Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KT 4520122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/10 /2012. Ngày kiểm tra: 8A,B 23/10/2012. Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT - MÔN SINH HỌC LỚP 8 I. MỤC TIÊU:. 1. Về kiến thức: - Biết được phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Qua ví dụ phân tích được đường đi của 1 xung thần kinh trong phản xạ đó. - Những đặc điểm thích nghi của bộ xương với dáng đứng thẳng. Vận dụng để có hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Hiểu được cơ chế đông máu. 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, hoạt động độc lập của học sinh. 3. Về thái độ: - Giáo dục thái độ làm việc nghiêm túc khi làm bài kiểm tra của học sinh.. II. NỘI DUNG ĐỀ: * MA TRẬN ĐỀ :. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. 1. Khái quát về - Biết được phản cơ thể. xạ là phản ứng (5 tiết) của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. 25%= 2,5 điểm Số câu: 1 Câu1a 40% = 1 điểm 2. Vận động. (6 - Những đặc tiết) điểm của bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng 25%=2,5 điểm Số câu: 1 Câu 2a 60% =1,5 điểm. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Qua các ví dụ phân tích được đường đi của 1 xung thần kinh trong phản xạ đó. Số câu: 1 Câu 1b 60%= 1,5 điểm -Vận dụng để có hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối Số câu: 1 Câu 2b 40% =1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Tuần hoàn. (4 tiết). 25% = 2,5 điểm. Tổng số câu Tổng số điểm 100%=10điểm. - Biết xác định - Hiểu được cơ các chức năng chế đông máu mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Số câu: 1 Câu 3 50%= 2,5 điểm 2 câu 3,5 điểm 3,5%. Số câu: 1 Câu 4 50%= 2,5 điểm 2 câu 4 điểm 40%. TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI. 1 câu 1 điểm 10%. 1 câu 1,5 điểm 15%. Thứ ……. ngày ……. tháng ……. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp: …….. Họ và tên: …………………………………………………. Điểm. BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Sinh học 8. Lời nhận xét. ĐỀ BÀI. (Học sinh làm bài trực tiếp vào bài kiểm tra này). Câu 1: (2,5 điểm) a. Phản xạ là gì? b. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? Câu 2: (2,5 điểm ) a. Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? b. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì? Câu 3: (2,5 điểm) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Câu 4: (2,5 điểm) Ở người bình thường, hiện tượng đông máu diễn ra theo cơ chế nào khi bị một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da? BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:. Câu 1: (2,5 điểm) a. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. (1 điểm) b: Ví dụ: Sờ tay vào vật nóng tay rụt lại Cơ quan thụ cảm (da tay) xuất hiện luồng xung thần kinh nơ ron hướng tâm TƯTK (nơ ron trung gian) Xuất hiện luồng xung thần kinh nơ ron li tâm làm cơ cẳng tay ta rụt lại. (1,5 điểm) Câu 2: (2,5 điểm ) a. Đặc điểm thích ghi tư thế đứng thẳng. - Hộp sọ phát triển mạnh, sọ mặt ngắn lại. Cột sống có 4 chỗ cong. (0,25 điểm) - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên, số lượng xương sườn ít. (0,25 điểm) - Chi trên nhỏ, khớp vai linh động, khớp cổ tay cấu tạo theo kiểu bầu dục, ngón cái đối diện với các ngón còn lại. (0,5 điểm) - Chi dưới to khoẻ, xương chậu nở, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. (0,5 điểm) b. Để cơ và xương phát triển cân đối cần: - Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên. Lao động hợp lý, có chế độ dinh dưỡng hợp lý, tắm nắng. (0,5 điểm) - Để tránh cong vẹo cột sống cần mang vác vừa sức và cân đối. Ngồi học đúng tư thế. (0,5 điểm) Câu 3: (2,5 điểm) Máu gồm huyết tương và tế bào máu: (0,25 điểm) * Huyết tương: Chiếm 55% thể tích máu. (0,25 điểm) Trong đó: 90% nước và 10% các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết, các muối khoáng, các chất thải. * Các loại tế bào máu: Chiếm 45% thể tích máu gồm (0,25 điểm) - Hồng cầu: Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không nhân, thành phần chính là Hb. (0,25 điểm) - Bạch cầu: Trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân. (0,25 điểm) - Tiểu cầu: Là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ tiểu cầu (0,25 điểm) * Huyết tương: - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.(0,25 điểm) - Tham gia vào việc vận chuyển các chất trong cơ thể. (0,25 điểm) * Hồng cầu: Vận chuyển ôxi và khí cácbôníc (0,25 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) - Trong huyết tương có một loại Protein hoà tan gọi là chất sinh tơ máu. (0,5 điểm) - Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu vỡ giải phóng ra các enzim. (0,5 điểm) - Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. (0,5 điểm) - Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông bịt kín vết rách ở mạch máu. (0,5 điểm) - Tham gia đông máu còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion Ca2+ (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×