Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO Chuyên đề vật lý 7 CÁC LOẠI GƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.61 KB, 17 trang )

THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ/CHUYÊN ĐỀ
Học kì I. Tên chủ đề: CÁC LOẠI GƯƠNG
Số tiết: 04 tiết
A. PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức

- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và
ảnh bằng nhau.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm
và tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy
rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới
song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi
một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
2.Kĩ năng:
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại,
theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của
ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
3.Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc đặt các câu hỏi khác
nhau về Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, tóm tắt các thông tin
liên quan từ nhiều nguồn khác nhau để xác định và làm rõ các thông tin.
- Năng lực tự đọc, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã
lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
- Năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm, làm thí nghiệm, trao đổi, thảo
luận, trình bày kết quả thí nghiệm; Năng lực dự đốn, suy luận lý thuyết;


thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đốn; phân tích khái
qt hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ thí nghiệm:
Tấm kính trong. Tờ giấy.
Gương phẳng, Gương cầu lồi, Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, cùng
kích thước. Hai quả pin giống nhau
Bộ nguồn dùng pin tạo chùm sáng. Màn chắn có giá di chuyển được. Đèn
pin có pin
2. Chuẩn bị của HS


Mỗi nhóm HS:
Tấm kính trong. Tờ giấy.
Gương phẳng, Gương cầu lồi, Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, cùng
kích thước. Hai quả pin giống nhau
Bộ nguồn dùng pin tạo chùm sáng. Màn chắn có giá di chuyển được. Đèn
pin có pin
Mẫu báo cáo thực hành. Bút chì. Thước thẳng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

lượng

5 phút

Hoạt động 1 : TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC
- Cho hs phát biểu Định
- Hs nhắc lại nội dung
luật Phản xạ Ánh sáng ----

Định luật

GV cho HS quan sát 3 loại

- HS quan sát , lắng

Gương →

nghe giới thiệu..

? Ảnh tạo bởi các loại

- Suy nghĩ

Gương có đặc điểm gì, ứng
dụng của các loại gương
5 phút

trong đời sống
Hoạt động 2 :HƯỚNG DẪN VÀ CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ ĐỂ HỌC
SINH TỰ NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
- Gv giới thiệu về mục tiêu - Học sinh lắng nghe.
của chyên đề, nội dung các

bài học.
- GV phân nhóm HS và

- HS nhận nhiệm vụ cá

giao nhiệm vụ cho từng

nhân và nhiệm vụ

nhóm, từng cá nhân trong

nhóm

nhóm.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu tính chất của Ảnh tạo bởi gương phẳng
20 phút

- Yêu cầu HS đọc TN,
quan sát, làm TN theo
HD
- Yêu cầu làm TN để nêu
nhận xét
+ ảnh giống vật không ?
+Dự đốn : Kích thước

Mục tiêu hoạt động: I- Tính chất của ảnh tạo
Hướng dẫn học sinh
bởi gương phẳng
làm thí nghiệm rút ra *Thí nghiệm :
được đặc điểm Ảnh

1. ảnh của vật tạo bởi
của vật tạo bởi
gương phẳng có hứng
gương phẳng
được trên màn chắn không
- HS làm theo HD
?
Nhận xét :
+ So sánh ảnh với


ảnh so với vật. Khoảng
cánh từ ảnh đến gương
và khoảng cánh từ vật
đến gương
- Làm thế nào để kỉêm tra
dự đốn đó ?
- u cầu HS làm C1
SGK để điền kết luận

vật, dự đốn
+ Kích thước ảnh so
với vật ( bằng nhau )
+ Khoảng cách từ ảnh
đến gương và khoảng
cách từ vật đến
gương(bằng nhau)
- HS nêu phương án
TN
- HS đọc TN


- Vậy ảnh ảo là gì ?
Vì sao khơng hứng được
ảnh trên màn chắn ? ( HD
: ánh sáng có truyền qua
được gương phẳng không C 2:- Làm TN theo
? Nếu thay gương phẳng HD
bằng tấm kính trong làm
thí nghiệm thì KL có
đúng khơng ? )
- GV HD rút ra KL đúng
- Vậy độ lớn của ảnh so
với vật thì sao ?
- GV yêu cầu đọc TN
- HD HS làm TN lưu ý
đánh dấu vị trí của quả
pin sau tấm kính
( gương ), đặt giấy ở dưới Dùng TN ở H 5.3 để
kính, kẻ đường thẳng, đặt
dự đốn.
quả pin ở trước gương
( vật ) và quả pin ở sau
gương trùng ảnh trên
đường thẳng đó.
- Yêu cầu điền KL
- Từ đó điền KL 3 sau khi
đo và so sánh
( do HD làm gộp )
10 phút


C1. – HS làm TN
* Kết luận :
ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng không hứng
được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.

2. Độ lớn của ảnh có bằng
độ lớn của vật không

* Kết luận : Độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ
một điểm của vật đến
gương và khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến
gương.

* Kết luận : Điểm sáng và
ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương phẳng
một khoảng bằng nhau.

Mục tiêu của hoạt II- Giải thích sự tạo thành
động: Hướng dẫn HS
ảnh bởi gương phẳng.
vận dụng Định luật .
phản xạ Ánh sáng để
giải thích

C4 :

- Yêu cầu đọc C4 và làm - HS đọc
- Lên bảng làm theo
theo
HD
- GV gọi HS lên bảng
làm từng bước như HD
SGK


+ a) Lấy đối xứng
+ b) Theo định luật
phản xạ ánh sáng. kéo dài
hai tia phản xạ gặp nhau
tại S’
- Yêu cầu điền KL
- HD : Điểm giao nhau
của hai tia phản xạ xuất
hiện ở đâu ?
- Cho HS đọc thông tin
SGK

5 phút

5 phút

35 phút

- ảnh của một vật qua

gương phẳng là gì ?
-Hướng dẫn HS Làm C5,
C6 SGK.

* Kết luận : Ta nhìn thấy
ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ
lọt vào mắt có đường kéo
dài đi qua ảnh S’.
* ảnh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.

HS Làm C5, C6
SGK.

III. Vận dụng
C5
C6

Hoạt động 4 : Thực hành quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Mục
đích của hoạt I. Chuẩn bị (SGK)
Tìm hiểu nội dung bài
thực hành và yêu cầu về động: Hướng dẫn HS
ý thức thái độ làm việc. nắm được nội dung và
yêu cầu thực hành
(5’)
GV: Nêu nội dung buổi
HS: Nghe nắm chắc

thực hành:
nội dung yêu cầu của
Xác định ảnh của 1 vật bài thực hành
tạo bởi gương phẳng.
GV: Nêu yêu cầu về ý
thức thái độ trong khi
làm việc.
II. Nội dung thực hành
- Yêu cầu HS nghiên cứu
1. Xác định ảnh của một
câu C1.
Gọi 1 – 2 HS nêu yêu cầu – 2 HS nêu yêu cầu vật tạo bởi gương phẳng
của câu C1
1. Xác định ảnh của 1 vật
của câu hỏi
tạo bởi gương phẳng.
- GV hướng dẫn HS.
a. Tìm cách đặt bút chì
- Đặt gương phẳng thẳng
trước gương
đứng.
- ảnh song song cùng
- Đặt bút chì trước
chiều với vật.
gương.
- ảnh cùng phương
- Di chuyển bút chì, quan HS tiến hành thí
ngược chiều với vật.
sát ảnh và vật khi nào nghiệm
được ảnh theo yêu cầu thì Ghi lại kết quả và báo b. vẽ ảnh của 2 bút chì

trong 2 trường hợp.
dừng lại.


- Quan sát so sánh vị trí cáo thí nghiệm
của bút chì với gương.
GV: Theo dõi, uốn nắn,
giúp đỡ các nhóm làm
chậm.
Báo cáo thực hành(10’) vẽ ảnh vào báo cáo.
- GV: Phát mẫu báo cáo
thực hành, yêu cầu HS
làm báo cáo theo cá nhân
* Thang điểm
- Báo cáo thực hành
(10điểm)
+ Trả lời đúng (4đ)
+ Vẽ hình đúng (6đ)
* Kĩ năng thực hành
(10điểm)
* Điểm bài thực hành
= (Báo cáo thực hành +
Kĩ năng thực hành)
5'

Củng cố (10’)
- Thu bài, nhận xét
tiết thực hành.
Củng cố lại kiến thức “vẽ
ảnh của một vật tạo bởi

gương phẳng”
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về Gương Cầu lồi

20 phút

- Yêu cầu HS đọc C1,
nêu dụng cụ TN
- GV phát dụng cụ TN,
HD HS làm TN để trả lời
C1
- Vậy chúng ta làm TN
như thế nào để kiểm tra
ảnh nhỏ hơn vật, ảnh ảo?
- GV HD HS làm TN
dùng màn chắn hứng ảnh
để kết luận ảnh ảo. So
sánh ảnh qua gương
phẳng để kết luận ảnh
nhỏ hơn vật
15 phút

III. Kết quả “Mẫu báo cáo
thực hành”
1. Xác định ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
C1: a) Đặt bút chì song song
với gương (2đ)
Đặt bút chì vng góc với
gương (2đ)
b) V hỡnh (6)


- Muốn so sánh độ

I. nh ca mt vật tạo bởi
Hs nêu dụng cụ thí gương cầu lồi
nghiệm
* Quan sát:
HS làm TN theo 1. ảnh ảo vì khơng hứng
nhóm để trả lời
được trên màn chắn
2. ảnh nhỏ hơn vật
* Thí nghiệm kiểm tra :
- HS nêu phương án
kiểm tra
- Làm TN như SGK
để trả lời câu hỏi
* Kết luận :
1. Là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.
2. ảnh nhỏ hơn vật
II. Vïng nh×n thÊy


rộng
vùng
nhìn
thấy
của
gơng
phẳng và gơng cầu

lồi có cùng kích thớc
ta lamg nh thế
nào ?
- Cho HS làm TN trả
lời C2

10 phỳt

- Cho trả lời vận
dụng C3
- GV có thể cho HS
quan sát vùng nhìn
thấy ở chỗ khuất với
gơng phẳng và gơng cầu lồi.
- Cho HS quan sát h
4.7 trả lời C4

- Cho HS c cú th em
cha bit
- Yêu cầu HS vẽ tia
phản xạ trong trờng
hợp ở gng cầu lồi
theo
định
luật
phản xạ ánh sáng.
HD : Coi gng cầu
lồi là một tập hợp
các gng phẳng
nhỏ ghép lại với

nhau.
Vẽ
gng
phẳng nhỏ tiếp xúc
với gng cầu lồi
- Vì sao gng cầu
lồi có vùng nhìn
thấy rộng hơn gng
phẳng có cùng kích

của gng cầu lồi
- HS nêu phơng *Thí nghiệm :
án TN
- Làm TN theo
nhóm
* Kết luận :
Nhìn vào gơng cầu
lồi, ta quan sát đợc
một vùng rộng hơn so
với khi nhìn vào gng
phẳng có cùng kích
thc.
III. Vận dụng
HS: Trả lêi vËn
dơng C3
C3: Gương cầu lồi ở xe «
t«, xe máy giúp ngời
lái xe quan sát đợc
vùng rộng hơn ở phía
HS quan sát h 4.7 sau.

trả lời C4
C4: Chỗ đờng gấp
khúc gng cầu lồi giúp
ngời lái xe nhìn thấy
ngời, xe cộ và các
HS c cú th em vật cản bên đờng
che khuất tránh tai
cha bit
nạn.
HS vẽ tia phản xạ
trong trờng hợp ở
gng cầu lồi
theo định luật
phản xạ ánh sáng

- Do gơng cầu lồi là
tập hợp các gơng
phẳng nhỏ ghép lại
với nhau, mỗi gng
phẳng quay đi một
hng nên vùng nhìn


thứơc, Quan sát
c ch ng gấp
khúc

thấy của gng cầu lồi
rộng
hơn

gng
phẳng cùng kích thc
và quan sát đợc chỗ
gấp khúc

Hot ng 6: Tìm hiểu về Gương cầu lõm
5'

GV giới thiệu gương cầu HS lắng nghe, quan sát
lõm
- Giáo viên yêu cầu đọc
thí nghiệm, nêu dụng cụ,
cách tiến hành.
- GV hướng dẫn:
+ B1- Thay cây nến bằng
quả pin, đặt quả pin sát
trước gương rồi quan sát
ảnh
+ B2- Di chuyển cây nến
từ từ ra xa gương đến khi
khơng nhìn thấy ảnh nữa
- u cầu trả lời câu hỏi
C1.
- Đấy là ta quan sát bằng
mắt, vậy làm thí nghiệm
như thế nào để kiểm tra?
-Yêu cầu HS làm thí
nghiệm, quan sát và điền
kết luận.


40'

- HS đọc, nêu dụng
cụ, cách tiến hành,
tiến hành thí nghiệm

I. Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm
1.Thí nghiệm :
sgk

- HS làm thí nghiệm
theo nhóm

HS: Trả lời câu hỏi C1. ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo.
C2.
C1

HS nêu phương án thí
nghiệm - dùng gương
phẳng có cùng kích
thước như bài trước.
u cầu HS hồn thành HS trả lời
kết luận
HS khác nhận xét
GV kết luận.
- Nêu các loại chùm sáng HS nêu các loại chùm
sáng đã học (Chùm
đã học ?
sáng song song,

chùm sáng hội tụ,
- Các chùm sáng này qua chùm sáng phân kì)
gương cầu lõm cho tia
phản xạ như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thí - HS đọc thí nghiêm,
nêu dụng cụ
nghiệm, nêu dụng cụ
-HS làm thí nghiệm
- GV hướng dẫn: thay theo nhóm
đèn pin bằng bộ nguồn,
hướng dẫn cách đặt thí

2. Kết luận :
Đặt một vật gần sát gương
cầu lõm, nhìn vào gương
thấy một ảnh ảo không
hứng được trên màn chắn
và lớn hơn vật
II. Sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm
1- Đối với chùm tia tới
song song
*Thí nghiệm
sgk
- C3. Chùm tia phản xạ hội
tụ tại một điểm

*Kết luận :
Chiếu một chùm tia tới



nghiệm, làm thí nghiệm,
quan sát chùm tia phản
xạ và nêu đặc điểm của
nó.
- Hãy điền vào kết luận.
- Yêu cầu trả lời C4
HS trả lời câu C4
SGK.
- Hướng dẫn : Do mặt ở
rất xa nên coi chùm sáng
từ mặt trời đến gương là
chùm sáng song song.
- Làm thí nghiệm tương C5.HS
làm
tự trên nhưng ta điều nghiệm.
chỉnh đèn sao cho có
chùm tia tới là chùm
phân kỳ. Di chuyển bộ
nguồn sao cho thu dược
chùm phản xạ là chùm
song song.
- Từ thí nghiệm trên hãy
điền kết luận ?
- HS đọc kết luận
- Yêu cầu HS đọc kết
luận SGK
- Vận dụng những kiến
thức về sự phản xạ ánh
sáng trên gương cầu lõm

để tìm hiểu đèn pin
- GV hướng dẫn các
nhóm mở pha đèn pin để
HS quan sát
HS quan sát.
- Pha đèn và bóng đèn có
đặc điểm gì?
- GV hướng dẫn xoay
pha đèn để được chùm HS trả lời C6 SGK
phản xạ song song, yêu
cầu HS trả lời C6 SGK

song song lên một gương
cầu lõm, ta thu được một
chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm ở trước gương.
C4. Mặt trời ở rất xa nên
ánh sáng từ mặt trời đến
gương là chùm sáng song
song cho chùm phản xạ là
chùm hội tụ tại một điểm
trước gương: Vì ánh sáng
mặt trời có nhiệt năng nên
thí vật để chỗ ánh sáng hội tụ
sẽ nóng lên.
2-Đối với chùm tia tới
phân kỳ
* Thí nghiệm :
sgk
* Kết luận :

Một nguồn sáng nhỏ S đặt
trước gương cầu lõm ở một
vị trí thích hợp, có thể cho
một chùm tia phản xạ song
song
III. Vận dụng
* Tìm hiểu cấu tạo đèn pin
- Pha đèn giống như một
gương cầu lõm, bóng đèn
đặt trước gương có thể di
chuyển được.
C6. Nhờ có gương cầu lõm
trong pha đèn pin khi bóng
đèn pin ở vị trí tạo chùm tia
tới phân kỳ cho chùm tia
phản xạ song songtập trung
ánh sáng đi xa


C. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội dung

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

1. Nêu các đặc điểm 6. Ứng dụng 7.Vẽ

chung của ảnh tạo bởi
gương phẳng?
2. Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi?
3. So sánh vùng nhìn

thấy của gương cầu lồi
với vùng nhìn thấy
của gương phẳng có
cùng kích cỡ.?
4. Ảnh tạo bởi Gương

cầu lõm ?
CÁC LOẠI
GƯƠNG

5.Tác dụng của gương
cầu lõm?
(+ Gương cầu lõm có
tác dụng biến đổi một
chùm tia tới song song
thành một chùm tia
phản xạ hội tụ vào
một điểm.
+ Gương cầu lõm có

tác dụng biến đổi một
chùm tia tới phân kì
thích hợp thành một
chùm tia phản xạ song
song)

được
của
gương ảnh của điểm
cầu lõm ?
sáng
qua
ứng
dụng gương bằng
chính
của hai cách:
gương
cầu + Vận dụng
lõm là có thể định luật phản
biến đổi một xạ ánh sáng.
chùm tia song + Vận dụng
song
thành tính chất của
chùm tia phản ảnh tạo bởi
xạ tập trung gương phẳng.
vào
một 8. Dựng được
điểm, hoặc có ảnh của
thể biến đổi những vật
chùm tia tới sáng có hình

phân kì thành dạng đơn giản
một chùm tia như đoạn
phản xạ song thẳng hoặc
song
mũi tên.
9. Nêu ứng
dụng của
gương cầu lồi
trong đời
sống.

Vận dụng cấp
cao (Mô tả yêu
cầu cần đạt)
10. ChiÕu
mét chùm
sáng SI vào
gơng
phảng G.
Tia phản xạ
IR. Giữ tia
tới cố định,
quay gơng
một góc
quang một
trục với
mặt phẳng
tới. Tính góc
quay của tia
phản xạ tạo

bởi tia IR và
IR


Học kì II. Tên chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Số tiết: 02 tiết
A. PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dịng điện và nêu
được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dịng điện.
2.Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc đặt các câu hỏi khác
nhau về các tác dụng của dịng điện, tóm tắt các thơng tin liên quan từ
nhiều nguồn khác nhau để xác định và làm rõ các thông tin.
- Năng lực tự đọc, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã
lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
- Năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm, làm thí nghiệm, trao đổi, thảo
luận, trình bày kết quả thí nghiệm; Năng lực dự đốn, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đốn; phân tích khái
qt hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
- Ắc quy (bộ hạ thế chỉnh lưu), 1 số cầu chì, mảnh giấy nhỏ, dây dẫn, công
tắc, dây sắt.
- Một vài nam châm vĩnh cửu, một vài mẫu dây nhỏ bằmg sắt, thép, đồng nhơm,1
chng điện, 1 cơng tắc,1 bóng đèn loại 6V, 1 bình đ CuS04 có 2 điện cực bằng than chì,
dây nối, tranh vẽ sơ đồ chuông điện

2. Chuẩn bị của HS
Mỗi nhóm HS:
- Pin, dây dẫn, mơ đun, lắp mạch, bóng đèn pin, đèn LED, đèn bút thử
điện.
- 1 cuộn dây để làm nam châm điện.2 pin loại 1,5V,1 công tắc,dây nối, 1 kim nam
châm, vài đinh sắt nhỏ, vài mẫu dây đồng hay dây nhôm
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

lượng
Hoạt động 1 : TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC
5 phút

- Dịng điện chạy qua Hs trả lời: ((e) tự do).
một vật dẫn KL do có các

Nội dung


hạt mang điện nào tạo
thành?
Hsinh trả lời
- Ta trông thấy các (e)
dịch chuyển trong vật
dẫn không? Vậy làm thế
nào để biết được có dịng

điện chạy qua (đèn sáng).
- Căn cứ vào đâu mà ta
biết được có dịng điện
chạy qua bóng đèn, quạt
điện, bàn là điện (đèn
sáng, quạt quay, bàn là
nóng).
- Như vậy ta căn cứ vào
các tác dụng của dòng
điện để nhận biết được
dịng điện có chạy qua
vật dẫn hay không.
Chuyên đề tiếp theo ta
nghiên cứu về các tác
dụng của dòng điện
5 phút

Hoạt động 2 :HƯỚNG DẪN VÀ CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ ĐỂ HỌC
SINH TỰ NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
- Gv giới thiệu về mục tiêu - Học sinh lắng nghe.
của chyên đề, nội dung các
bài học.
- GV phân nhóm HS và

- HS nhận nhiệm vụ cá

giao nhiệm vụ cho từng

nhân và nhiệm vụ


nhóm, từng cá nhân trong

nhóm

nhóm.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu Tác dụng nhiệt của dòng điện
15 phút

Mục tiêu hoạt động:
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu tác dụng
nhiệt của dịng điện
- Y/cầu trả lời câu 1.
- HS nghiên cứu trả
lời câu C1
- Y/cầu học sinh trả lời - HS thí nghiệm trả

I/ Tác dụng nhiệt của
dòng điện.
C1. Dụng cụ hay thiết bị
thường dùng được đốt nóng
khi có dịng điện chạy qua:
bàn là, bếp điện, lị vi sóng,


lời câu C2
câu 2.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh lắp thí nghiệm ð
TH theo các bước a, b, c.


- Hướng dẫn học sinh ð
kết luận.
HS rút ra kết luận
- Khi có dịng điện chạy
qua ð vật dẫn điện như
thế nào?
- Khi có một dây sắt ð
cho dịng điện chạy qua
nó có nóng lên khơng? ð
Kiểm tra như thế nào?
- Giáo viên làm thí
nghiệm 22.2 SKG cho
học sinh quan sát.
- Y/cầu trả lời câu 3 SGK
- Y/ cầu điền kết luận
SGK
- Y/ cầu làm C4
- Vậy dùng cầu chì có tác
dụng gì?
- Khi dịng điện càng
mạnh ð đèn điện bàn là
hoạt động như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra tác
dụng nhiệt của dịng điện
là do các vật dẫn có điện
trở. Tác dụng nhiệt có thể
có lợi, có thể có hại.
- Để làm giảm tác dụng
nhiệt, cách đơn giản là

làm dây dẫn có điện trở
suất nhỏ. Việc sử dụng
nhiều vật liệu kim loại để
làm vật liệu dẫn điện dẫn

nồi cơm điện…
C2.
a. Bóng đèn nóng lên ít (sờ
tay vào thấy nóng).
b. Dây tóc bóng đèn nóng
sáng lên.
c. Dây tóc bóng đèn làm
bằng Vonfram để khơng
nóng chảy vì nhiệt độ nóng
chảy của Vonfram = 33700C
> 25000C ð đèn sáng bình
thờng.
KL: Vật dẫn điện nóng lên
khi có dịng điện chạy qua.
C3:
a. K đóng ð gây cháy.
b. Dòng điện gây tác dụng
nhiệt với dây sắt AB.
- KL: …. Nóng lên… t0 …
phát sáng.
C4: Khi đó cầu chì bị nóng
tới t0 nóng chảy ð bị đứt ð
mạch điện hở ð tránh ….
Lại và tổn thất.



15 phút

đến việc làm cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên. Ngày
nay người ta đang cố
gắng sử dụng vật liệu
siêu dẫn(có điện trở suất
bằng không) trong đời
sống và kĩ thuật.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dịng điện
- Khi nào dây tóc bóng HS Làm C5, C6
II/ Tác dụng phát sáng.
SGK.
đèn phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện.
- Trong thí nghiệm hình
- Khi t0 của dây tóc bóng
22.2 dây sắt có phát sáng
đèn lên cao.
khơng?
ð Nhận xét: Có một số
vật dẫn điện khi có dịng
điện chạy qua bị nóng lên
đến t0 cao ð phát sáng, 1
- Học sinh quan sát giáo
số đèn phát sáng khi có
viên làm thí nghiệm.
dịng điện chạy qua mà
khơng nóng lên nhiều.

- Giáo viên cho học sinh HS quan sát
C5: 2 đầu dây bên trong
quan sát bóng đèn của
bóng đèn của bút thử điện
bút thử điện khi cắm vào
tách rời nhau.
ổ điện.
C6: Đèn của bút thử điện
- Y/ cầu quan sát hình HS trả lời câu hỏi C5,
sáng do chất khí ở giữa 2
C6
22.3 trả lời câu 5, 6.
đầu dây bên trong bóng đèn
phát sáng.
- Y/cầu điền từ vào KL.
Điền từ vào kết luận
KL: ……..phát sáng.
- Khi dịng điện chạy qua
bóng đèn của bút thử
- Khoảng cách giữa hai đầu
điện thì chỗ nào phát
dây phát sáng, khơng nóng
sáng? Bóng đèn có nóng
(sờ tay).
lên khơng? ở trong bóng
2.
Đèn
điốt
phát
đèn có khí chính chất này

sáng(LED).
phát sáng.
a. Trong đèn LED có 1 bản
- LED viết tắt tiếng Anh
KL nhỏ và 1 bản KL to.
có nghĩa là điốt phát
b. Thắp sáng.
sáng.
- Đèn sáng khi dòng điện đi
- Y/cầu học sinh đọc a trả HS quan sát, nêu kết
từ bản KL nhỏ ð bản KL to.
luận
lời
ð Đèn không sáng.
- Thắp sáng đèn LED
HD: đèn sáng khi bản KL
nhỏ nối cực (+) của HS trả lời C7, điền kết C7: Đèn điốt phát quang
sáng khi bản KL nhỏ nối


nguồn, cực (-) nối bản luận
cực (+) của nguồn và bản
KL to ð yêu cầu nêu KL
KL to nối vơi cực (-) của
nguồn.
- Đổi chỗ hai đầu dây nối
KL……. một chiều…
hai cực yêu cầu quan sát.
- Y/ cầu học sinh trả lời
C7

- Y/cầu điền KL, so sánh
đèn của bút thử điện
- Sử dụng điơt trong thắp
sáng sẽ góp phần làm
giảm tác dụng nhiệt của
dòng điện, nâng cao hiệu
suất sử dụng điện.
Hoạt động 5 : Vận dụng - Củng cố
5 phút

20 phút

- Yêu cầu HS trả lời các
C8: E
HS trả lời câu hỏi SGK
câu hỏi SGK
C9: Nối bản nhỏ của đèn
- Y/cầu trả lời các câu hỏi
LED với cực A của nguồn,
sau:
đóng K.
4.1. Thơng thường dịng
Đèn sáng ð A là cực (+)
điện chay qua vật dẫn ð
Đèn không sáng ð A là cực
gây tác dụng gì?
(-).
4.2. Khi nào dây dẫn
nhiệt của dòng điện làm
1. Tác dụng nhiệt.

cho vật phát sáng?
4.3. Đèn của bút thử điện
2. T0 cao (5000C) .
và đèn LED có bị nóng
đến t0 cao khơng?
3. Khơng.
4.4. Đèn LED, đèn bút
thử điện, đèn pin đèn nào
cho dđ qua 1 chiều nhất
4. Đèn LED
định.
Hoạt động 6 : Tìm hiểu tác dụng Từ của dòng điện
I . Tác dụng từ:
- GV: trước hết chúng ta hãy - HS: Nam châm có khả 1. Tính chất từ của nam châm
nhớ lại tính chất từ của nam năng hút các vật bằng
châm( dã học ở lớp 5). Nam sắt,Mỗi thanh nam
châm có 2 cực
châm có tính chất gì?
- GV: Cho h/s xem một
2. Nam châm điện:
thanh nam châm hỏi:tại sao
C1. a.. Khi công tắc đóng, cuộn
người ta lại sơn màu, đánh
dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt
dấu hai nữa nam châm khác
công tắc nhỏ đinh sắt rời ra.
nhau?
b. Khi đưa kim nam châm lại
- khi 2 nam châm đặt gần Khi hai nam châm đặt gần một đầu của ống dây....



nhau, các cực của chúng gần nhau thì Hai cực
tương tác với nhau như thế cùng tên đẩy nhau, hai
nào?
cực khác tên hút nhau...
- GV: Dùng mạch điện 23.1 - HS: Mắc mạch điện
giới thiệu về nam châm hình
23.1,làm
thí
điện, sau đó yêu cầu h/s mắc nghiệm, thảo luận C1
mạch điện theo hình 23.1
rồi tiến hành khảo sát tính
chất của nam châm điện
theo nội dung C1 , thảo luận
nhóm, Rút ra kết luận về
tính chất của nam châm
điện( như hướng dẫn của
giáo viên)..

Hoạt động 7 : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dịng điện
15 phút

GV: Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm( lưu ý h/s về màu
sắc của dung dịch Cu So4 ).
Mắc mạch điện theo sơ đồ
23.3.
GV: Đóng mạch cho dịng - HS: Quan sát thí
điện chạy qua, Yêu cầu h/s nghiệm do giáo viên
quan sát đèn và trả lời C5

làm,thảo luận C5, C6
GV: Ngắt công tắc cho h/s
quan sát màu của thỏi than
lúc này và trả lời C6
GV: Thông báo: chất có
màu đỏ .. là kim loại đồng.
Hiện tượng đồng bị tách
khỏi dung dịch muối đồng
khi có dịng điện chạy qua h/s hồn thành kết luận
chứng tỏ dịng điện có tác SGK
dụng hóa học.
GV: u cầu h/s hồn thành
kết luận SGK...
Hoạt động 8 : Tìm hiểu tác dụng Sinh lý của dòng điện
5 phút

một cực của kim nam châm bị
hút...
*Kết luận:
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi
sắt non có dịng điện chạy qua
là nam châm điện.
Nam châm điện có tính chất
từ vì nó có khả năng làm
quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt

II. Tác dụng hóa học .
1. Thí nghiệm
- HS: Quan sát thí nghiệm do

giáo viên làm,thảo luận C5,
C6 ....
-C5 :Dung dịch Cu S04 là chất
dẫn điện.
-C6:: ...thỏi than nối với cực
âm bị phủ một lớp màu đỏ
nhạt

2. Kết luận: Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm được
phủ một lớp vỏ bằng đồng.

III. Tác dụng sinh lí của dịng
GV: u cầu h/s đọc các - HS đọc SGK, ghi điện:
nhớ: dòng điện có tác
thơng tin trong SGK...
Sau đó GV tóm tắt ,yêu cầu dụng sinh lí khi đi qua
cơ thể người và động
h/s ghi nhớ...tr¶ lêi C4
vật...


Hoạt động 9 : Củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà
5 phút

- Nhắc lại các kết luận trong
bài, đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi phần đầu HS trả lời các câu hỏi
bài...

- Từ bài 22 và bài 23, hãy
nêu các t/d của d/đ
- Yêu cầu h/s làm các bài
tập vận dụng...
- Dặn h/s về nhà học thuộc
các k/l, ghi nhớ SGK, làm
bài tập trong SBT, ôn tập từ
bài 19 đến bài 23 ...
- Cho h/s đọc mục có thể em
chưa biết...
- GV giới thiệu “ về dịng
điện có tác dụng từ”
+ Dịng điện gây ra xung
quanh nó một từ trường.
Các đường dây cao áp có
thể gây ra điện từ trường
mạnh, những người dân
sống gần đường dây điện
cao thế có thể chịu ảnh
hưởng của trường điện từ
này. Dưới tác dụng của
trường điện từ mạnh, các
vật đặt trong đó có thể bị
nhiễm điện do hưởng ứng,
sự nhiễm điện do hưởng
ứng đó có thể khiến cho
tuần hồn máu của người bị
ảnh hưởng, căng thẳng, mệt
mỏi.
+ Để giảm thiểu tác hại này,

cần xây dựng các lưới điện
cao áp xa khu dân cư.

IV. Vận dụng:
- HS thảo luận C7 và C8  đáp
án...
- C7 ...Chọn câu C...
- C8.. chọn câu D...
ghi nhớ công việc ở nhà....


C. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội dung

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

1. Nêu ví dụ về tác
dụng phát sáng của
dịng điện?
2. Cấu tạo của nam
châm điện?

3. Biểu hiện tác dụng
từ của dòng điện?
Dựa vào tác dụng từ
của dòng điện, người
ta chế tạo ra động cơ
điện, chng điện, ...

5. Khi dịng
điện chạy qua
vật dẫn điện
thơng thường
thì nó làm vật
dẫn đó nóng
lên. Chứng tỏ
dịng điện có
tác dụng gì?.
6. Trình bày
được Dịng
điện chạy qua
cơ thể người
sẽ làm các cơ
của người bị
co giật, có thể
làm
tim
ngừng đập,
ngạt thở và
thần kinh bị
tê liệt. Đó là
tác dụng sinh

lí của dịng
điện.
Trong y học,
người ta có
thể ứng dụng
tác dụng sinh
lí của dịng
điện
thích
hợp để chữa
một số bệnh,
châm
cứu
dùng
điện
(điện châm).

7. Dựa vào
tác dụng
nhiệt, tác
dụng phát
sáng của dòng
điện, người ta
chế tạo ra các
thiết bị điện
để phục vụ
đời sống của
con người
như: bàn là,
bếp điện, ấm

điện, lò
sưởi, ...và các
loại đèn điện.

4. Hiện tượng nào
chứng tỏ dịng điện có
tác dụng hóa học?(Khi
cho dịng điện đi qua
dung dịch muối đồng
CÁC TÁC
thì sau một thời gian,
DỤNG CỦA thỏi than nối với cực
DÒNG ĐIỆN âm của nguồn điện
được phủ một lớp
đồng. Hiện tượng
đồng tách từ dung
dịch muối đồng khi có
dịng điện chạy qua,
chứng tỏ dịng điện có
tác dụng hóa học)
Dựa vào tác dụng hố
học của dịng điện,
người ta có thể mạ
kim loại, đúc điện,
luyện kim, …

Vận dụng cấp
cao (Mô tả yêu
cầu cần đạt)




×