Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.66 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 35 Tiết 68. Ngày soạn: 21/04/2012 Ngày dạy: 26/04/2012. ÔN TẬP HỌC KÌ II (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro. - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Liên hệ, so sánh, làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, làm việc cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Các kiến thức ôn tập trong học kì II. Một số bài tập vận dụng. b. HS: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1…./…. 8A2…./…... 8A3…./…. 8A4…./…... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong chương trình học kì II, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch….. nhằm giúp các em củng cố và nắm chắc hơn những kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập học kì II. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(20’). - GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi ôn tập: - HS: Các nhóm thảo luận 5 phút và trả lời lần 1. Sự oxi hóa là gì? lượt từng câu hỏi theo yêu cầu của GV. 2. Phản ứng hóa hợp là gì? 3. Cách gọi tên oxit, axit, bazơ, muối. 4. Thành phần chính của không khí? 5. Sự cháy? Sự oxi hóa chậm? Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy? 6. Cách điều chế oxi? Phản ứng phân hủy? - GV: Yêu cầu HS trả lời và chỉnh sữa kiến - HS: Trả lời và ghi nhớ những nhắc nhở của GV thức cho HS. trong quá trình trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2. Bài tập (23’). - GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập: Bài tập 1: Cho các công thức hóa học sau: CaO, - HS: Suy nghĩ và thảo luận để làm bài tập 1: NO2, HCl, NaOH, CuSO4, P2O5, Fe2O3, Al(OH)3, CaCO3. Hãy phân loại các chất trên và đọc tên chúng. - GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập và thu vở - HS: Lên bảng làm bài tập và nộp vở bài tập cho 5 HS chấm điểm. GV chấm điểm. Bài tập 2: (Bài tập 4 SGK/84).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập:. - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo các bước GV đã hướng dẫn: 12,4 = 0,4(mol) 31 17 = = 0,53(mol) 32. nP =. + Tính số mol của P và O2.. n O2. + Lập PTHH và so sánh tỉ lệ để biết chất nào dư.. + Dựa vào PTHH để tính số mol chất dư. 4P + 4 0,4mol. 0. t. 0,4 0,53 5 => O2 dư a. Ta có 4 n O2. =>. dư. => m. + Tính khối lượng oxit tạo thành. Bài tập 3: Lập PTHH của oxi với: Cacbon, nhôm, hiđro. Hãy gọi tên chúng.. 5O2 5 0,5mol. m O2. 2P2O5 2 0,2mol. = 0,53 – 0,5 = 0,03(mol) dư. = n.M = 0,03 . 32 = 0,96(g). n.M 0,2.142 28,4(g). b. P O - HS: Tiến hành bài tập trong 3’: 2. 5. 0. t C + O2 CO2. Cacbon đioxit.. t0. 4Al + 3O2 2Al2O3. t0. 2H2 + O2 2H2O. Nhôm oxit. Nước.. 3. Dặn dò về nhà(1’): GV: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học bài chuẩn bị ôn tập tiếp theo. Yêu cầu HS làm lại các bài tập Gv đã hướng dẫn và làm các bài tập tương tự. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Tuần 36 Tiết 69. Ngày soạn: 23/04/2012 Ngày dạy: 02/05/2012. ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch. - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Liên hệ, so sánh, làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, làm việc cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Các kiến thức ôn tập trong học kì II. Một số bài tập vận dụng. b. HS: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1…./…. 8A2…./…... 8A3…./…. 8A4…./…... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong chương trình học kì II, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch….. nhằm giúp các em củng cố và nắm chắc hơn những kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập học kì II. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(25’). - GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi ôn tập: - HS: Các nhóm thảo luận 5 phút và trả lời lần 1. Cách điều chế, ứng dụng của hiđro. lượt từng câu hỏi theo yêu cầu của GV. 2. Phản ứng thế? 3. Phân loại oxit, axit, bazơ, muối. 4. Dung dịch là gì? 5. Độ tan của một chất là gì? - GV: Yêu cầu HS trả lời và chỉnh sữa kiến thức cho HS. - HS: Trả lời và ghi nhớ những nhắc nhở của GV trong quá trình trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2. Bài tập (28’). - GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập: Bài tập 1: Cho các công thức hóa học sau: - HS: Suy nghĩ và thảo luận để làm bài tập 1: CuO, NO, H2SO4, KOH, FeSO4, N2O5, Fe2O3, Fe(OH)3. Hãy phân loại các chất trên và đọc tên chúng. - GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập và thu vở - HS: Lên bảng làm bài tập và nộp vở bài tập 5 HS chấm điểm. cho GV chấm điểm. Bài tập 2: Hãy lập một số PTHH sau: a. Zn + HCl ZnCl2 + H2. - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo các bước b. CaO + H2O Ca(OH)2. GV đã hướng dẫn: c. CaCO3 CaO + CO2. - HS: Tiến hành bài tập trong 5’: Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 => phản ứng thế. ứng nào? b. CaO + H2O Ca(OH)2 => phản ứng hóa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hợp. c. CaCO3 CaO + CO2.=> phản ứng phân hủy. - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo hướng dẫn của GV:. Bài tập 3: Cho sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O Nếu lấy 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 15 ml dung dịch H2SO4 5M. m 4,8 a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu n Fe O 0,03(mol) gam? M 160 b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau n H SO CM .V 5.0,015 0,075(mol) phản ứng. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O - GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập: 1 3 1 + Tính số mol Fe2O3 và H2SO4. 0,025mol 0,075mol 0,025mol 2. 2. 3. 4. 0,03 0, 075 3 a. Vì 1 => Fe2O3 dư. n Fe2O3. + So sánh tỉ lệ số mol và suy ra chất dư. + Tính số mol và khối lượng chất dư.. dư. => b.. = 0,03 – 0,025 = 0,005(mol). m Fe2O3. dư. = n.M = 0,005. 160 = 0,8(g).. m Fe2 (SO4 )3 n.M 0,025.400 10(g). + Tính khối lượng muối sau phản ứng. 3. Dặn dò về nhà(1’): GV: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II.. Yêu cầu HS làm lại các bài tập Gv đã hướng dẫn và làm các bài tập tương tự. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>