Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

THIẾT kế bài học CHỦ đề hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.06 KB, 15 trang )

THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Tên chủ đề: HÔ HẤP
Số tiết: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm hơ hấp. Xác định được trên hình các cơ quan hô
hấp ở người và nêu được chức năng của chúng.
- Trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thơng khí ở phổi. Trình
bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Trình bày được tác hại của tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí đối với hoạt
động hơ hấp..
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách. Đề ra
các biện pháp luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động
ngăn ngừa các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí.
- Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. Nắm được trình tự các bước tiến
hành hơ hấp nhân tạo
2. Kỹ năng:
- Quan sát kênh hình, nắm bắt kiến thức.
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ thơng tin.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
- Kĩ năng vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khỏe.
- Biết phương pháp hà hơi, thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về các cơ quan hô hấp của cơ thể, vệ sinh đúng cách.
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh về đường hơ hấp.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, giảm các tác nhân gây hại cho đường hô hấp.
4. Năng lực cần phát triển
- Năng lực tự học:
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Trong SGK, Internet, sách
báo, tạp chí…


+ Xử lý các thông tin, đối chiếu và áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời,
bằng nội dung bài tập vận dụng


+ Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra ý kiến phản biện
hay đồng ý quan điểm
+ Cùng nhau làm việc nhóm: thu thập thơng tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ
kinh nghiệm…
- Năng lực giải quyết vấn đề: Từ các nội dung nghiên cứu đề xuất các biện pháp
bảo vệ cơ thể. Xây dựng các hành vi, thói quen sống lành mạnh.
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án
- Tranh ảnh, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, bài soạn, các thông tin thu thập từ các nguồn liên quan đến
hô hấp
- Chuẩn bị các nội dung GV phân cơng ( Bài thuyết trình, dụng cụ thực
hành..).
III. Hoạt động dạy:
Tiết 1: Giới thiệu về hô hấp và các cơ quan hô hấp
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
lượng
5'
Hoạt động 1: Nội dung 1

- Mục tiêu hoạt động 1:
(hoạt động khởi động)
Khởi động giới thiệu chủ
đề.
GV cho HS quan sát H 13-2,
quan hệ của máu nước mô và
bạch huyết.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
HS nhắc lại kiến thức đã
phần sơ đồ.
học
GV nêu ra câu hỏi: Nhờ đâu mà
máu lấy được Oxi để cung cấp - HS trả lời
cho Tế bào và thải được CO2 ra
khỏi cơ thể?
=> GV đặt vấn đề, giới thiệu
chủ đề nghiên cứu
(Giới thiệu các nội dung trong
chủ đề)


15'

1. Tìm hiểu hơ hấp và các cơ
quan hơ hấp
2. Tìm hiểu các hoạt động hơ
hấp
3. Bảo vệ hê hơ hấp
4. Vận dụng : Hô hấp nhân tạo
Hoạt động 2: Tìm hiểu hơ

hấp

Mục tiêu hoạt động
Trình bày được khái
niệm hơ hấp.
- HS quan sát sơ đồ, trả
lời

GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ
SGK Tr64 Trả lời các câu hỏi
? Cho biết ý nghĩa sơ đồ?
? Quá trình biến đổi các chất
thành năng lượng gọi là gì?
? Muốn quá trình oxi hóa xảy ra
cần có yếu tố nào?
? Nhờ đâu cơ thể lấy đượckhí
oxi và thải ra ngồi khí
cacbonic?
=> Hơ hấp là gì?
GV yêu cầu HS quan sát H 20.1
SGK Tr64 Trả lời các câu hỏi
- HS quan sát hình, trả
? Nêu các giai đoạn chủ yếu
lời
của q trình hơ hấp?
? Hơ hấp có liên quan gì đến
các hoạt động sống của tế bào
và cơ thể ?
? Sự thở có ý nghĩa gì đối với
hơ hấp?

15'

Hoạt động 3:Các cơ quan
trong hệ hô hấp của người và
chức năng của chúng.

GV yêu cầu HS quan sát tranh

- Mục tiêu hoạt động
Xác định được trên hình
các cơ quan hơ hấp ở
người và nêu được chức
năng của chúng

1. Khái niệm hô hấp

- Hô hấp là q trình
cung cấp ơxi cho tế
bào cơ thể và thải khí
cacbonnic ra khỏi cơ
thể.
- Q trình hơ hấp
gồm 3 giai đoạn chủ
yếu:
+ Sự thở.
+ Sự trao đổi khí ở
phổi.
+ Sự trao đổi khí ở tế
bào.
II. Các cơ quan trong

hệ hô hấp của người
và chức năng của
chúng.


H 20.2 và H20.3 SGK Tr65. Trả
lời câu hỏi
? Xác định vị trí và cấu tạo các
cơ quan trong hệ hơ hấp?

5'

5'

- Hệ hơ hấp gồm:
+ Đường dẫn khí:
Gồm mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế
- HS quan sát tranh trả quản
+ Hai lá phổi
? Chức năng của mỗi phần là lời các câu hỏi
gì?
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí: có
chức năng dẫn khí vào
và ra, ngăn bụi, làm
ẩm, làm ấm khơng khí
+ Phổi: Thực hiện trao
đổi khí giữa cơ thể mà
mơi trường ngồi.

GV u cầu HS quan sát bảng
20 Đặc điểm cấu tạo của các cơ
quan hô hấp ở người trả lời câu
hỏi:
? Cấu tạo nào giúp khơng khí đi
vào phổi ấm và ẩm ?
? Yếu tố gì giúp tham gia bảo
vệ phổi?
? Đặc điểm cấu tạo nào của
phổi làm tăng diện tích bề mặt
trao đổi khí ?
? Nêu nhận xét về đường dẫn
của 2 lá phổi?
Hoạt động 4: Luyện tập
Vận dụng kiến thức đã học
- Mục tiêu hoạt động
hoàn thành nội dung phần câu
Khái quát lại kiến thức
hỏi 1,2 trong SGK trang 67
Hoạt động 5: Vận dụng
Vận dụng kiến thức giải thích
câu hỏi 3,4 SGK trang 67
*Tình huống: Về mùa đơng khi
nhiệt độ xuống q thấp, hoặc
mơi trường có nhiều bụi. Cách


thở đúng là thở bằng mũi hay
thở bằng miệng? Vì sao?
Tiết 2: Hoạt động hô hấp

Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
lượng
3'
Hoạt động 1: Khởi động

15'

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Mục tiêu của hoạt động
Khởi động bài mới
HS làm theo hướng dẫn
của giáo viên

NỘI DUNG

GV cho HS thư giãn 1 phút
bằng hình thức tập thể dục
vươn thở kết hợp hít thở sâu
? Sau khi tập TD xong em cảm
thấy như thế nào?
=> Đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động hô hấp ở người gồm:
+ Quá trình thơng khí ở phổi
+ Q trình trao đổi khí ở phổi
và tế bào
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá
Mục tiêu của hoạt động I.Thơng khí ở phổi
trình thơng khí ở phổi
Trình bày được các đặc

điểm chủ yếu trong cơ
chế thơng khí ở phổi
- Sự thơng khí ở phổi
GV u cầu HS nghiên cứu
- HS nghiên cứu thông nhờ cử động hô hấp
thông tin SGK. Trả lời câu hỏi: tin trả lời câu hỏi
hít vào và thở ra.
? Sự thở và thơng khí ở phổi đã
cung cấp khí gì cho cơ thể?
? Nhờ động tác nào của cơ thể
mà khơng khí trong phổi luôn
đổi mới?
=> Một cử động hô hấp gồm
những động tác nào?
- Trong hoạt động hơ
Chia nhóm: 4 nhóm
- Bầu Nhóm trưởng, thư hấp có sự tham gia của

các cơ liên sườn, cơ
GV cho HS quan sát H 21-1.
- HS hoạt động nhóm,
hồnh, cơ bụng phối
Thảo luận nhóm hồn thành nội trao đổi, cử đại diện trình hợp với xương ức,
dung phiếu học tập số 1.


- GV tổng qt lại q trình
bày.
thơng khí ở phổi
GV cho HS quan sát H 21.2

Trả lời câu hỏi
? Cơ thể nhận được ít khí O2
nhất ở khi nào?
? Khi nào cơ thể nhận được
nhiều khí O2?
? Dung tích phổi khi hít vào,
thở ra bình thường và gắng sức
có thể phụ thuộc vào các yếu tố
nào?
? Dung tích sống là gì? Làm thế
nào để cơ thể ta có dung tích
sống lí tưởng?

xương sườn.

- Dung tích phổi phụ
thuộc vào giới tính,
tầm vóc, tình trạng sức
khỏe, luyện tập.

II. Trao đổi khí ở
phổi và tế bào

- Sự trao đổi khí ở
Mục tiêu của hoạt động phổi:
+ ơxi khuyếch tán
- Trình bày được cơ chế
trao đổi khí ở phổi và tế từ phế nang vào máu
còn cacbonnic
GV yêu cầu HS quan sát H21.4, bào.

nghiên cứu thông tin SGK. Trả - HS nghiên cứu thông khuyếch tán từ máu
tin trả lời câu hỏi
vào phế nang
lời câu hỏi:
- Sự trao đổi khí ở tế
? Sự trao đổi khí ở phổi và tế
bào:
bào theo cơ chế nào?
+ ôxi khuyếch tán
? Nhận xét thành phần khí ôxi
từ máu vào tế bào cịn
và khí cacbonnic khi hít vào và
cacbonnic khuyếch tán
thở ra? Do đâu có sự chênh lệch
từ tế bào vào máu
đó
? Mơ tả sự khuyếch tán của oxi
và cacbonic
? Nêu mối quan hệ giữa trao
đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở
TB?

15'

Hoạt động 3: Tìm hiểu trao
đổi khí ở phổi và tế bào

5'

Hoạt động 4: Luyên tập


Mục tiêu của hoạt động


Vận dụng kiến thức đã học
hoàn thành nội dung phần câu
hỏi 1,2,3 trong SGK trang 70
Nội dung về nhà: Yêu cầu HS
làm việc nhóm chuẩn bị nội
dung thuyết trình cho tiết sau.
Hướng dẫn làm bài thuyết trình
(phụ lục 1)
Hoạt động 5: Vận dụng
7'
- Vận dụng kiến thức đã học
hoàn thành nội dung phần câu
hỏi 4 trong SGK trang 70
- Hướng dẫn HS làm bài các bài
tập về lưu lượng khí ở phổi
Tiết 3: Vệ sinh hệ hô hấp
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
lượng
3'
Hoạt động 1: Khởi động

22'

GV cho HS xem các hình ảnh
về 1 số bệnh liên quan đến

đường hô hấp
=> GV đặt vấn đề vào bài
Hoạt động 2: Các tác nhân có
hại cho hệ hơ hấp

Khái qt kiến thức

Học sinh vận dụng kiến
thức đã học làm bài tập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Mục tiêu hoạt động
Khởi động bài mới
HS quan sát video

Mục tiêu hoạt động
- Trình bày được tác hại
của tác nhân gây ơ
nhiễm khơng khí đối với
hoạt động hơ hấp..

GV đưa ra các tác nhân chính
gây hại cho hệ hơ hấp => là các
chủ đề thuyết trình được phân
cơng
GV u cầu các nhóm trình bày
các nội dung đã được phân

cơng ( mỗi nhóm trình bày từ 3- HS hoạt động nhóm,

I.Các tác nhân có hại
cho hệ hơ hấp

- Các tác nhân gây hại
cho hệ hơ hấp là bụi,
chất khí độc, vi sinh
vật


12'

4'

5 phút)?
GV nhận xét, đánh giá (có thể
cho điểm )
GV liên hệ về bệnh viêm đường
hô hấp cấp COVID-19
=> Đưa ra các biện pháp phịng
bệnh... ( GV có thể lấy bệnh
này là 1 trong các chủ đề để
học sinh thuyết trình)
Hoạt động 3: Cần luyện tập
để có một hệ hơ hấp khỏe
mạnh.

trình bày nội dung thuyết
trình.


II. Cần luyện tập để
có hệ hơ hấp khỏe
mạnh.

Mục tiêu hoạt động
- Giải thích được cơ sở
khoa học của việc luyện
tập TDTT đúng cách. Đề
ra các biện pháp luyện
tập để có một hệ hơ hấp
khoẻ mạnh và tích cực
hành động ngăn ngừa - Cần luyện tập thể dục
các tác nhân gây ô nhiễm thể thao thường xun
khơng khí.
phối hợp tập thở sâu
- GV u cầu HS đọc thơng tin
và nhịp thở từ bé sẽ có
thảo luận
hệ hơ hấp khỏe mạnh.
? Giải thích vì sao khi luyện tập - HS thảo luận trả lời các - Luyện tập thể dục thể
thể dục thể thao đúng cách, đều câu hỏi
thao vừa sức, rèn luyện
đặn từ bé có thể có được dung
từ từ.
tích sống lí tưởng?
? Giải thích vì sao khi thở sâu
và giảm nhịp thở trong mỗi
phút sẽ làm tăng hiệu quả hô
hấp?

? Hãy đề ra các biện pháp luyện
tập để có thể có một hệ hơ hấp
khỏe mạnh?
Hoạt động 4: Luyện tập
Mục tiêu của hoạt động
Vận dụng kiến thức đã học trả - Khái quát lại nội dung
lời câu hỏi 1,2 trong SGK Tr73 kiến thức
Hoạt động 5: Vận dụng
Vận dụng kiến thức đã học trả


4'

lời câu hỏi 3 trong SGK Tr73
Học sinh vận dụng kiến
thức đã học giải thích

Tiết 4: Thực hành : Hơ hấp nhân tạo
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
lượng
3'
Hoạt động 1: Khởi động
Em đã từng thấy nạn nhân
ngừng hô hấp chưa? Trong
trường hợp nào nếu không cấp
cứu kịp thời dẫn tới hậu quả gì?
Có thể cấp cứu nạn nhân ngừng
hơ hấp đột ngột bằng cách nào?
=> GV đặt vấn đề vào bài

Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
27'
sinh các hình thức hơ hấp
nhân tạo?

GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK. Trả lời câu hỏi:
? Có những ngun nhân nào
làm hơ hấp của người bị gián
đoạn?
? Có những phương pháp hơ
hấp nhân tạo nào?
* Phương pháp hà hơi thổi ngạt
? Phương pháp hà hơi thổi ngạt
được tiến hành như thế nào?
GV giảng giải thêm
- Nếu miệng nạn nhân khó mở,
có thể dùng tay bịt miệng và
thổi vào mũi
- Nếu tim nạn nhân đồng thời
ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Mục tiêu hoạt động
Khởi động bài mới

Mục tiêu hoạt động

I.Hướng dẫn hô hấp
- Hiểu rõ cơ sở khoa học nhân tạo
của hơ hấp nhân tạo.
Nắm được trình tự các
bước tiến hành hơ hấp
nhân tạo
- HS hoạt động nhóm,
trao đổi, cử đại diện trình
bày.
- HS trao đổi, thảo luận
thơng tin PHT hoàn thiện
kiến thức.
* Phương pháp hà hơi
thổi ngạt (SGK)


15'

vừa xoa bóp tim
* Phương pháp ấn lồng ngực
- Phương pháp ấn lồng ngực
được tiến hành như thế nào?
Sau khi học sinh năm vững các
bước chia lớp thành các nhóm
thực hành (phân chia các nhóm
nam, nữ riêng)
Hoạt động 3: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài thu
hoạch với các nội dung trong
Phụ lục 2


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

* Phương pháp ấn lồng
ngực (SGK)


Quan sát hình 21.1 và nghiên cứu thơng tin SGK trang 68 . Hoạt động nhóm
hồn thành bảng sau:

Cử động hơ
hấp

Hít vào

Thở ra

Hoạt động của các cơ quan
Cơ liên sườn

Xương sườn

Cơ hồnh

Phổi(Thể tích)


PHỤ LỤC 1
Hướng dẫn học sinh làm bài thuyết trình (3-5 phút)
1.Phân cơng chủ đề thuyết trình:

+ Nhóm 1: Chủ đề Bụi
+ Nhóm 2: Chủ đề Các khí thải
+ Nhóm 3: Khói thuốc lá
+ Nhóm 4: Các vi sinh vật
2. Các nhóm có thể sáng tạo sử dụng các hình thức thuyết trình nội dung như:
Kịch, hùng biện, sơ đồ tư duy… Tuy nhiên phần thuyết trình nêu bật được những
nội dung sau:
- Giới thiệu về tác nhân (chủ đề được giao)
- Nguồn gốc của tác nhân
- Tác hại của tác nhân (Kể tên các bệnh tác nhân gây ra)
- Thực trạng ở địa phương có liên quan đến tác nhân
- Đề xuất các biện pháp hạn chế tác nhân gây bệnh

PHỤ LỤC 2
Câu hỏi bài thu hoạch
( Có thể lấy một số câu hỏi trắc nghiệm để thay thế )


Câu 1: Hơ hấp có vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? Nêu các
nhân gây hại cho hệ hơ hấp? Biện pháp phịng tránh các bệnh về hơ hấp?
Câu 2: Một người hơ hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một
lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hơ hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít
vào là 600ml khơng khí.
Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người hơ hấp thường và hơ hấp sâu?
(Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ



Mức độ

Biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

Câu hỏi - Bài tập

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Hô hấp là gì? Q trình hơ hấp gồm những giai đoạn nào?
Chỉ trên hình vẽ, kể tên các cơ quan trong hệ hơ hấp ở người?
Trình bày tóm tắt q trình hơ hấp ở người?
Nêu q trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Nêu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp?
Nêu các bước tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
Nêu các bước tiến hành phương pháp ấn lồng ngực?

1. Hơ hấp có liên quan như thé nào với các hoạt động sống của tế

bào và cơ thể?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi
khí?
3. Hơ hấp có vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
4. So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?
5. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hơ hấp?
1. Dung tích sống là gì? Làm thế nào để cơ thể ta có dung tích sống
lí tưởng?
2. Đề ra các biện pháp để có 1 hệ hơ hấp khỏe mạnh?
3. Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu khơng
khí quanh ta?
4. Giải thích vì sao khi luyện tập TDTT đều đặn, đúng cách từ bé thì
có thể có được dung tích sống lí tưởng?
5. Khi lao động hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể
tăng cao, hoạt động hơ hấp của cơ thể có thể biến đổi thế nào để
đáp ứng nhu cầu đó?
1. Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hơ hấp đã có những cấu trúc
và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi
đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi?
2. Nhìn thử đồng hồ và đếm nhịp thở của mình trong vịng 1 phút
lúc bình thường (thở nhẹ và chậm) và sau khi chạy tại chỗ 1 phút
(thở mạnh và gấp). Nhận xét kết quả và giải thích?
3. Bài tâp: Một người hơ hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi
nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện
hơ hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml khơng khí.
a. Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí


hữu ích ở phế nang của người hơ hấp thường và hơ hấp sâu?
(Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô

nhấp là 150ml)
b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu



×