất vấn bạn về ý nghĩa câu chuyện: + Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế nào với đất nước? - GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ + Nêu nội dung chính của những câu chuyện vừa kể? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.. chiến tranh. - Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ , Những con sếu bằng giấy .. - 2 HS đọc to các gợi ý. - Lớp đọc thầm.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.. - HS kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + trao đổi với các bạn về ý nghĩa.. - HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra. - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất. - 2 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau LỊCH SỬ. TIẾT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS biết:. 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Phiếu học tập của HS. - Ảnh Phan Bội Châu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS trả lời. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát bản đồ, theo dõi lắng 2. Bài giảng nghe. Hđ 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu. 10’ - GV yêu cầu HS theo dõi SGK: + Nêu những hiểu biết của em về Phan Bội - PBC (1867- 1940) ở Nghệ An. Ông Châu? là người thông minh, học rộng, tài - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm. cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp,… + Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương - Nhật Bản trước đây là một nước dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc Pháp? phong kiến lạc hậu như VN. Trước âm mưu xâm lược của các nước tư - GV nhận xét- bổ sung. bản phương Tây NB đã tiến hành cải Hoạt động 2: Phong trào Đông Du 10’ cách,… - Yêu cầu HS theo dõi SGK đoạn còn lại - Làm việc cả theo nhóm. trả lời câu hỏi: - HS bầu nhóm trưởng, báo cáo viên, thảo luận trong 4 phút. + Phong trào Đông Du nhằm mục đích gì? + Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật tiên tiến để có kiến thức về khoa học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về hoạt động cứu nước. + Nhân dân hưởng ứng phong trào Đông - Sự hưởng ứng cao của nhân dân Du như thế nào? đặc biệt là của thanh niên yêu nước. - HS báo cáo, các nhóm khác nhận - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3: 12’ - GV tổ chức cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến của mình. ? Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc Pháp ?. - Làm việc cả lớp. - HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi + Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam .Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản Phương Tây và nguy cơ mất nước , Nhật bản đã tiến hành cải cách trở nên cường thịnh.Phan Bội Châu cho rằng :Nhật Bản cũng là một nước châu Á”Đồng văn, đồng chủng “nên hy vọng vào sự giúp đỡ + Phong trào Đông Du kết thúc như thế của Nhật bản để đánh Pháp. nào? - Lo ngại trước sự phát triển của - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. phong trào Đông du, thực dân Pháp đã cấu kết với chính phủ Nhật chống lại phong trào. Năm 1908, Chính phủ - Ở địa phương em có những di tích về Nhật ra lệnh trục xuất những người Phan Bội Châu hoặc đường phố, trường yêu nước VN và PBC ra khỏi Nhật học mang tên Phan Bội Châu không? Bản. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - Lớp nhận xét, bổ sung. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Phan Bội Châu? - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: “Quyết chí ra đi tìm - 3 HS trả lời. đường cứu nước” - VN học bài, chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ. TIẾT 4: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng. - Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. - Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. 3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển 1 cách hợp lí. - Nhận biết được sự cần thiết phải b/v và khai thác tài nguyên biển 1 cách hợp lí. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường + Ý thức phải bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên biển. * GDMTBĐ: Biết đặc điểm của vùng biển nước ta - Vai trò to lớn của biển: Tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá… Biển là đường giao thông quan trọng, biển có nhiều phong cảnh đẹp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức BVMT, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. *GDTKNL: - Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày * GDQP-AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. KT Bài cũ: “Sông ngòi” 4’ - Hỏi hs 1 số kiến thức và kiểm tra 1 số kỹ năng. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 1’ 1. Hoạt động 1: Vùng biển nước ta 8’ (làm việc cả lớp) - GV chỉ vùng biển của VN trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là 1 bộ phận của Biển Đông. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?. Hoạt động của học sinh - Học sinh trình bày + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn + Nêu vai trò của sông ngòi - Học sinh nghe. - Hoạt động lớp - Theo dõi. + Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta. - Dựa vào H1, hãy cho biết vùng biển nước - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nêta giáp với các vùng biển của những nước xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-punào? chia, Thái Lan  Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông . 2. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển - Hoạt động cá nhân, lớp nước ta 10’ - Học sinh đọc SGK và làm vào * (làm việc cá nhân) phiếu - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Đặc điểm của biển nước ta: ? Ảnh hưởng của biển đối với đời + Nước không bao giờ đóng băng sống và sản xuất (tích cực, tiêu + Miền Bắc và miền Trung hay có bão cực) + Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có  Vì biển không bao giờ đóng băng lúc hạ xuống nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy hải sản trên + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển biển. nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau  Bão biển đã gây ra những thiệt hại giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng lớn cho tàu thuyền và những vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ ven biển thuỷ triều trên  Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. 3. Hoạt động 3: Vai trò của biển 14’ - Hoạt động nhóm * (làm việc theo nhóm) - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời SGK, thảo luận và trình bày sống và sản xuất của nhân dân ta - Học sinh khác bổ sung  Biển tác động như thế nào đến khí hậu  Biển giúp cho khí hậu nước của nước ta? ta trở nên điều hòa hơn.  Biển cung cấp cho chúng ta những loại  Biển cung cấp dầu mỏ, khí tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành đóng góp gì vào đsống và sản xuất của công nghiệp; cung cấp muối, hải sản nhân dân ta? cho đời sống và ngành sản xuất chế  Biển mang lại thuận lợi gì cho giao biến hải sản. thông ở nước ta?  Biển là đường giao thông q  Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp trọng. phần phát triển ngành kinh kế nào? Các bãi biển đẹp là nơi du lịch , - Chốt ý: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể tài nguyên và là đường giao thông quan phát triển ngành du lịch. trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. - GDBVMT: Bên cạnh những thuận lợi mà thiên nhiên mang lại cho con người vậy - HS trả lời theo sự hiểu biết của con người cần phải làm gì để bảo vệ nguồn mình. tài nguyên đó? - GV nhận xét chốt lại và giáo dục HS - Lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm phiên cho tới khi có nhóm không trả lời du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ được. trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi du lịch biển đó. “Hướng dẫn viên du lịch” - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> quyền biển, đảo. ? Hãy nêu tầm quan trọng của vùng biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Có tiềm năng to lớn cho ngành giao thông hàng hải Việt Nam. + Có tiềm năng tài nguyên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ khí đốt. + Có nguồn lợi hải sản phong phú. + Có nhiều điều kiện để phát triển du lịch ngành công nghiệp không khói, hiện đang đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế của đất nước. + Biển nước ta được ví như mặt tiền, sân trước, cửa ngõ quốc gia; biển, đảo, thềm lục địa và đất liền hình thành phên dậu, chiến lũy nhiều lớp, nhiều tầng, bố trí thành tuyến phòng thủ liên hoàn bảo vệ Tổ quốc - Nhận xét tiết học THỂ DỤC TIẾT 10: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Ôn đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”. 2. Kỹ năng: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3.Giáo dục: - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh. - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số - G.viên nhận lớp phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: xoay các khớp - Kiểm tra: ĐHĐN. 5 phút. Đội hình nhận lớp. II. Phần cơ bản. 30 phút a, Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Đội hình tập luyện. - Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai - Chia tổ tập luyên. Đội hình chia tổ Tổ 1. Tổ 2. (GV) Tổ 3 - Tổ trưởng điều khiển, gv quan sát sửa sai cho các tổ - Từng tổ lên thực hiện - Giáo viên điều khiển. - Thi đua giữa các tổ - Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do GV điều khiển. b, Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc.. Đội hình trò chơi. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. ====================================== NS : 28 / 10 / 2020 NG: 7/ 10 / 2020 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC. TIẾT 10: Ê - MI – LI, CON … I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN 2. Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do. - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh phi nghĩa. * Quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.( Hình ảnh máy bay ném bom) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yc HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc. - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi. - Vì sao người ngoại quốc này khiến anh - Vì người ngoại quốc này có vóc Thuỷ đặc biệt chú ý? dáng cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt - GV nhận xét. chất phác, có dáng dấp của người B/ Bài mới lao động, toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. 1-Giới thiệu bài: - Cuộc chiến tranh huỷ - Lớp nhận xét. diệt tàn khốc của đế quốc Mỹ trên mảnh đất Việt Nam đã làm tất cả những người có lương tri trên thế giới, trong đó có nhiều - HS quan sát tranh minh hoạ. người là công nhân Mỹ vô cùng căm phẫn. Xúc động trứơc hành động tự thiêu của anh Mo-ri-xơn để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ “Ê-mi-li, con…” với hình ảnh anh Mo-rixơn bế con gái là bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ, nơi anh sắp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tự thiêu vì nền hòa bình ở Việt Nam… 1’ - GV ghi tựa bài lên bảng. 2-Luyện đọc: 10’ - H đọc mẫu toàn bài. - GV yêu cầu HS luyện đọc các khổ thơ. - Lượt 1: Đọc sửa cách phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc không phù hợp. - Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước ngoài: Ê-mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - xơn, Pô- tômác, Oa- sinh- tơn - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - GV đưa câu dài khó đọc + GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi. - YC HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài 3- Tìm hiểu bài: 15’ -Yêu cầu HS đọc lời dẫn , trả lời câu hỏi: + Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì? + Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? =>chốt bằng những hình ảnh của đế quốc Mỹ - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài: + Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao? GV: Hướng đến người thân-con mất cha-vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh phúc của mình cho mọi người được hphúc. - Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-xơn? + Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn? - GV tiểu kết, chuyển ý. + Bài thơ giúp em hiểu điều gì?. - 1 HS đọc toàn bài -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS đọc thầm phần chú giải từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi - HS đọc lướt đoạn 1. + Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ. + Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống. 1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ. - HS đọc lướt toàn bài. - Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn + với câu nói này, chú muốn động viên gia đình, vừa muốn khẳng định sự tự nguyện, thanh thản trong hành động của mình. - Vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chận chiến tranh. + Chú là người yêu công lí, yêu hoà bình,…/-Cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó …./- Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa./- Hành động của chú thật cao cả... 2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh. Đại ý: Bài thơ thể hiện khát vọng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hoà bình của nhân loại. 4- Đọc diễn cảm: 7’ - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài. - GV nhận xét, uốn nắn. - GV đọc mẫu: 2 khổ thơ cuối - Hoc thuộc lòng.- GV nhận xét, đánh giá. 5-Củng cố- dặn dò: 3’ + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài? + Bạn nhỏ trong bài thơ có tự hào về cha mình không? - GV nxét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 2 HS trả lời. TOÁN. TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khố lượng, và các đơn vị đo diện tích đã được học. 2. Kĩ năng: - Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước. 3. Thái độ: Giúp hs thích học toán, thích làm bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 4kg 5g = .......... g b) 4576g = .......... kg ........g 6 tấn 2 tạ = .......... yến 1943kg = .......... tấn …....kg 5hg 7dag = .......... g 6453g = ....kg….hg....dag ....g - GV nhận xét. - Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng - HS đọc yêu cầu. 2 HS làm trên bảng. Bài tập 1: 8’ - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu HS xác định dạng toán. Bài giải: Tóm tắt: Đổi 1 tấn 300kg = 1300kg Hoà Bình: 1 tấn 300kg 2 tấn 700kg = 2 700kg Hoàng Diệu: 2tấn 700kg Cả hai trường thu được là: 2 tấn : 50 000 cuốn vở 1 300 + 2 700 = 4000 (kg) Cả hai trường: ? cuốn vở Đổi 4000kg = 4 tấn - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Sản xuất được số vở là:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 50000  2 = 100 000 (cuốn vở) Đáp số: 100 000 cuốn vở Bài tập 2: 6’ Tóm tắt: Chim sâu: 60 g Đà điểu: 120 kg Đà điểu gấp: ? lần con chim sâu - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - GV chốt lại kết quả đúng.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán, trình bày bài giải. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: Đổi 120 kg = 120 000g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần : 120 000 : 60 = 2000 (lần) *Đáp số: 2000 lần. Bài tập 3: 8’ - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu cách tính. - HS đọc yêu cầu của bài. ? Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có - HS suy nghĩ, tìm cách giải bài. kích thước, hình dạng như thế nào? - Lớp nhận xét, chữa bài. ? Hãy so sánh diện tích của mảnh đất Bài giải: với tổng diện tích của hai hình đó. Diện tích hình chữ nhật là: - GV nhận xét, thống nhất kết quả. 14  6 = 84 (m2) DT hình vuông là: 7  7 = 49 (m2) Dtích hình H là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 (m2) Bài tập 4: 10’ - GV yêu cầu HS quan sát hình sau - HS đọc yêu cầu của bài. đó hỏi: Hình chữ nhật ABCD có kích + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài thước là bao nhiêu? Diện tích của hình 4cm, chiều rộng 3cm. là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài giải: - GV: Vậy chúng ta phải vẽ các hình Diện tích hình chữ nhật ABCD là: chữ nhật như thế nào? 4 3 = 12 (m2) - vẽ một hình chữ nhật khác có độ dài - Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật có cạnh khác nhưng diện tích không đổi. kích thước khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng 12cm2. - GV tổ chức cho các nhóm HS thi - HS chia thành các nhóm, suy nghĩ vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách và tìm cách vẽ. nhất, nhanh nất là nhóm thắng cuộc. - HS nêu: - GV cho HS nêu các cách vẽ của Ta có: 12 = 1 x 12 = 1 x 6 = 3 x 4. mình. Vậy có thêm 2 cách vẽ: 3. Củng cố- dặn dò: 3’ Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm. + Nêu cách giải bài toán tỉ lệ ? Chiều rộng 2cm và chiều dài 6cm. - GV nhận xét giờ học ======================================== NS : 28 / 10 / 2020 NG: 8/ 10 / 2020 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiến thức: Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng hsinh trong tổ, của cả tổ. 2. Kĩ năng: Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI. -Tìm kiếm và xử lí thông tin. -Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). -Thuyết trình kết quả tự tin. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Sổ điểm lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng HS. - 1 số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê, bút dạ làm BT2. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ + Cấu tạo của bài văn tả cảnh? - 1 HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét. B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: em đã được làm quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các bạn trong tổ. 1’ 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: 14’ - GV yêu cầu HS đọc kỹ bài, rút ra nhận - 1 HS đọc toàn văn yêu cầu. xét, không cần lập bảng thống kê. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải: VD: Điểm trong tháng 10 của Nguyễn Thị N. - GV nhận xét, bổ sung. - Số điểm dưới 5: 0 H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập - Số điểm từ 5- 6: 1 của mình? - Số điểm từ 7- 8: 4 GV: Bây giờ các em cùng lập kết quả học - Số điểm từ 9- 10: 3 tập trong tháng của các thành viên trong tổ Đây là kết quả của 1 HS nên không Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả cần lập bảng. học tập của các bạn HS trong tổ. 18’ - Hướng dẫn HS trao đổi bảng thống kê Bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập 1 để tìm hiểu thông tin. - HS làm việc cá nhân. Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc (ghi - 2 HS lên bảng làm vào phiếu (chỉ điểm số phân loại BT1) và dòng ngang (ghi kẻ khung bảng) tên, họ HS) - GV nhận xét, thống nhất mẫu đúng. - Lớp nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV dán lên bảng một tờ phiếu đã kẻ mẫu - Từng HS đọc thống kê kết quả học chính xác. tập của mình để tổ trưởng điền nhanh vào bảng. - Đại điện tổ tr.bày bảng thống kê. Mẫu: Bảng thống kê kết quả học tập - GV có thể đề nghị các em rút ra nhận xét, (tổ… tháng …) Số điểm kết quả chung của tổ, HS có kết quả tốt Stt Họ và tên 0-4 5-6 7-8 9-10 nhất, HS tiến bộ nhất. 1 H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập 2 của tổ 1,2,3.. … H: Trong tổ 1 ( 2,3,..) bạn nào học tập tiến Tổng bộ nhất? Bạn nào chưa tiến bộ? cộng GV kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết kết quả học tập của mình. Vậy các em cố gắng hơn nữa để tháng sau đạt kết quả học tập tốt hơn. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ + giúp người đọc dễ tiếp nhận thông H: Bảng thống kê có tác dụng gì? tin, có điều kiện so sánh số liệu) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Dặn HS về đưa bảng thống kê kết qủa học tập của mình cho bố mẹ xem và tự lập bảng thống kê trong tháng tới - Chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 24: ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc- tô- mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca-mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích (đơn giản). 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vị vừa học nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng đơn vị đo diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Chữa bài tập 2, 3 trong SGK/trang 24. - 2 HS chữa bài. - GV nhận xét. - Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 1’ 2- Bài giảng. Hđ1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- camét vuông. 6’ + Em đã được học những đơn vị đo DT nào? - Hình thành biểu tượng đề- ca- mét vuông. - GV gợi ý để HS nêu được: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét. - GV giới thiệu cách viết, đọc. 1 dam2: đề- ca- mét vuông. - GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.. - 1, 2 HS nhắc lại các đơn vị đo đã học. - HS nêu nhận xét, 1 vài HS nhắc lại.. - HS quan sát hình vuông, suy ra: 1dam2 = 100m2. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, viết, rút ra nhận xét.. 1dam2. 1 dam2 = 100m2 Hđ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctô- mét vuông. 6’ - GV hướng dẫn tương tự phần trên. hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2 Hđ3. Thực hành Bài tập 1: Viết vào ô trống 4’ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS suy nghĩ, làm bài - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: Viết các số đo diện tích. 4’ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS lên bảng viết 1 hm. - Lớp nhận xét, chữa bài. BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6’ - GV hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo từ nhỏ - HS đọc yêu cầu của bài. sang lớn và ngược lại. - 2 HS làm vào bảng phụ. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Lớp đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài. a) 2dam2= 200m2 200m2 = 2dam2 7dam2 15m2 = 715m2 30hm2 = 3000dam2 - GV chốt lại kết quả đúng. 12hm2 5dam2= 1205dam2 760m2 = 7dam2 60m2 b) giảm tải.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập 4: Viết các số đo dưới dạng số đo - HS đọc yêu cầu của bài. có đơn vị là dam2. 6’ - 1 HS thực hiện mẫu. Mẫu: 7 dam2 15m2 = - Lớp làm bài vào VBT. 15 15 7 - Lớp đổi chéo vở, nxét, chữa bài. 7 dam2 + 100 dam2 = 100 dam2 - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.. - GV nhận xét, thống nhất kết quả.. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ + Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2? - GV nhận xét giờ học. 28 6 dam 28 m = 6 dam + 100 dam2 28 6 = 100 dam2 70 2 2 2 100 25dam 70 m = 25dam + dam2 70 25 = 100 dam2 2. 2. 2. - 2 HS trả lời.. BÁC HỒ NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC,LỐI SỐNG. Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN NỠ TAY I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa của bài đọc: Nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu, luôn hết mực vì con người 2. Kĩ năng: - Hiểu được tấm lòng Nhân ái, vị tha, khoan dung, nhân hậu, luôn hết mực vì con người của Bác Hồ 3. Giáo dục: - Câu chuyện ca ngợi tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác. Đồng thời đề cao tinh thần dám chịu trách nhiệm, biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lớp 5. Bút mực, bút chì, giấy A4,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu lại nội dung bài trước? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 1’ 2.HD tìm hiểu bài Hoạt động 1: Khởi động (10’) Trò chơi: Ngón tay nhúc nhích Quản trò đưa một ngón tay lên và hát đếm: “Một ngón tay nhúc nhích” (2 lần). “Một ngón tay. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hs trả lời. - HS lắng nghe , chơi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhúc nhích, nhúc nhích cũng đủ làm ta vui rồi”. Một ngón tay, quản trò và người chơi hát 2 lần nhúc nhích, hai ngón tay, quản trò và người chơi hát 4 lần nhúc nhích… cho đến hết bàn tay. Những bạn nào đếm đủ sẽ là người chiến thắng, còn người chơi đếm thiếu thì sẽ bị thua cuộc. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10’) *Hoạt động cá nhân: – GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (tr.5, 6). – GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS trả lời một câu hỏi). – Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động nhóm: Nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 (tr.10). – GV gọi HS đọc to bài đọc “Ai chẳng có lần lỡ tay”. Tổ chức thảo luận: – GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS). – Thống nhất ý kiến trong nhóm. – Các nhóm chia sẻ trước lớp. – Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng ( 12’) * Hoạt động cá nhân: – GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.11). – GV gọi HS chia sẻ trước lớp. – Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét. * Hoạt động nhóm: + Thảo luận và trả lời các câu hỏi 3, 4 (tr.12). + Tổ chức thảo luận: – GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS). – Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. – Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của. - HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi.. – HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.10). HS cả lớp theo dõi. – HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc. - HS chia nhóm. - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào giấy. - Báo cáo kết quả trước nhóm - Nhận xét kết quả các nhóm - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Vài HS đọc trước lớp. - HS nhận xét, đánh giá - HS chia nhóm 4. HS thảo luận: Ghi ý kiến thảo luận câu hỏi số 4 vào giấy A4. - 2-3 nhóm trình bày. - HS Nhận xét, đánh giá - HS trả lời: Luôn cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> được giao. Biết nhận lỗi và GV. sửa lỗi,... 3. Củng cố- dặn dò: (3’) – Để thể hiện tinh thần trách nhiệm trong học tập - HS nghe và rèn luyện các em cần phải làm gì? – GV gọi HS trả lời: - GV nhận xét quá trình làm việc của HS và các nhóm, dựa trên phần đánh giá sau mỗi hoạt động. KHOA HỌC. TIẾT 10: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:. 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia, thuốc lá 2. Kĩ năng: - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Thái độ: - GD biết giữ gìn sức khoẻ II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - KN phân tích và xử ý thông tin một cách hệ thống về tác hại của chất gây nghiện. - KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của của chất gây nghiện. - KN giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK -HS: SGK, Phiếu ghi câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Hãy nêu tác hại của thuốc lá, rượu - 3 HS lên bảng trả lời: bia, ma túy? + 1 HS nêu về tác hại của thuốc lá. + 1 HS nêu về tác hại của rượu, bia B. Dạy bài mới: + 1 HS nêu về tác hại của ma túy. 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV nêu mục đích, ycầu của giờ học 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế Cả lớp ra ngoài hành lang đi vào cố nguy hiểm” 10’ Lấy chiếc ghế GV phủ kín khăn: đó là gắng không đụng chiếc ghế giữa lớp. Nếu 1 bạn đụng phải, bạn khác đụng chiếc ghế đã bị nhiễm điện. Ai đụng bạn đó cũng bị điện giật vào sẽ bị điện giật Hoạt động 4: Đóng vai 20’ GV nêu một số tình huống: có bạn bè - Các nhóm thảo luận phân vai rủ rê hút thuốc lá, uống rượu, bia, ép - Các nhóm trình bày dùng hê-rô-in.... - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò: 5’.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nhận xét tiết học Dặn dò thực hiện đúng TN2. DỌN VỆ SINH PHÒNG HỌC I.MỤC ĐÍCH:. - Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh môi trường xanh - sạch - đẹp. - Giáo dục cho học sinh yêu thích lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, làm đẹp cảnh quan…giữ bầu không khí trong lành. - Vệ sinh sạch sẽ phòng trách dịch bệnh. - Biết giúp đỡ gia đình, làng xóm. * chú ý ATLĐ. II.CHUẨN BỊ:. - Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác, giẻ lau (theo tổ) - Bảo hộ lao động: Khẩu trang, gang tay. - Thời gian lao động: 35’ III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:. 1.Ổn định tổ chức: Nhóm 1: 12 H/s, vắng: ………. Nhóm 2: 12 H/s, vắng: ………. Nhóm 3: 11 H/s, vắng: ………. - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị: Đủ 2. Phổ biến nội dung, công việc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu cần đạt: + Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động: Quét dọn vệ sinh trong lớp, lau bàn ghế, cửa, - Học sinh lắng nghe nhiệm vụ các biểu bảng, góc học tập, chăm sóc các cây xanh trong lớp,hót rác vào thùng rác đổ vào hố rác đúng nơi quy đinh. + An toàn lao động: Chú ý không được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm bảo ATLĐ. 3.Tiến hành lao động : Cách tổ chức và quản lý thực hiện. * Phân công cho các nhóm: Nhóm 1 : Lau các cửa, biểu bảng, bàn ghế Nhóm 2 : Chăm sóc cây xanh trong lớp, dọn góc thư viện. Nhóm 3 : Quét, lau nhà và đổ rác đúng nơi quy định * Giao trách nhiệm quản lý đôn đốc chung: +GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an toàn lao động - Lớp phó lao động – vệ sinh đi quan sát - Học sinh lao động theo nhiệm vụ đã quản lý, đôn đốc các nhóm hoàn thành tốt được phân công dưới sự điều khiển của nhiệm vụ của mình. lớp phó lao động – vệ sinh Yêu cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để đảm bảo ATLĐ 4. Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công việc:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV và lớp phó lao động – vệ sinh đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng nhóm. + Khối lượng công việc +Ý thức lao động + Tuyên dương + Phê bình 5.Rút kinh nghiệm VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT ================================== NS : 28 / 10 / 2020 NG: 9/ 10 / 2020 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 10 : TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ đồng âm trong giao tiếp - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. 3. Thái độ: Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - VBT Tiếng việt, từ điển. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê. - 2 HS đọc bài. - GV nhận xét. B/ Bài mới 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ 2- Nhận xét. 6’ Viét bảng câu: - Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn - Đoạn văn này có 5 câu. ? Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + câu (cá): bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) ? Nghĩa của từng câu trên là gì? + câu (văn): đơn vị của lời nói Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một ? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách dấu ngắt câu. phát âm các từ câu trên KL: + Hai câu văn trên đều là 2 KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống câu kể. nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là mỗi câu có 1 từ “câu” nhưng nghĩa từ đồng âm. của chúng khác nhau Hđ3- Ghi nhớ. 4’ + hai từ “câu” có phát âm giống - Gọi HS đọc ghi nhớ nhau nhưng có nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS lấy VD Hđ4- Luyện tập. Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong đoạn. GV yêu cầu HS tự làm, giải thích nghĩa của từ. 5’ + hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. + đá bóng: đưa chân và hất mạnh bóng cho ra xa .. + ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Đặt câu với cặp từ đồng âm. 5’ - GV yêu cầu HS dùng từ điển để hiểu nghĩa các từ rồi làm bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. + bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng có chân đứng + bàn: trao đổi ý kiến - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. Bài tập 3: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 7 - GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để trả lời: + Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Đố vui. 5’ - GV yêu cầu HS đọc kĩ câu đố, thi giải đố nhanh đúng. H: Trong 2 câu đố trên người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào? - GV chốt lại câu trả lời đúng. 3- Củng cố- dặn dò: 3’ + Thế nào là từ đồng âm? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT. * Lời giải: + Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. + Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam. + Tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ dát mỏng và kéo thành sợi thường dùng làm dây điện. - HS đọc yêu cầu của bài. - Nối tiếp HS đặt câu. VD: - Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp. - Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam. - HS đọc toàn văn bài tập. * Nam nhầm lẫn hai từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về địch) khác với tiền để tiêu. HS suy nghĩ, thi giải đố nhanh. a) con chó thui b) cây hoa súng- khẩu súng + Từ “chín” trong câu a là nướng chín cả mắt mũi, đuôi đầu.. chứ không phải số 9 + “Khẩu súng” còn được gọi là cây súng - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét.. TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT 10 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) và 1 số lỗi về từ điển hình, về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp VBTTV5 (tập1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV chấm bảng thống kê, tiết TLV trước. - 2 HS trình bày. Nhận xét. B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Nhận xét chung và hướng dẫn: 12’ - GV hướng dẫn HS sửa những lỗi điển hình. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình. * GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. @ Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... @ Nhược điểm: - HS chú ý lắng nghe, rút kinh GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng nghiệm. từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến * Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự - HS đọc lại. như sau: - HS nêu cách sửa. + GV đưa ra các lỗi. - Một số HS lên bảng lần lượt chữa - Lỗi chính tả từng lỗi. - Lỗi câu - Lớp tự chữa trên nháp. - Lỗi dùng từ - HS cả lớp trao đổi về bài chữa.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. 3. Trả bài và hướng dẫn HS. 20’ - GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi. - Yêu cầu HS sửa lỗi trong bài. * Học tập những đoạn văn, bài văn hay. + GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay. + GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. * Viết lại một đoạn văn hay trong bài. GV gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn dùng từ chưa hay + Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: 3’ + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà viết lại bài văn chưa đạt, hoặc để có kết quả cao hơn. Quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối…) Ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết sau.. trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + HS đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. + HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra các ý hay, cái đáng học của bài văn. + Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. + Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - 2 HS trả lời.. TOÁN. TIẾT 25 : MI-LI-MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: 4’. Hoạt động của học sinh - 2 HS chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 1’ 2- Bài giảng Hđ1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. 6’ + Em đã được học những đvị đo dtích nào? - GV giới thiệu: Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mi- li mét vuông. - GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ. ? mi-li-mét vuông là gì? - Dựa vào cách kí hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học em hãy nêu cách kí hiệu của mi-limét vuông. - GV giới thiệu cách viết, đọc. 1 mm2: mi- li-- mét vuông.. 1mm2. - Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.. - 1, 2 HS nhắc lại các đơn vị đo đã học.. - HS nêu nhận xét: Mi- li- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 mm. - HS quan sát hình vuông, suy ra: 1cm2 = 100mm2. - 2 HS nhắc lại.. 1cm. 1 1mm2 = 100 cm2. 1 cm2 = 100mm2 Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2? Hđ2. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. 8’ - GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích. + Những đơn vị nào lớn hơn m2? + Những đơn vị nào nhỏ hơn m2? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng, đọc, học thuộc bảng đơn vị đo diện tích. ?nêu các đơn vị do diện tích từ bé đến lớn. ?1mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? bằng mấy phần đề-ca-mét-vuông? 1. - HS nêu: 1cm2 = 100mm2 1. - HS nêu: 1mm2 = 100 cm2 - HS trả lời câu hỏi, lập bảng. - HS nhẩm thuộc. - HS nêu: 1m2 = 100dam2 - HS nêu: 1m2 =. 1 100. dam2 + Mỗi đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. + Mỗi đơn vị đo diện tích. 1m2 = 100dm2 = 100 dam2 bằng + Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn. 1 100. đơn vị lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> vị bé hơn tiếp liền với nó? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn liền nó? - Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? Hđ3. Thực hành Bài tập 1: Đọc, viết các số đo diện tích. 8’ - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.. tiếp liền nó. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kén nhau 100 lần. - Lớp đổi chéo vở, đọc bài. chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) 5 cm2 = 500 mm2 Bài tập 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.10’ 12km2 = 1200hm2 - GV hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo từ nhỏ 12m2 9dm2 = 1209dm2 sang lớn và ngược lại. b) 800mm2 = 8 cm2 - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 12000hm2 = 120km2 - GV chốt lại kết quả đúng. 150 cm2 = 1dm2 50cm2 2010 m2 = 20dam2 10 m2 Bài tập 3: (giảm tải) ……………. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - 2 HS thi làm nhanh. - Yêu cầu HS thi điền nhanh. + 1mm2 = …cm2 408 m2 = …dm2 + Nêu mqh giữa dam2 và m2, hm2 và dam2? SINH HOẠT + ATGT VÌ NỤ CƯỜI TRẺ THƠ.. BÀI 10: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU.. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được những nguy hiểm khi đi xe đạp chuyển hướng và nắm được các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn. 2. Kĩ năng: Vận dụng được trong thực tế. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp chuyển hướng và nắm được các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh phóng to in những tình huống trong bài học, xe đạp. - HS: Sổ ghi chép trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. ATGT (20’ BÀI 10: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kể lại những hành vi đi xe đạp không an toàn mà em nhìn thấy? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. -. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2.1 Giới thiệu bài: ( 1 phút) ? Trong lớp mình những bạn nào đi xe đạp đến trường? ? Em có biết cách đi xe đạp chuyển hướng như thế nào cho an toàn không? GV: Để đảm bảo an toàn, khi đi chuyển hướng bằng xe đạp, chúng ta phải tuân thủ các bước qua đường an toàn. Có nhiều em không đi xe đạp, nhưng được người lớn chở đến trường bằng xe đạp, thì các em cũng nhớ nhắc nhở người lớn tuân thủ các bước chuyển hướng an toàn. 2.2 Các hoạt động * Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (7 phút) B1: Cho hs xem tranh - Cho hs xem tranh ở trang 19. B2: Thảo luận nhóm 4 - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi (trong 2 phút) Câu 1: Những bạn nào trong tranh đang đi xe đạp chuyển hướng không an toàn? Câu 2: Các em thấy đi xe đạp chuyển hướng an toàn có khó khổng? Tại sao? - Đại diện các nhóm trả lời? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương Có 4 bạn đang đi xe đạp chuyển hướng qua đường và 1 bạn đang dắt xe đạp qua đường ( trong đó có 1 chuyển hướng không an toàn). GV:Đi xe đạp qua đường rất khó vì giao thông Việt Nam là giao thông hỗn hợp với nhiều loại phương tiện, như xe tải, ô tô, xe máy, xe đạp….Vì vậy, đi chuyển hướng qua đường bằng xe đạp rất nguy hiểm nếu không chú ý đến các quy tắc an toàn, đặc biệt là những tuyến đường quốc lộ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đi xe đạp chuyển hướng an toàn. ( 6 phút) ? Các em có biết cần phải thực hiện các bước chuyển hướng an toàn như. - HS trả lời - HS trả lời. Hs xem tranh Hs chia nhóm Hs trả lời. HS lắng nghe. - hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thế nào không? + Giảm tốc độ.. Hs trả lời. + Quan sát mọi phía (trái, phải, trước, sau). + Khi thấy đảm bảo an toàn, đưa ra tín hiệu báo chuyển hướng . + Điều khiển xe theo hướng chuyển và luôn quan sát phòng tránh va chạm. + Nếu đường đi có nhiều xe qua lại, các em hãy dắt xe qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ khi tín hiệu cho người đi bộ bật sáng màu xanh. Chấp hành hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông. ? Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu? Và ý nghĩa của mỗi màu là gì? Hs trả lời Ý nghĩa: Đèn đỏ: Cấm đi Đèn vàng: Dừng lại trước vạch dừng (trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng) Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng phải giảm tốc độ & chú ý quan sát an toàn Đèn xanh: Được đi - HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét -> Các bước đi qua nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông: Giảm tốc độ, quan sát và chấp hành tín hiệu đèn, Quan sát an toàn xung quanh & đưa ra tín hiệu báo hướng rẽ,Qua đường nhưng vẫn tập trung quan sát an toàn áo. Nếu đưởng có nhiều xe qua lại các em hãy dắt xe qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ khi đèn tín hiệu dành cho người đi bộ bật sáng màu xanh. Ngoài ra một số hành vi nguy hiểm khi chuyển hướng: - Đột ngột chuyển hướng - Không đưa ra tín hiệu chuyển hướng cho người khác nhận biết. Thực hành chuyển hướng an toàn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - YC hs nhận xét HS thực hành - GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3:Góc vui học( 2 phút) ? Các em hãy sắp xếp 4 bức tranh theo đúng thứ tự các bước qua đường an HS sắp xếp theo thứ tự 2,1,3,4 toàn tại nơi đường giao nhau có đường tín hiệu? - YC hs nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. 2.3. Ghi nhớ và dặn dò: (1phút) - HS đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa 3-5 HS đọc ghi nhớ 20. - Luôn ghi nhớ thức hiện và nhắc nhở người thân và bạn bè cùng thực hiện các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn 2.4. Bài tập về nhà: (1 phút) ? Hs thực hành chuyển hướng qua đường an toàn bằng xe đạp cùng với bố mẹ và chia sẻ những bước qua đường an toàn. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện tốt việc phòng dịch covit -19. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ thể ......................................................................................... - Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần) nêu rõ thành tích đạt được. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. * Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà. + Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ............................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Bông hồng tặng cô, tặng mẹ 20/10 - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×