Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Tài liệu Kho tàng ca dao người Việt A-Ă-Â ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 199 trang )


KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 1
LÚÂI NỐI ÀÊÌU
Ca dao ca ngûúâi Viïåt hïët sûác phong ph vâ cố giấ trõ. Àậ cố
nhiïìu cën sấch ghi chếp khưëi lûúång thú ca dên gian nây. Kïë thûâa
vâ phất triïín nhûäng thânh tûåu êëy, nhốm biïn soẩn chng tưi bûúác
àêìu têåp húåp khưëi lûúång ca dao trong cấc sấch, sûu têìm vâo mưåt
cưng trònh nhùçm giúái thiïåu chung vïì ca dao cưí truìn ngûúâi Viïåt.
Àïí phẫn ấnh àûúåc nhiïìu mùåt giấ trõ ca ca dao, àïí gip đch
bẩn àổc úã nhiïìu ngânh chun mưn theo nhiïìu u cêìu, so vúái cấc
sấch biïn soẩn trûúác àêy, cưng trònh nây cố nhûäng cưë gùỉng múái
trong viïåc thu thêåp tû liïåu vâ trong phûúng phấp biïn soẩn.
Trong sấch nây, khưëi lûúång tû liïåu tûúng àûúng vúái sưë liïåu vïì
dên ca, ca dao ca têët cẫ 37 cën sấch (gưìm 46 têåp) àậ àûúåc biïn
soẩn tûâ cëi thïë k XVIII àïën nùm 1975. Têët cẫ cố 11.825 àún võ.
Nưåi dung sấch gưìm cố:

1. Kho tâng ca dao ngûúâi
Viïåt sùỉp xïëp theo trêåt tûå chûä cấi ca
tiïëng àêìu.
2. Bẫng tra cûáu ca dao theo ch àïì
3. Bẫng tra cûáu tïn àêët
4. Bẫng tra cûáu tïn ngûúâi
5. Mûúâi tấc phêím ca dao qua sûå cẫm th, phên tđch, tranh
lån theo dông thúâi gian.
6. kiïën ca mưåt sưë nhâ thú, nhâ vùn, nhâ chđnh trõ, nhâ
nghiïn cûáu vïì ca dao, dên ca
7. Thû mc vïì cấc tâi liïåu sûu têìm, biïn soẩn, nghiïn cûáu ca
dao, dên ca ngûúâi Viïåt.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 2
Vúái nhûäng nưåi dung trïn, Kho tâng ca dao ngûúâi Viïåt trûúác


hïët cố thïí phc v bẩn àổc rưång rậi trong viïåc thûúãng thûác, tòm
hiïíu thú ca dên gian; nhûng sấch nây ch ëu lâ sấch cưng c, lâ
núi cung cêëp tû liïåu cho cấc nhâ nghiïn cûáu.
Nối chung, chng tưi khưng àûa ra nhûäng kïët lån, nhûäng
nhêån àõnh mâ chó trònh bây nhûäng sưë liïåu thưëng kï, nhûäng kïët quẫ
so sấnh, chó àưëi chiïëu cấc vùn bẫn... Cấc tû liïåu àố, tûå nố dêỵn àïën
nhûäng suy nghơ, gúåi ra nhûäng kïët lån trong viïåc nghiïn cûáu tòm
hiïíu thú ca dên gian. Chùèng hẩn, úã hïå thưëng sùỉp xïëp ca dao theo
trêåt tûå chûä cấi, qua cấc tïn sấch sûu têìm, ngûúâi àổc sệ thêëy tđnh
chêët phưí biïën (sưë lêìn xët hiïån) ca tûâng lúâi; qua viïåc trònh bây
bẫn chđnh vâ cấc bẫn khấc, ngûúâi àổc sệ thêëy rộ tđnh dõ bẫn ca ca
dao; qua viïåc xấc àõnh thúâi àiïím ca sấch sûu têìm, ngûúâi àổc sệ
biïët tûâng lúâi ca dao c thïí àậ àûúåc ghi lẩi súám nhêët tûâ nùm nâo,
v.v...
*
* *
Kho tâng ca dao ngûúâi Viïåt àûúåc tiïën hânh biïn soẩn tûâ nùm
1974 àïën cëi nùm 1994. Trong quấ trònh lâm viïåc, Nhốm cưng
trònh àậ lêìn lûúåt nhêån àûúåc sûå bẫo trúå ca Viïån Vùn hổc vâ Viïån
Nghiïn cûáu Vùn hốa dên gian, àậ nhêån àûúåc sûå quan têm vâ gip
àúä ca nhiïìu võ (cố ngûúâi àïën nay àậ quấ cưë): Nhâ thú Hoâng
Trung Thưng, ngun Viïån trûúãng Viïån Vùn hổc; Nhâ nghiïn cûáu
Hưì Tën Niïåm, ngun Phố Trûúãng ban Ban Nghiïn cûáu Vùn hốa
dên gian (tiïìn thên ca viïån nghiïn cûáu Vùn hốa dên gian hiïån
nay).
Àêy lâ mưåt cưng trònh têåp thïí, do phố tiïën sơ Nguỵn Xn
Kđnh vâ Phố giấo sû Tiïën s Phan Àùng Nhêåt chõu trấch nhiïåm
àưìng ch biïn. Sấch nây àûúåc tưí chûác biïn soẩn trong hai khoẫng
thúâi gian:
1) Tûâ nùm 1974 àïën cëi nùm 1980, cấc soẩn giẫ Phan Àùng

Nhêåt, Nguỵn Xn Kđnh, Phan Àùng Tâi (àậ mêët nùm 1991) tiïën
hânh thu thêåp tâi liïåu, ghi phiïëu tû liïåu, chónh l cấc phiïëu nây vâ
biïn soẩn phêìn
Kho tâng ca dao ngûúâi Viïåt sùỉp xïëp theo trêåt tûå chûä
cấi ca tiïëng àêìu. Trong thúâi gian nây, cố sûå cưång tấc ca bâ V Tưë
Hẫo. Trong nùm 1981 phêìn bẫn thẫo nây àậ àûúåc Ban vùn hốa dên
gian tưí chûác nghiïåm thu. Sau khi cố sûå thêím àõnh ca cấc võ Àinh
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 3
Gia Khấnh, Kiïìu Thu Hoẩch, vâ Nguỵn Vơnh Long, phêìn bẫn thẫo
nây àûúåc lûu úã thû viïån Viïån nghiïn cûáu Vùn hốa dên gian.
2) Trong nùm 1993, cấc soẩn giẫ Nguỵn Xn Kđnh, Nguỵn
Thy Loan, Àùång Diïåu Trang hoân chónh thïm phêìn
Kho tâng ca
dao ngûúâi Viïåt
sùỉp xïëp theo trêåt tûå chûä cấi ca tiïëng àêìu. C thïí lâ
Nghiïn cûáu viïn Nguỵn Thy Loan trïn cú súã tham khẫo nhûäng
bẫn dõch, bẫn phiïn êm àang lûu trûä tẩi Viïån nghiïn cûáu Hấn Nưm
vâ viïån Vùn hổc, tiïën hânh phiïn êm hâng nghòn phiïëu tû liïåu tûâ
12 cën sấch Hấn Nưm cố nưåi dung sûu têìm, biïn soẩn ca dao; Phố
tiïën sơ Nguỵn Xn Kđnh vâ Cûã nhên vùn khoa Àùång Diïåu Trang
thay cấc ëu tưë xët xûá múái vâ tiïëp tc sûã l vêën àïì lúâi vâ bẫn
khấc, vêën àïì xem thïm giûäa nhûäng lúâi cố mưåt sưë dông giưëng nhau.
Trong cấc nùm 1993, 1994 cấc tấc giẫ Nguỵn Xn Kđnh,
Nguỵn Thy Loan, Àùång Diïåu Trang biïn soẩn cấc phêìn côn lẩi:
Bẫng tra cûáu ca dao theo ch àïì; Mûúâi tấc phêím ca dao qua sûå cẫm
th, phên tđch, tranh lån theo dông thúâi gian; kiïën ca mưåt sưë
nhâ thú, nhâ vùn, nhâ chđnh trõ, nhâ nghiïn cûáu vïì ca dao, dên ca;
Thû mc vïì cấc tâi liïåu sûu têìm, biïn soẩn, nghiïn cûáu ca dao, dên
ca ca ngûúâi Viïåt.
Ngoâi ra, Phố tiïën sơ Nguỵn Xn Kđnh viïët

Lúâi nối àêìu,
phẩm vi sûu têåp vâ quy cấch biïn soẩn, cấc Lúâi dêỵn ca cấc hïå
thưëng biïn soẩn; Phố giấo sû tiïën sơ Phan Àùng Dåt chõu trấch
nhiïåm chđnh trong viïåc ch thđch cấc àiïín tđch, cấc tûâ cưí, cấc àõa
danh, cấc tiïëng àõa phûúng...
Nùm 1994, cng vúái bưën soẩn giẫ, Thẩc sơ Phẩm Qunh
Phûúng, Cûã nhên vùn khoa Nguỵn Phûúng Chêm, Thẩc sơ Trûúng
Minh Hùçng tham gia vâo viïåc sûãa bẫn in thûã. Nùm 1995, vúái sûå
gip àúä ca Nhâ xët bẫn Vùn hoấ – Thưng tin vâ nhâ vùn Àoân
Tûã Huën,
Kho tâng ca dao Ngûúâi Viïåt àậ àûúåc cưng bưë.
3) Trong cấc nùm 1998, 1999 vúái sûå tham gia ca Phố Giấo sû
Nguỵn Xn Kđnh, Nhâ giấo Nguỵn Ln vâ Cûã nhên Phan Lan
Hûúng, àậ cố sûå bưí sung, sûãa chûäa àïí tấi bẫn
Kho tâng ca dao
ngûúâi Viïåt
. Sûå bưí sung, sûå sûãa chûäa nây thïí hiïån úã cấc àiïím sau:
a. Bưí sung tû liïåu tûâ ba cën sấch
Cêu hất gốp (Hunh Tõnh
Ca, xët bẫn nùm 1897),
Nam qëc phûúng ngưn tc ngûä bõ lc
(chûa rộ soẩn giẫ, xët bẫn nùm 1914). Ngẩn ngûä ca dao (Nguỵn
Can Mưång, xët bẫn nùm 1936). Trong lêìn xët bẫn trûúác, sưë tû
liïåu àûúåc trđch tûâ 37 cën sấch (46 têåp) gưìm cố 11.825 lúâi (àún võ)
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 4
ca dao. Trong lêìn xët bẫn nây, sưë tû liïåu àûúåc trđch tûâ 40 cën
sấch (49 têåp), gưìm cố 12.487 lúâi ca dao.
b. Cố sûå thay àưíi khi sùỉp xïëp mưåt sưë lúâi ca dao theo trêåt tûå
chûä cấi. Thđ d, trong lêìn trûúác, tû liïåu àûúåc sùỉp xïëp theo hai phêìn
àưåc lêåp lâ C vâ Ch; úã lêìn nây chó cố phêìn C, sau Ca, Cù, Cê lâ Ch

rưìi àïën Co, Cư, Cú...
c. Tûâ sûå bưí sung úã àiïím a vâ sûå thay àưíi úã àiïím b dêỵn àïën
viïåc thay àưíi, bưí sung úã Bẫng tra cûáu ca dao theo ch àïì.
d. Bưí sung, sûãa chûäa mưåt sưë ch thđch. Trong lêìn trûúác, viïåc
ch thđch ch ëu do Phố Giấo sû, Tiïën sơ khoa hổc Phan Àùng
Nhêåt àẫm nhiïåm. Trong lêìn nây, viïåc bưí sung ch thđch ch ëu do
Nhâ giấo Nguỵn Ln thûåc hiïån. Ngoâi ra, trong lêìn xët bẫn
nây, vïì viïåc ch thđch, chng tưi cng àậ tranh th sûå gip àúä ca
Giấo sû Àinh Gia Khấnh.
à. Bưí sung cấc bẫng tra cûáu tïn àêët, tïn ngûúâi.
e. Bưí sung, sûãa chûäa Thû mc.
*
* *
Kđnh thûa bẩn àổc!
Àêy lâ lêìn àêìu tiïn chng tưi thûåc hiïån mưåt cấch lâm múái
trong viïåc biïn soẩn ca dao. Do vêåy, mùåc d Nhốm cưng trònh àậ
hïët sûác cưë gùỉng nhûng do cưng viïåc khố khùn, phûác tẩp, chng tưi
rêët khố trấnh khỗi thiïëu sốt, sai lêìm...
Nhên dõp
Kho tâng ca dao ngûúâi Viïåt ra mùỉt bẩn àổc, xin
trên trổng cẫm tẩ cấc cú quan, cấc cấ nhên àậ quan têm gip àúä
chng tưi trong hai mûúi nùm qua, xin chên thânh cấm ún Nhâ thú
Quang Huy, Giấm àưëc vâ ưng Nguỵn Têët Hôa, Trûúãng ban biïn
têåp Nhâ xët bẫn Vùn hốa, àậ tẩo àiïìu kõïn cưng bưë sấch nây.
Hâ Nưåi, thấng 2 nùm 1995
Nhốm biïn soẩn
KHO TAÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 5
I. PHAÅM VI SÛU TÊÅP
VAÂ QUY CAÁCH BIÏN SOAÅN
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 6

I. PHẨM VI SÛU TÊÅP
A. SẤCH “KHO TÂNG” CHĨ TÊÅP HÚÅP NHÛÄNG LÚÂI DÊN CA, CA DAO
Trong nhên dên chûa cố nhûäng tïn gổi mang tđnh chêët khấi
quất cao chó cấc hiïån tûúång vâ hoẩt àưång ca hất.
Trong cấc nhâ Nho cố sûu têìm, ghi chếp ca dao, trong giúái
nghiïn cûáu vùn hổc dên gian, thåt ngûä ca dao àûúåc hiïíu theo ba
nghơa rưång hểp khấc nhau:
1. Ca dao lâ danh tûâ ghếp chó chung toân bưå nhûäng bâi hất
lûu hânh phưí biïën trong dên gian cố hóåc khưng cố khc àiïåu.
Trong trûúâng húåp nây ca dao àưìng nghơa vúái dên ca
1
.
2. Ca dao lâ danh tûâ chó thânh phêìn ngưn ngûä tûâ (phêìn lúâi ca)
ca dên ca (khưng kïí nhûäng tiïëng àïåm, tiïëng lấy, tiïëng àûa húi)
2
.
3. Khưng phẫi toân bưå nhûäng cêu hất ca mưåt loẩi dên ca nâo
àố cûá tûúác búát tiïëng àïåm, tiïëng lấy, tiïëng àûa húi... thò sệ àïìu lâ ca
dao. Ca dao lâ nhûäng sấng tấc vùn chûúng àûúåc phưí biïën rưång rậi,
àûúåc lûu truìn qua nhiïìu thïë hïå, mang nhûäng àùåc àiïím nhêët àõnh
vâ bïìn vûäng vïì phong cấch. Vâ ca dao àậ trúã thânh mưåt thåt ngûä
dng àïí chó mưåt thïí dên gian
3

Trong sấch nây chng tưi hiïíu ca dao theo nghơa thûá hai. Vúái
cấc kiïíu nây, cấc lúâi àûúåc gổi lâ ca dao sệ àûúåc têåp húåp úã àêy; ngoâi
ra phêìn lúâi cấc bâi dên ca cng sệ lâ àưëi tûúång àûúåc têåp húåp vúái sûå
hẩn chïë sau àêy:
1. Tẩm thúâi khưng têåp húåp vê vâ hất giùåm Nghïå Tơnh nối
chung. Nhốm biïn soẩn chó àûa vâo sấch nây mưåt sưë đt bâi vê trûä



1
(1) vâ (2) “Ca dao”, Tûâ àiïín thåt ngûä vùn hổc, Lï Bấ Hấn, Trêìn Àònh Sûã, Nguỵn
Khùỉc Phi ch biïn, H, Nxb Giấo dc, 1992, tr 22-23.

3
Nguỵn Xn Kđnh,
Thi phấp ca dao, Hâ Nưåi, Nxb Khoa hổc xậ hưåi, 1992, tr 56.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 7
tònh, vâi bâi hất giùåm Nghïå Tơnh àùåc sùỉc trong sưë nhûäng bâi àậ
àûúåc in trong sấch
Húåp tuín thú vùn Viïåt Nam. Vùn hổc dên gian
(1972);
2. Chûa têåp húåp ca Hụë;
3. Chó têåp húåp mưåt đt bâi àưìng dao.
Trong cấc hoẩt àưång diïỵn xûúáng (nối, hất, kïí, àổc,...) cng nhû
trong khi àûúåc ghi chếp, dên ca vâ ca dao àïìu cố tûâng khc dâi
ngùỉn khấc nhau ty theo nưåi dung thưng bấo.
Cấc nhâ nghiïn cûáu àậ tûâng gổi nhûäng khc êëy lâ cêu (khi
thêëy hai dông thú), lâ bâi (khi thêëy nhiïìu dông hún), lâ
àún võ
1
, lâ
tấc phêím ca dao dên ca
2
. Chng tưi gổi nhûäng hiïån tûúång tûâng
àûúåc gổi lâ
cêu, lâ bâi, lâ àún võ, lâ tấc phêím êëy lâ nhûäng lúâi dên
ca, ca dao. Thåt ngûä

lúâi vûâa cố tđnh chêët vùn hổc lẩi vûâa khấ quen
thåc trong ngưn ngûä qìn chng:
Húäi anh ài àûúâng cấi quan
Dûâng chên àûáng lẩi em than vâi lúâi.
Mưỵi lúâi lâ mưåt cú cêëu tûúng àưëi trổn vển vïì nưåi dung, vïì hònh
thûác nghïå thåt. Nưåi dung ca lúâi diïỵn àẩt mưåt tònh cẫm, thưng bấo
mưåt vêën àïì, mưåt àiïìu c thïí. Hònh thûác ca lúâi chđnh lâ tûâ ngûä,
nhõp àiïåu, vêìn thú...
Phêìn lúán nhûäng
lúâi ca dao àûúåc têåp húåp trong sấch nây thåc
loẩi ca dao trûä tònh. Vïì dên ca, sấch nây ch ëu têåp húåp loẩi dên
ca trong
àúâi sưëng gia àònh vâ xậ hưåi. Hai loẩi dên ca nghi lïỵ vâ dên
ca lao àưång
chó chiïëm mưåt t lïå rêët nhỗ
3
. Vò thïë, àa sưë nhûäng lúâi
dên ca, ca dao trong sấch Kho tâng.... mang nưåi dung trûä tònh.
Sấch nây cng têåp húåp nhûäng lúâi cố cẫ tđnh chêët ca ca dao
vâ tđnh chêët ca tc ngûä.
Trong quấ trònh biïn soẩn. nhốm biïn soẩn sệ loẩi nhûäng
trûúâng húåp lâ vùn hổc viïët (thú Nguỵn Du, thú Nguỵn Cưng Trûá,
thú T Xûúng, thêåm chđ cẫ thú Thúå Rên...) nùçm trong cấc sấch sûu


1
Nguỵn Àưìng Chi, “Qua viïåc khoanh vng sûu têìm vùn hổc dên gian tẩi mưåt xậ thđ
àiïím”. Tẩp chđ vùn hổc, H,1971, sưë 6.
2
Àinh Gia Khấnh vâ Chu Xn Diïn, Vùn hổc dên gian, in lêìn thûá hai, H, Nxb Àẩi

hổc vâ Trung hổc chun nghiïåp, 1977, Têåp II, tr 165.
3
Vïì nhûäng loẩi dên ca nây, Chu Xn Diïn àậ phên biïåt trong
Vùn hổc dên gian, têåp
II, sàd, tr 300 – 301.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 8
têåp ca dao trûúác àêy. (Têët nhiïn chng tưi khưng loẩi nhûäng trûúâng
húåp chó sûã dng mưåt vâi dông vùn hổc viïët lâm bưå phêån cêëu thânh
chùåt chệ ca mưåt lúâi dên ca, ca dao).
Nhốm biïn soẩn cng chûa têåp húåp nhûäng sấng tấc ca dao
múái, cố tïn tấc giẫ.
Nhốm biïn soẩn cng loẩi bỗ nhûäng hiïån tûúång mâ ca dao bõ
cùỉt (hóåc hõ chùỉp) thânh nhûäng mẫnh khố hiïíu, chûa trổn nghơa,
nhûäng lúâi quấ tc (cấi tûå nhiïn ch nghơa, cấi tc khưng bao hâm
nghơa thêím mơ vâ àêëu tranh), mưåt vâi lúâi nïëu giúái thiïåu sệ khưng cố
lúåi cho khưëi àoân kïët dên tưåc, khưng cố lúåi trong mưëi quan hïå hôa
bònh, ưín àõnh vúái cấc nûúác lấng giïìng.
Nhûäng hiïån tûúång bõ loẩi nïu trïn chó chiïëm mưåt t lïå rêët nhỗ
so vúái sưë lûúång 11.825 lúâi dên ca, ca dao cố mùåt trong kho sấch
Kho
tâng
... Nhû tïn gổi ca nố àậ chó ra, sấch nây khưng phẫi lâ mưåt
têåp chó tuín chổn chûäng lúâi hay mang nưåi dung tiïu cûåc (mï tđn,
bẫo th, chõu ẫnh hûúãng ca giai cêëp thưëng trõ); bïn cẩnh nhûäng lúâi
mâ nghïå thåt ngưn ngûä tûâ àẩt àïën trònh àưå mêỵu mûåc côn cố mưåt
sưë lúâi mưåc mẩc àïën mûác dïỵ dậi, thư vng. Àiïìu nây khưng cố gò lẩ.
Ngûúâi xûa, bïn cẩnh nhûäng mùåt tiïën bưå, àng àùỉn, do hẩn chïë ca
thúâi àẩi vâ lõch sûã, côn cố nhûäng mùåt tiïu cûåc. Dên ca, ca dao lâ sẫn
phêím vùn hốa tinh thêìn ca ngûúâi lao àưång xûa. Vâ nhû vêåy, dên
ca, ca dao sệ phẫn ấnh tôa bưå àúâi sưëng têm tû, tònh cẫm vâ sinh

hoẩt ca nhên dên lao àưång trûúác àêy vúái cẫ hai mùåt tiïën bưå vâ lẩc
hêåu, trong àố mùåt tđch cûåc lâ ch ëu. Trong khưëi quân chng lâ
lûåc lûúång sấng tấc vư cng àưng àẫo, cố nhûäng ngûúâi khẫ nùng cố
hẩn, đt tâi hoa, đt thưng minh hún nhûäng ngûúâi khấc. Trong sưë
hâng vẩn lúâi ca, do mưåt sưë ngun nhên nhêët àõnh, cố nhûäng lúâi đt
àûúåc sûå gia cưng, gổt ra ca nhiïìu thïë hïå, nhiïìu àõa phûúng. Àêy
chđnh lâ l do àïí lẩi nhûäng lúâi mâ trònh àưå nghïå thåt côn thư sú,
dïỵ dậi. Trong sấch nây, nhûäng lúâi nhû vêåy chó chiïëm mưåt t lïå nhỗ.
B. “KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT” CH ËU TÊÅP HÚÅP NHÛÄNG LÚÂI RA ÀÚÂI
TÛÂ TRÛÚÁC CẤCH MẨNG THẤNG TẤM (1945)
Viïåc xấc àõnh mưåt lúâi ca, ca dao ra àúâi trûúác Cấch mẩng thấng
Tấm sệ gùåp cẫ hai trûúâng húåp àún giẫn vâ phûác tẩp.
Nhûäng lúâi àûúåc ghi trong cấc sấch xët bẫn trûúác nùm 1945
thò rộ râng lâ thåc vïì thúâi gian trûúác Cấch Mẩng.
Nhûäng lúâi àûúåc ghi trong sấch xët bẫn sau nùm 1945 thò d
àûúåc ngûúâi biïn soẩn ghi lâ ca dao cưí (trûúác 1945) cng cố thïí cố
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 9
trûúâng húåp nhêìm lêỵn. Àïí xết àoấn mưåt trûúâng húåp c thïí, cêìn dûåa
vâo rêët nhiïìu ëu tưë nhû tûâ ngûä, phong cấch, thïí thú, nhõp àiïåu..
Ngoâi ra côn phẫo àưëi chiïëu vúái tû liïåu trong nhûäng sấch sûu têìm
xët bẫn trûúác Cấch Mẩng thấng Tấm.
Nhû àậ hối úã trïn, tưíng sưë sấch chng tưi dng àïí biïn soẩn
lâ 37 cën (46 têåp). Trong sưë àố, kïí cẫ sấch Hấn Nưm vâ sấch qëc
ngûä, nhûäng sấch cố thïí xấc àõnh àûúåc lâ xët bẫn trûúác Cấch Mẩng
gưìm 14 cën. Àố lâ NPGT, CHG, NQPN, THQP, NGKC, ÀNQT,
QPHT, VNPS, NASL, NPNN, KSK, ANPT, THPD, TrCD, PDCD
(Xem Bẫng chûä tùỉt úã cấc trang 35, 36).
Múái nhòn qua, ngûúâi ta sệ nghơ sưë tû liïåu nùçm trong 23 cën
côn lẩi lâ tû liïåu ca nhûäng sấch àûúåc in sau nùm 1945. Trong sưë
tû liïåu àố, nhûäng lúâi nâo ra àúâi trûúác Cấch mẩng? Àiïìu bùn khón

àố quẫ lâ chđnh àấng. Nhûng ài vâo thûåc chêët cưng viïåc biïn soẩn,
chng tưi thêëy phêìn lúán nhûäng lúâi nùçm trong sấch xët bẫn sau
Cấch mẩng àậ cố mùåt trong nhûäng cën ra àúâi trûúác nùm 1945. Vò
vêåy cố thïí nối sấch
Kho tâng ca dao ngûúâi Viïåt ch ëu têåp húåp
nhûäng lúâi ra àúâi tûâ trûúác Cấch mẩng Thấng Tấm.
C. NHÛÄNG SẤCH DNG ÀÏÍ BIÏN SOẨN.
Tûâ trûúác àïën nay, nïëu kïí têët cẫ nhûäng sấch bïn cẩnh nhûäng
nưåi dung khấc, cố ghi lẩi mưåt sưë lúâi ca dao, nïëu kïí cẫ nhûäng sấch in
úã cấc àõa phûúng vâ nhûäng sấch viïët bùçng tiïëng nûúác ngoâi - nïëu
têåp húåp nhû vêåy thò quy cấch biïn soẩn sệ rêët phûác tẩp. Thïm mưåt
l do nûäa lâ tònh hònh sûu têìm vûâa qua úã cấc àõa phûúng khưng
àïìu. Bïn cẩnh mưåt sưë núi tiïën hânh cưng tấc nây mẩnh mệ lẩi cố
mưåt sưë tónh chûa lâm àûúåc bao nhiïu hóåc bêy giúâ múái bùỉt tay vâo
thûåc hiïån.
Do àố, vúái sûå thêån trổng cêìn thiïët, àïí cố sûå nhêët quấn tûúng
àưëi, chng tưi chó sûu têìm tû liïåu tûâ trong nhûäng sấch Hấn Nưm vâ
viïët bùçng chûä qëc ngûä vúái nhûäng quy àõnh àưëi vúái tûâng loẩi sấch.
. Sấch Hấn Nưm
Nhûäng sấch viïët bùçng chûä Hấn vâ chûä Nưm tuy khưng nhiïìu
nhûng lẩi khấ phûác tẩp. Cố mưåt sưë cën àậ àûúåc khùỉc in, cố nhiïìu
cën múái úã dẩng chếp tay. Cố cën àậ xấc àõnh àûúåc nùçm vâ múái ra
àúâi, cố cën chûa. Mưåt sưë cën, cố nhûäng lúâi bònh giẫi nhiïìu gêëp bưåi
sưë tû liïåu ca dao, nïëu nối thêåt chđnh xấc thò àêy chûa phẫi lâ nhûäng
sấch sûu têåp.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 10
Tuy vêåy, sấch Hấn Nưm lẩi ra àúâi súám hún. Àiïìu nây gip đch
cho viïåc tòm hiïíu lõch sûã thú ca dên gian. Hún nûäa, qua nhûäng sấch
nây, chng ta cố dõp tòm hiïíu quan niïåm ca cấc nhâ Nho àưëi vúái
dan ca, ca dao: nhûäng lúâi thåc loẩi nâo thò àûúåc ghi chếp nhiïìu,

nhûäng lúâi nâo thò đt àûúåc ch ? Cng qua sấch Hấn Nưm, ngûúâi
nghiïn cûáu sệ chûáng kiïën quấ trònh thay àưíi úã mưåt lúâi ca dao c
thïí: vưën úã trong sấch Hấn Nưm nhû thïë nâo vâ khi cố mùåt úã sấch
qëc ngûä thò àûúåc thïm, búát, sûãa àưíi ra sao? Chng ta thûã so sấnh
hai trûúâng húåp sau àêy:
An nam phong thưí thoẩi (tr 20a), Àẩi nam qëc tu (tr 81a)
Lđ hẩng ca dao (tr 4b) ghi:
Mang chiïng ài àêëm nûúác ngûúâi
Chùèng kïu cng thûã mưåt vâi tiïëng chúi.
Tc ngûä phong dao, têåp I
(bẫn in 1957, tr114) ghi:
Àem chng ài àêëm nûúác ngûúâi
Chùèng kïu, tưi vấc chng tưi, tưi vïì.
Chng ta thêëy lúâi cố tûâ chiïng úã nhûäng sấch cưí hún.
Chđnh vò nhûäng l do trïn mâ khi chổn sấch Hấn Nưm, Nhốm
biïn soẩn àậ khưng ấp dng chùåt chệ cấc tiïu chín chổn sấch sệ
nïu úã phêìn dûúái àêy àưëi vúái cấc sấch àûúåc in bùçng chûä qëc ngûä.
Sau àêy lâ phêìn giúái thiïåu sú lûúåc tûâng cën. Trêåt tûå cấc sấch xïëp
theo thûá tûå thúâi gian biïn soẩn, nhûäng sấch chûa àûúåc xấc àõnh
nùm ra àúâi thò àïí xëng cëi cng.
1) Nam phong giẫi trâo (viïët tùỉt lâ NPGT)
Àêy lâ sấch àem ca dao diïỵn giẫi thânh thú chûä Hấn, theo lưëi
Kinh Thi ca Trung Qëc. Nhû vêåy, ngûúâi soẩn khưng quan têm
àïën viïåc sûu têìm, chó cưët thûúãng thûác nhûäng phêìn àùåc sùỉc ca thú
chûä Hấn, ca mưåt lưëi mư phỗng. Nhûng mën thêëy àûúån cấi hay
ca phêìn diïỵn giẫi thò hổ båc phẫi ghi nhúá nhûäng lúâi ca dao tûúng
ûáng. Chđnh vò vêåy, ngây nay chng ta côn àûúåc thêëy nhûäng lúâi ca
dao ghi bùçng chûä Nưm trong sấch nây.
Vêën àïì tấc giẫ sấch
Nam phong giẫi trâo khấ phûác tẩp. Àêìu

tiïn, khoẫng 1988 - 1789, Trêìn Danh Ấn soẩn mưåt sưë lúâi. Khoẫng
tûâ 1827 trúã ài, Ngư Hẩo Phu (tûác Ngư Thïë M) sûu têåp nhûäng lúâi ca
dao àûúåc Trêìn Danh Ấn dõch, àưìng thúâi dõch thïm mưåt sưë lúâi khấc
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 11
vâ chếp thânh sấch. Vïì sau, sấch nây àûúåc Trêìn Doận Giấc bưí
sung, chónh l vâ àùåt tïn lâ
Nam phong giẫi trâo. Cẫ cën gưìm 68
chûúng.
Sấch nây àûúåc Nxb Liïỵu Vùn Àûúâng khùỉc in lêìn àêìu nùm
1910. Trong mưåt bâi khẫo cûáu vïì
Nam phong giẫi trâo, Kiïìu Thu
Hoẩch àùåt dêëu hỗi: bẫn in vûâa nối lêëy tûâ ngun cẫo ca Trêìn
Doận Giấc hay chó lêëy tûâ mưåt vùn bẫn trung gian, thêåm chđ mưåt
bẫn chếp lẩi tûâ vùn bẫn trung gian nây
1
.
Tốm lẩi, NPFT ra àúâi khoẫng cëi thế k XVIII àêìu thïë k
XIX; bẫn mâ nhôm biïn soẩn sûã dng lâ bẫn in tûâ nùm 1910 (àêìu
thïë k XX).
Bẫn NPGT do Nxb Liïỵu Vùn Àûúâng in mang k hiïåu AB 348
ca Thû viïån Viïån nghiïn cûáu Hấn Nưm (viïët tùỉt TVHN). Ngûúâi
dõch vâ phiïn êm: Àưỵ Thõ Hẫo. Tâi liïåu àấnh mấy (bẫn dõch vâ
phiïn êm) mang k hiïåu D9 ca TVHN.
2) Thanh Hốa quan phong (THQP)
Àêy lâ sấch viïët bùçng chûä Nưm, sûu têåp ca dao tónh Thanh
Hốa sùỉp xïëp theo àõa phûúng lûu truìn (theo tûâng huån) do
Vûúng Duy Trinh soẩn nùm 1903. Khi phiïn êm, Hoâng Mẩnh Trđ
dûåa vâo bẫn mang k hiïåu AB 159 ca TVHN.
Tâi liïåu àấnh mấy bẫn phiïn mang k hiïåu DH 424 ca
TVVH.

ÚÃ miïìn Nam trûúác àêy,
Thanh Hốa quan phong àûúåc Nguỵn
Duy Tiïëu phiïn êm, xët bẫn nùm 1973 tẩi Sâi Gôn. Sấch nây hiïån
cố úã Thû viïån Viïån Vùn hổc mang k hiïåu VL 88.
3) Nam giao cưí kim lđ hẩng ca dao ch giẫi (NGCK)
Àêy lâ têåp ca dao chûä Nưm, chếp trong cën Võ thânh giai c
têåp biïn
do Trûúâng Viïỵn Àưng bấc cưí thụ chếp trûúác àêy sấch
mang kđ hiïåu AB 184 ca TVHN.
Ngûúâi soẩn àậ ch trổng àïën viïåc sûu têåp vâ giẫi thđch tûâng
lúâi. Cố khi ngûúâi soẩn chếp hai hay nhiïìu lúâi cố nhûäng khđa cẩnh
giưëng nhau thânh mưåt cm ch àïì giẫi thđch.


1

Kiïìu Thu Hoẩch, Nam phong giẫi trâo, Lõch sûã vùn bẫn vâ giấ trõ vùn hổc dên gian, Tẩp chđ Vùn hổc, Hâ Nưåi, sưë 6, 1978.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 12
Hiïån nay chûa xấc àõnh àûúåc ngûúâi soẩn NGKC, ngûúâi phiïn
êm: Nguỵn Tấ Nhđ. Theo lúâi giúái thiïåu trong tâi liïåu àấnh mấy
bẫn phiïn êm thò NGKC àûúåc soẩn trong khoẫng 1902 - 1905. Tâi
liïåu phiïn êm chia lâm hai têåp, kđ hiïåu D511, D512 ca TVHN.
4) Àẩi Nam qëc tu (ÀNQT)
Sấch do Ngư Giấp Àêåu biïn soẩn nùm 1908. Sấch nây viïët
bùçng chûä Nưm, chia lâm hai phêìn. Phêìn àêìu sûu têåp tc ngûä,
thânh ngûä. Phêìn sau sûu têåp ca dao. Phêìn tc ngûä, thânh ngûä cố
phên loẩi. Phêìn ca dao khưng phên loẩi rộ râng.
Bẫn chûä Nưm mang kđ hiïåu AB 178 ca TVHN. Ngûúâi phiïn
êm: Phan Ngổc.
Tâi liïåu àấnh mấy phiïn êm mang kđ hiïåu Àiïìu kiïån7 ca

TVHN.
5) Qëc phong thi têåp húåp thấi (QPHT)
Lâ têåp sấch chếp tay, gưìm nhûäng lúâi ca dao viïët bùçng chûä
Nưm àûúåc dõch ra chûä Hấn cố lúâi bònh bùçng chûä Hấn kêm theo.
Sấch chia lâm bưën mc lúán: Thûâa Thiïn, Tun Quang, Lẩng Sún,
Sún Têy. Sấch mang kđ hiïåu AB 182 ca TVHN. Ngûúâi phiïn êm
vâ dõch: Hưì Tën Niïm. Ngûúâi hiïåu àđnh: Nguỵn Thõ Trang.
Tâi liïåu àấnh mấy bẫn dõch mang kđ hiïåu DH 406 ca TVVH.
Vïì tấc giẫ sấch nây, hiïån cố ba kiïën khấc nhau. Cố ngûúâi
cho lâ Nguỵn Àùng Tuín. Cố ngûúâi cho lâ Ngy Khùỉc Tìn. Cố
ngûúâi cho rùçng khưng phẫi cẫ hai.
1

Vïì nùm soẩn, theo lúâi ngûúâi dõch bẫn Hấn Nưm, sấch nây
khưng ghi nùm thấng biïn soẩn. Theo sûå khẫo cûáu ca Kiïìu Thu
Hoẩch, sấch nây àûúåc Nxb Quan vùn àûúâng khùỉc in vâo ma àưng
nùm Duy Tên, Canh Tët (1910)
2
.


1
Xin xem:
+ Lúâi giúái thiïåu ca ngûúâi dõch, bẫn àấnh mấy, kđ hiïåu DH406 ca TVVH.
+ Àinh Gia Khấnh, Chu Xn Diïn, Vùn hổc dên gian, têåp I, Hâ Nưåi, Nxb Àẩi hổc vâ
trung hổc chun nghiïåp, bẫn in lêìn thûá hai, 1977, tr 95.
+ Kiïìu Thu Hoẩch, “Nam phong giẫi trâo”, lõch sûã vùn bẫn vâ giấ trõ vùn hổc dên gian,
Bâi àậ dêỵn.
2
Xem: Kiïìu Thu Hoẩch, “Nam phong giẫi trâo” lõch sûã vùn bẫn vâ giấ trõ vùn hổc dên

gian, bâi àậ dêỵn.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 13
6) Viïåt Nam phong sûã (VNPS)
Sấch gưìm 100 chûúng. Trong mưỵi chûúng cố mưåt lúâi ca dao
lâm tiïu àïì, viïët bùçng chûä Nưm, côn phêìn giẫi nghơa, bân bẩc viïët
bùçng chûä Hấn. Nguỵn Vùn Mẩi biïn soẩn nùm 1914.
Bẫn Hấn Nưm mang k hiïåu AB 320 ca TVHN. Bẫn dõch
chia lâm hai têåp, têåp I mang k hiïåu D15 ca TVHN, têåp II mang
k hiïåu D51 ca TVHN.
ÚÃ miïìn Nam trûúác àêy, VNPS àûúåc xët bẫn nùm 1972 tẩi
Sâi Gôn, bẫn dõch ca Tẩ Quang Phất. Sấch nây hiïån cố úã Thû viïån
Viïån Vùn hổc mang kđ hiïåu VV 53.
7) Nam êm sûå loẩi (NASL)
V Cưng Thânh soẩn nùm 1925. Sấch nây sûu têåp cẫ tc ngûä
vâ ca dao. Ngûúâi soẩn chia lâm bưën quín, sùỉp xïëp tc ngûä, ca dao
theo ch àïì vâ biïíu tûúång. Sấch nây mang kđ hiïåu HN249, HN251,
HN252 ca TVVH.
Ngûúâi phiïn êm: Phan Ngổc vâ Trêìn Vùn Thy. Tâi liïåu
phiïn êm mang kđ hiïåu D246, D247, D248 ca TVHN.
8) Nam phong nûä ngẩn thi (NPNN)
Sấch nây chia thânh tûâng chûúng, mưỵi chûúng gưìm cố phêìn
ca dao Nưm vâ phêìn thú chûä Hấn bùỉt chûúác Kinh Thi.
Bẫn Hấn Nưm mang kơ hiïåu AB 343 ca TVHN, àûúåc dõch vâ
phiïn êm trong nùm 1978. Bẫn phiïn êm mang k hiïåu DH564.
Theo lúâi dõch giẫ Lï Vùn Qunh, bẫn AB 343 nây àûúåc sao chếp tûâ
mưåt bẫn nâo àố. Ngûúâi dõch cng chûa xấc àõnh àûúåc ngûúâi biïn
soẩn, nùm biïn soẩn, ngûúâi sao chếp, thúâi gian sao chếp mâ chó múái
xấc àõnh lâ NPNN xët hiïån sau NPGT. Nhûäng kiïën khấc cng
chûa ài àïën kïët lån thưëng nhêët vïì tấc giẫ sấch nây
1

.
9) Khêíu sûã kđ (KSK)
Lâ têåp sấch viïët tay bùng chûä Nưm, cố lêỵn mưåt sưë rêët đt chûä
Hấn, sùỉp xïëp ca dao theo tûâng ch àïì. Cố tâi liïåu nối chûa rộ tấc


1
Xem:
+ Àinh Gia Khấnh, Chu Xn Diïn, Vùn hổc dên gian, têåp I, sấch àậ dêỵn, tr. 95.
+ Kiïìu Thu Hoẩch, “
Nam phong giẫi trâo” lõch sûã vùn bẫn vâ giấ trõ vùn hổc dên gian,
bâi àậ dêỵn.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 14
giẫ vâ nùm biïn soẩn; cố tâi liïåu cho biïët Nguỵn Hûäu Q (àưỵ cûã
nhên nùm 1886) ghi.
Bẫn chûä Nưm mang kđ hiïåu AB 417 ca TVHN. Ngûúâi dõch:
Nguỵn Àûác Vên, ngûúâi hiïåu àđnh: Nguỵn Thõ Trang. Tâi liïåu
àấnh mấy bẫn phiïn êm mang kđ hiïåu DH408 ca TVVH.
10) An Nam phong thưí (ANPT)
Trong sấch nây, bïn cẩnh nhûäng cêu tc ngûä, nhûäng lúâi ca
dao bùçng chûä Nưm, thónh thoẫng cố xen vâi lúâi ch thđch bùçng chûä
Hấn. Phêìn lúán tc ngûä, ca dao àûúåc xïëp theo àõa pûúng lûu truìn.
Tấc giẫ lâ Trêìn Têët Vùn, chûa xấc àõnh àûúåc nùm soẩn.
Bẫn chûä Nưm lâ mưåt tâi kiïåu chếp tay kđ hiïåu AB 483 ca
TVHN. Ngûúâi phiïn êm: Hưì Tën Niïm.
Tâi liïåu àấnh mấy bẫn phiïn êm mang kđ hiïåu D10 ca
TVHN.
11) Phỗng thi kinh qëc (PTK)
Lâ cën sấch viïët toân bùçng chûä Nưm, ghi chếp ca dao, khưng
xïëp theo mưåt trêåt tûå nâo. Sấch nây ph chếp trong cën Lûu Bđnh

tiïíu thuët, kđ hiïåu Ab479 ca TVHN.
Sấch khưng àïì nùm soẩn vâ nùm sao chếp, cng khưng ghi
tïn ngûúâi soẩn vâ ngûúâi chếp.
12) Lđ hẩng ca dao (LHCD)
Sấch chia lâm 165 thiïn, sùỉp xïëp ca dao theo ch àïì, TVHN
hiïån cố bẫn chếp tay chûä Nưm, kđ hiïåu VNv303. Ngûúâi chếp bẫn
nây lâ ưng Àùång Duy Ưn, chếp nùm 1964. Khưng thêëy nối àïën nùm
soẩn, tïn ngûúâi soẩn bẫn chđnh. Ngûúâi phiïn êm: Phan Ngổc.
Ngûúâi hiïåu àđnh: Hâ Huy Chûúng.
Tâi liïåu àấnh mấy bẫn phiïn êm mang k hiïåu D68 ca
TVHN.
Nhû vêåy lâ sưë sấch Hấn Nưm gưìm 12 àêìu sấch (15 têåp). Trong
sưë àố cố 7 sấch àậ xấc àõnh àûúåc nùm biïn soẩn. Hêìu hïët cấc sấch
nây àïìu do Viïån Nghiïn cûáu Hấn Nưm vâ Viïån Vùn hổc tưí chûác
phiïn êm, dõch vâ hiïåu àđnh.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 15
. Sấch vûâa viïët bùçng chûä Hấn Nưm vûâa viïët bùçng chûä qëc
ngûä
Thåc loẩi nây cố mưåt cën:
Nam qëc phûúng ngưn tc ngûä bõ lc (NQPN)
Sấch khưng àïì tïn ngûúâi biïn soẩn, do Nxb Quan Vùn Àûúâng
khùỉc in nùm Giấp Dêìn niïn hiïåu Duy Tên (1914).
Sấch in vấn gưỵ trïn giêëy bẫn thûúâng, dây 45 túâ (90 tr). Mưỵi
trang chia thânh hai têìng: têìng trïn bùçng chûä Nưm, têìng dûúái
bùçng chûä qëc ngûä phiïn êm nưåi dung têìng chûä Nưm.
Sấch ch ëu têåp húåp thânh ngûä, tc ngûä, cố mưåt sưë lúâi ca
dao.
Sấch mẩng kđ hiïåu R 276 ca TVQG, mang kđ hiïåu AB 619
ca TVHN.
Tònh trẩng bẫn úã TVHN khưng hoân toân tưët: mưåt sưë trang

àêìu bõ mưëi xưng vâ rấch úã têìng chûä qëc ngûä, phêìn sau côn khấ
ngun vển.
Theo nhâ nghiïn cûá Nguỵn Khùỉc Xun, tẩi Thû viïån Viïỵn
Àưng bấc cưí (Pari, Phấp) cố sấch Nam phûúng tc ngûä bõ lc, mang
kđ hiïåu AB 619, MF 170, sưë 2265 DS. Ưng cng àûúåc phếp chp lẩi
ra giêëy vâ cung cêëp cho Nhốm biïn soẩn Kho tâng ca dao ngûúâi
Viïåt
bẫn chp nây.
. Sấch qëc ngûä
Àưëi vúái nhûäng sấch sûu têìm in bùçng chûä qëc ngûä, Nhốm
ngûúâi biïn soẩn chó têåp húåp tû liïåu úã nhûäng cën cố ba tiïu chín
dûúái àêy:
1. Cố nưåi dung ch ëu lâ sûu têìm dên ca, ca dao trûúác Cấch
mẩng;
2. Xët bẫn tûâ 1975 trúã vïì trûúác;
3. In úã mưåt trong ba àõa àiïím trung têm ca nûúác ta lâ Hâ
Nưåi, Hụë, Sâi Gôn.
Àưëi vúái nhûäng cën sấch àûúåc xët bẫn nhiïìu lêìn, chng tưi
cưë gùỉng chổn bẫn in súám nhêët trong sưë nhûäng bẫn mâ khẫ nùng
tòm sấch ca Nhốm biïn soẩn cố thïí àẩt túái àûúåc. Viïåc chổn bẫn in
súám nhêët nhùçm phc v mưåt cưng tấc nghiïn cûáu sau nây. Búãi vò
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 16
biïët àûúåc nùm ra àúâi ca sấch lâ xấc àõnh àûúåc thúâi gian ghi trïn
giêëy ca tûâng lúâi; tûâ àố bùçng cấch phưëi húåp nhiïìu biïån phấp (chùèng
hẩn àưëi chiïëu vúái vùn hổc thânh vùn; dûåa vâo sûå viïån chûáng ca sûã
hổc, khẫo cưí hổc; phên tđch cấc kiïíu cêëu trc ngûä phấp; xết mư hònh
cêu vâ cấch hiïåp vêìn...), tiïën túái xấc àõnh lõch sûã thú ca dên gian -
mưåt àïì tâi khoa hổc vư cng l th vâ cêìn thiïët nhûng lẩi cố nhiïìu
khố khùn, phûác tẩp.
Cố mưåt ngoẩi lïå thïí hiïån trong viïåc sûã dng cën sấch ca V

Ngổc Phan. ÚŒ nhûäng trang sau, chng tưi sệ cố dõp nối rộ àiïìu
nây. Theo trêåt tûå thúâi gian ra àúâi ca cấc sấch, dûúái àêy chng tưi
giúái thiïåu sú lûúåc tûâng cën.
1. Cêu hất gốp (CHG)
Hunh Tõnh Ca biïn soẩn, in nùm 1897 tẩi Sâi Gôn.
Sấch dây 32 trang, gưìm hún mưåt nghòn lúâi ca dao, xïëp liïìn
vêìn vúái hònh thûác nhû sau:
+ Dẩo chúi quấn Súã lêìâu Tïì, hûäu dun thiïn lđ ngưå ai dê gùåp
em.
+ Àưi ta nhû lûãa múái nhen, nhû trùng múái mổc nhû àên múái
khïu.
+ Chng giâ àưìng àiïëu chng kïu, anh giâ lúâi nối em xiïu
têëm lông.
Trong khi biïn soẩn “Mc lc cấc tâi liïåu vïì Vùn hổc dên gian
Viïåt Nam” in trong sấch
Tòm hiïíu tiïën trònh vùn hổc dên gian Viïåt
Nam
(ca Cao Huy Àónh, Hâ Nưåi, Nxb Khoa hổc xậ hưåi, 1974) cấc
soẩn giẫ Nguỵn Quang Vinh, Trêìn Àûác Cấc, V Tưë Hẫo chó tòm
thêëy úã TVQG bẫn in lêìn thûá tû
Cêu hất gốp, S. 1910.
Nhâ nghiïn cûáu Nguỵn Khùỉc Xun àổc vâ chp àûúåc tẩi
Thû viïån Qëc Gia Phấp bẫn in nùm 1897 mang kđ hiïåu 80 2140.
Ưng àậ cung cêëp cho Nbs bẫn chp nây.
2. Tc ngûä phong dao (TNPD)
Nguỵn Vùn Ngổc biïn soẩn. Nxb Vơnh Hûng Long in lêìn àêìu
tẩi Hâ Nưåi nùm 1928. Nhốm biïn soẩn chếp tû liïåu tûâ bẫn in ca
Nxb Minh Àûác. Bẫn nây cng in tẩi Hâ Nưåi, nùm 1957.
Sấch nây sûu têåp cẫ thânh ngûä. Sấch gưìm hai têåp. Têåp I gưìm
nhûäng loẩi tûâ “ba chûä” (tûác ba tiïëng) àïën “hai mûúi chûä”. Têåp II

KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 17
gưìm nhûäng loẩi dâi tûâ “bưën cêu” (tûác bưën dông) trúã lïn. Trong mưỵi
têåp, úã tûâng loẩi, tc ngûä, ca dao lẩi àûúåc xïëp theo trêåt tûå chûä cấi.
Nhû vêåy, THPD àậ kïët húåp cẫ hai tiïu chín àưå dâi (sưë tiïëng)
vâ trêåt tûå chûä cấi ca tiïëng àêìu àïí sùỉp xïëp ca dao.
3. Tc ngûä ca dao (TNCD)
Phêìn àêìu cën sấch lâ tc ngûä, phân sau lâ ca dao. Sấch do
Phẩm Qunh biïn soẩn, xët bẫn tẩi Hâ Nưåi, nùm 1932. Sấch
mang kđ hiïåu P. 14116 ca TVQG.
4. Phong dao, ca dao, phûúng ngưn, tc ngûä (PDCD)
Tuy sấch cố tïn gổi nhû thïë nhûng thûåc ra, theo quan niïåm
ca Nhốm biïn soẩn thò nưåi dung sấch nây chó têåp húåp ca dao.
Sấch àûúåc in hai lêìn, lêìn thûá nhêët: 1934; lêìn thûá hai: 1936.
Tïn sấch, sưë trang úã cẫ hai lêìn in giưëng hïåt nhau. Cố àiïím khấc lâ
úã lêìn xët bẫn àêìu, tïn tấc giẫ lâ Nguỵn Têën Chiïíu; úã lêìn xët
bẫn sau, tïn tấc giẫ lâ Nguỵn Vùn Chiïíu. Àưëi chiïëu k thåt thò
hai lêìn in cố khấc nhau mưåt sưë chưỵ vïì mùåt chđnh tẫ.
Sấch xët bẫn nùm 1934 mang k hiïåu P.16218 ca TVQG.
Sấch xët bẫn nùm 1936 mang k hiïåu Q.8
o
208 ca TVXH.
5. Trễ con hất, trễ con chúi (TCH)
Soẩn giẫ: Nguỵn Vùn Vơnh. Lêìn thûá nhêët in trong tẩp chđ Tûá
dên vùn uín
, sưë 1 nùm 1935. Lêìn thûá hai in thânh sấch. Nxb
Alexandre de Rhodes, Hâ Nưåi, 1943. Bẫn in thânh sấch, lûu trûä úã
phông mi-cú-rư-phim TVQG. Nhốm biïn soẩn chếp tû liïåu tûâ bẫn in
trong
Tûá dên vùn uín.
6. Ngẩn ngûä phong dao (NNPD)

Soẩn giẫ: Nguỵn Can Mưång. Lêìn thûá nhêët in trong tẩp chđ
Tû dên vùn uín, sưë 16, 18, 20, 22 nùm 1936. Lêìn thûá hai in thânh
sấch, Nxb Alexandre de Rhodes, Hâ Nưåi, 1941. Nbs chếp tû liïåu tûâ
bẫn in trong tûá dên vùn uín. Àïí cố tâi liïåu nây, Nbs cng nhêån
àûúåc sûå gip àúä ca c Nguỵn Khùỉc Xun.
7. Hûúng hoa àêët nûúác (HHÀN)
Trổng Toân biïn soẩn, Sâi Gôn, Nxb Dên Ch, nùm 1949.
Sấch sùỉp xïëp ca dao theo tûâng ch àïì vâ biïíu tûúång. Trong mưỵi ch
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 18
àïì (hóåc biïíu tûúång), ca dao côn àûúåc xïëp theo trêåt tûå chûä cấi. Sấch
mang kđ hiïåu Vv 3176 ca TVVH.
8. Tiïëng hất àưìng qụ (THÀQ)
Sấch khưng ghi tïn tấc giẫ, Hâ Nưåi, Nxb Nguỵn Du, 1952.
Sấch mang kđ hiïåu M 20543 ca TVQG.
9. Cưí Viïåt phong giao (CVPD)
Sẫn Àònh Nguỵn Vùn Thđch têåp húåp 300 lúâi ca dao (mưỵi lúâi
hai dông) liïìn vêìn. Sấch khưng àïì nùm vâ núi xët bẫn. Theo sûå
tòm hiïíu ca chng tưi, CVPD cố thïí àûúåc xët bẫn úã Hụë, khoẫng
nhûäng nùm nùm mûúi.
10. Tc ngûä vâ dên ca Viïåt Nam (VNP1)
V Ngổc Phan biïn soẩn, Hâ Nưåi, Nxb Vùn Sûã Àõa, 1956.
Sấch gưìm hai têåp, chia lâm nhiïìu chûúng mc, trong mưỵi chûúng
mc, sau phêìn tiïíu lån lâ phêìn sûu têìm. Nhû vêåy, sấch nây sùỉp
xïëp tû liïåu theo ch àïì.
11. Hô miïìn Nam (HMN)
Sấch khưng àïì tïn tấc giẫ. Lï Thõ Minh xët bẫn tẩi Sâi Gôn
nùm 1956.
12. Hất phûúâng vẫi (HPV)
Ninh Viïët Giao biïn soẩn, Hâ Nưåi, Nxb Vùn hốa, 1961. Sấch
nây sûu tâm hất phûúâng vẫi úã Nghïå Tơnh. Sau phêìn giúái thiïåu,

phêìn sûu têåp sùỉp xïëp cấc lúâi ca theo trònh tûå cåc hất; nhûäng bâi
múã àêìu, hất vâo cåc, hất tûâ giậ.
13. Dên ca quan hổ Bùỉc Ninh (QHBN)
Hâ Nưåi, Nxb Vùn hốa, 1962. Sau ba chûúng tiïíu lån,
Nguỵn Vùn Ph, Lûu Hûäu Phûúác, Nguỵn Viïm, T Ngổc àậ sùỉp
cấc lúâi ca theo bưën phêìn: nhûäng bâi múã àêìu, nhûäng bâi vâo giûäa
cåc, nhûäng bâi tûâ giậ, nhûäng bâi chûa rộ giổng, loẩi nâo nhêët
àõnh. Trong ba phân àêìu, lúâi ca lẩi àûúåc xïëp theo giổng (lân àiïåu).
14. Hất xoan (HX)
Sấch khưng tïn tấc giẫ, Hâ Nưåi, Nxb Êm nhẩc, 1962. Trong
têåp nây, lúâi ca àûúåc giúái thiïåu kêm vúái nhẩc.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 19
15. Dên ca miïìn Nam Trung bưå (DCNTB)
Hâ Nưåi, Nxb Vùn hốa, 1963. Sấch gưìm hai têåp. Têåp I do
Trêng Viïåt Ngûä, Trûúng Àònh Quang, Hoâng Chûúng sûu têìm,
Xn Diïåu giúái thiïåu. Têåp II do Trêìn Viïåt Ngûä, Trûúng Àònh
Quang sûu têìm, Xn Diïåu viïët lúâi bẩt. Sấch sùỉp xïëp dên ca theo
tûâng thïí loẩi nhỗ: hô hưë, lđ, hất, bâi chôi...
16. Ca dao Viïåt Nam trûúác Cấch mẩng (CDTCM)
Viïån Vùn hổc, Trûúâng Àẩi hổc Tưíng húåp Hâ Nưåi vâ Trûúâng
Àẩi hổc Sû phẩm Vinh tưí chûác sûu têìm, biïn soẩn Hâ Nưåi, Nxb
Vùn hổc, 1963. Sấch nây sùỉp xïëp ca dao theo ch àïì.
17. Ca dao sûu têìm úã Thanh Hốa (CDTH)
Nhốm Lam Sún sûu têìm biïn soẩn, V Ngổc Khấnh giúái
thiïåu, Hâ Nưåi, Nxb Vùn hổc, 1963. Sấch nây cng sùỉp xïëp ca dao
theo ch àïì.
18. Hất ghểo (dên ca Ph Thổ) (HGPT)
Hâ Nưåi, Nxb Vùn hốa nghïå thåt, 1963. Lúâi giúái thiïåu ca
Nxb cho biïët Ngổc Oấnh lâ ngûúâi ghi êm nhûäng bâi trong têåp nây.
19. Dên ca Thanh Hốa (DCTH)

Nhốm Lam Sún sûu têìm, biïn soẩn. V Ngổc Khấnh giúái
thiïåu, Hâ Nưåi, Nxb Vùn hổc, 1965. DCTH sùỉp xïëp dên ca theo tûâng
thïí loẩi nhỗ: hất ghểo, hô sưng Mậ, hất khc Tơnh Gia...
20. Dên ca Bònh Trõ Thiïn (DCBTT)
Trêìn Viïåt Ngûä, Thânh Duy sûu têìm, biïn soẩn, Thanh Tõnh,
Trêìn Viïåt Ngûä giúái thiïåu, Hâ Nưåi, Nxb Vùn hổc, 1967. ÚŒ àêy dên
ca àûúåc xïëp theo ba thïí loẩi nhỗ: hô, hất, lđ.
21. Tuín têåp vùn chûúng nhi àưìng, quín I: Ca dao nhi àưìng
(CDNÀ)
Doận Qëc Sơ biïn soẩn, Sâi Gôn, Nxb Sấng tẩo, 1969.
22. Thú dên ca dên gian Viïåt Nam (chổn lổc) (TCDG)
Bi Vùn Ngun, Àưỵ Bònh Trõ biïn soẩn, Hâ Nưåi, Nxb Giấo
dc, 1969.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 20
23. Thi ca bònh dên Viïåt Nam (TCBD)
Nguỵn Têën Long vâ Phan Canh biïn soẩn, Sâi Gôn, Nhâ
xët bẫn Sưëng múái, Sấch gưìm bưën têåp. Têåp I: xët bẫn nùm 1969,
têåp II: 1970, têåp III: 1971. Trong ba têåp àêìu, ca dao àûúåc xïëp theo
ch àïì, trong mưỵi ch àïì, ca dao côn àûúåc xïëp theo trêåt tûå chûä cấi.
Trong têåp cëi, dên ca àûúåc sùỉp xïëp theo tûâng thïí loẩi c thïí nhỗ.
24. Tc ngûä ca dao dên ca Viïåt Nam (VNP7)
Trong cấc lêìn xët bẫn trûúác, Sấch nây mang tïn Tc ngûä vâ
dên ca Viïåt Nam
. Lêìn xët bẫn thûá bẫy nây khưng àún thìn chó
cố viïåc thay àưíi tïn sấch.
Trong lêìn xët bẫn nây, sấch gưìm mưåt têåp vúái sưë trang khấ
àưì sưå (556 tr). Sưë lúâi ca dao, dên ca àûúåc bưí sung khấ nhiïìu. Ngûúåc
lẩi, cng cố mưåt sưë đt lúâi chó thêëy úã lêìn xët bẫn àêìu, úã lêìn nây
khưng cố. Cố mưåt sưë lúâi tuy àậ cố mùåt úã cẫ hai lêìn xët bẫn nhûng
úã lêìn nây cố sûå sûãa àưíi mưåt sưë tûâ ngûä... Tc ngûä, ca dao vêỵn àûúåc

xïëp theo ch àïì. Khấc vúái nhûäng lêìn in trûúác, lêìn nây dên ca àûúåc
tấch thânh mưåt phêìn riïng. Trong phêìn nây, dên ca àûúåc xïëp theo
tûâng thïí loẩi nhỗ: hất xêím, hất trưëng qn, hất ru em...
Vò nhûäng l do trïn. Nhốm biïn soẩn dng cẫ cìn sấch nây
àïí lêëy tû liïåu. Sấch xët bẫn nùm 1971, Hâ Nưåi, Nxb Khoa hổc xậ
hưåi.
25. Ca dao ngẩn ngûä Hâ Nưåi (CDHN)
Chu Hâ, Tẫo Trang, Triïu Dûúng, Phẩm Hôa biïn soẩn. Hưåi
vùn nghïå Hâ Nưåi xët bẫn lêìn àêìu nùm 1971, lêìn thûá hai nùm
1972. Sấch chia lâm hai phêìn, phêìn àêìu lâ ca dao; phêìn sau; tc
ngûä. Trong mưỵi phêìn, tû liïåu àïìu àûúåc sùỉp xïëp theo ch àïì.
Nhốm biïn soẩn chếp tû liïåu tûâ bẫn in nùm 1972.
26. Húåp tuín thú vùn Viïåt Nam. Vùn hổc dên gian (HT)
V Ngổc Phan, Tẩ Phong Chêu, Phẩm Ngổc Hi biïn soẩn, Hâ
Nưåi, Nxb Vùn hổc, 1972. Sấch gưìm nhiïìu phêìn. Phêìn ca dao xïëp
theo ch àïì. Phêìn dên ca xïëp theo tûâng thïí loẩi nhỗ: hất vui chúi
trễ em, hất ru em, hất trưëng qn...
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 21
27. Hất ghểo (dên ca Vơnh Ph) (HGVP).
Nguỵn Àùng Hôe sûu têìm vâ ghi êm, Hâ Nưåi, Nxb Vùn hốa,
1974. Trong sấch nây, lúâi ca àûúåc giúái thiïåu kêm vúái nhẩc.
Vïì sấch qëc ngûä, chng tưi àậ giúái thiïåu vùỉn tùỉt tûâng cën.
Têët cẫ gưìm 25 àêìu sấch (gưìm 31 têåp). Nhûäng sấch nây àïìu cố nưåi
dung chđnh lâ sûu têìm, biïn soẩn dên ca, ca dao. Vïì núi xët bẫn,
20 cën àûúåc xët bẫn úã Hâ Nưåi, 4 cën úã Sâi Gôn, 1 cën úã Hụë(?).
Vïì thúâi gian xët bẫn, nhûäng sấch in trûúác nùm 1945 lâ 4 cën
(gưìm 5 têåp), trong sưë nây chó cố mưåt cën in trûúác nùm 1930 lâ Tc
ngûä phong dao (hai têåp).
II. QUY CẤCH BIÏN SOẨN
A. PHÊN BIÏÅT LÚÂI, BẪN KHẤC, BẪN SAI

Mưåt lúâi thûúâng cố hiïìu bẫn khấc nhau. Hiïån tûúång cố bẫn
khấc (thûúâng àûúåc gổi lâ
dõ bẫn) lâ mưåt àùåc àiïím ca dên ca, ca
dao. Mưåt lúâi A c thïí ln ln àûúåc lûu truìn trong khưng gian
vâ thúâi gian. Tûâng nùm thấng, tûâng àõa phûúng, tûâng nhốm ngûúâi,
tûâng cấ nhên tiïëp thu, ghi nhúá, diïỵn xûúáng, lûu truìn mưåt lúâi àïìu
in dêëu vâo nố, lâm cho nố biïën àưíi. Sûå biïën àưíi nây lâ liïn tc nây
vâ hiïån tûúång cố bẫn khấc lâ têët ëu trong quấ trònh nây: Vêån àưång
àïën mưåt thúâi àiïím nhêët àõnh, (hóåc mưåt àõa phûúng nhêët àõnh), lúâi
A sệ thay àưíi vúái mưåt trong hai khẫ nùng:
1. A thay àưíi vûúåt quấ àưå, trúã thânh lúâi khấc, lâ B chùèng hẩn.
2. A thay àưíi chûa vûúåt quấ àưå, vêỵn lâ nố nhûng cố thïm sùỉc
thấi múái lâ A, chùèng hẩn.
A vâ B lâ hai lúâi. Côn A vâ A, lâ hai bẫn khấc nhau ca mưåt
lúâi. (Trong cấ sấch sûu têìm dên ca, ca dao trûúác àêy, khi trònh bây
nhûäng lúâi gưìm nhiïìu bẫn khấc nhau, ngûúâi soẩn sấch thûúâng chổn
mưåt bẫn lâm
bẫn chđnh vúái khưí chûä in nhỗ hún vâ cố khi chó ghi
nhûäng tiïëng khấc so vúái bẫn chđnh).
Cấc lúâi vúái nhûäng bẫn khấc ca chng lûu hânh trong dên
gian. Nhûäng ngûúâi sûu tâm àậ ghi lẩi vúái nhêån thûác ch quan ca
hổ. Khi nhêån thûác nây ph húåp vúái thûåc tïë khấch quan ca mưỵi lúâi
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 22
thò cấc bẫn khấc trong sấch sûu tâm lâ àấng tin cêåy. Trấi lẩi, khi
nhêån thûác nây lâ sai thò nhûäng hiïån tûúång àûúåc gổi lâ bẫn khấc
trong sấch sûu têìm êëy thûåc chêët lâ nhûäng bẫn sai vò chng khưng
phẫn ấnh àng nhûäng bẫn khấc cố thûåc ca mưỵi lúâi dên ca, ca dao.
Chùèng hẩn khấ nhiïìu sấch àậ chếp:
Lûún ngùỉn lẩi chï trẩch dâi
Thúân bún mếo miïång chï trai lïåch mưìm

1

Nïëu chếp thïë nây thò khưng đt ngûúâi àậ hiïíu trai úã àêy lâ
“loâi àưång vêåt thên mïìm, vỗ cûáng sưëng úã sưng hưì, vi trong cất
bn”
2
. Vâ cố lệ nhûäng ngûúâi chếp cng hiïíu nhû vêåy. Nhûng trong
thûåc tïë lâm gò cố con trai lïåch mưìm? Chđnh ra lúâi nây nối àïën con
cấ chai lâ “loẩi cấ dểt mònh vâ lïåch miïång”
3
. Nhû vêåy, Thúân bún
mếo miïång chï Trai lïåch mưìm lâ bẫn sai, khưng phẫi dõ bẫn ca
Thúân bún mếo miïång chï chai lïåch mưìm.
Chng ta côn cố thïí dêỵn ra nhiïìu thđ d nûäa. Àêy lâ mưåt bẫn
sai:
Chùèng ngon cng bấn la dong
Dêỵu em cố dẩi cng dông con quan
4
.
Àng ra lâ:
Chẫ ngon cng bấnh lấ dong
Tuy rùçng xêëu xđ cng dông con quan.
5

Àêy lẩi lâ mưåt bẫn sai:
Chi ngon bùçng gỗi cấ nhưìng
Chi vui bùçng àûúåc tin chưìng vu qui.
6

Àng ra lâ:

Chi ngon bùçng gỗi cấ nhưìng
Chi vui bùçng àûúåc tin chưìng vinh qui.
7


1
Xem LHCD (Sàd)tr 27a, NASLI (Sàd) tr 46a, TNPDI (Sàd) tr180, VNP7 (Sàd) tr 95,
HT (Sàd) tr226.
2
Vùn Tên (ch biïn), Tûâ àiïín tiïëng Viïåt, Hâ Nưåi, Nxb Khoa hổc xậ hưåi, 1967.
3
Tûâ àiïín tiïëng Viïåt (Sàd).
4
HHÀN79.
5
NASL I 27b NASL III 7a.
6
TCBDI 604
7
HHÀN 79.
KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 23
Trong khi biïn soẩn, gùåp nhûäng bẫn sai, chng tưi sûãa lẩi
theo bẫn àng.
Àûáng trûúác nhiïìu bẫn. Nhốm biïn soẩn cưë gùỉng nhêët quấn
theo mưåt quy ûúác àïí xấc àõnh àêu lâ nhûäng bẫn khấc nhau ca
cng mưåt lúâi, àêu lâ nhûäng lúâi khấc biïåt.
Nhû chng tưi àậ trònh bây, mưỵi lúâi lâ mưåt cú cêëu tûúng àưëi
trổn vển, cố mùåt nưåi dung vâ mùåt hònh thûác. Qui ûúác mâ chng tưi
cùn cûá àïí xấc àõnh lúâi vâ bẫn khấc àûúåc thïí hiïån trong ba trûúâng
húåp sau àêy:

1. Lâ hai
lúâi khấc biïåt khi hai bẫn cố nưåi dung khấc nhau
Thđ d:
Con vua thò lẩi lâm vua
Con sậi úã cha lẩi quết lấ àa.

vâ:
Trúâi mûa cho ûúát lấ nem
Mua giêëy, mua bt, mua nghiïn hổc hânh.
2. Lâ hai lúâi khấc biïåt khi hai bẫn cố nưåi dung giưëng nhau mâ
hònh thûác nghïå thåt khấc ngau:
Thđ d:
Con vua thò lẩi lâm vua
Con nhâ kễ khố bùỉt cua cẫ ngây.
vâ:
Con quan thò lẩi lâm quan
Con nhâ kễ khố àưët than cẫ ngây.
Hai lúâi trïn khấc nhau vïì mùåt hònh thûác thïí hiïån úã vêìn thú lâ
hònh ẫnh (bùỉt cua vâ àưët than).
3. Lâ mưåt
lúâi khi hai bẫn cố cng mưåt nưåi dung, nhûng mùåt
hònh thûác khấc nhau vïì chi tiïët.
Thđ d:
Chùèng thúm cng thïí hoa nhâi
Dêỵu khưng lõch sûå cng ngûúâi Trâng An.
vâ:
Chùèng thúm cng thïí hoa nhâi
Dêỵu khưng lõch sûå cng ngûúâi Thûúång Kinh.

KHO TÂNG CA DAO NGÛÚÂI VIÏÅT 24

B. VÊËN ÀÏÌ CHĐNH TẪ VÂ MƯÅT SƯË QUY ÛÚÁC
Vïì mùåt chđnh tẫ, chng tưi cùn cûá vâo cën Tûâ àiïín chđnh tẫ
phưí thưng
do Viïån vùn hổc xët bẫn, Hâ Nưåi, 1963 vâ cën Tûâ àiïín
chđnh tẫ tiïëng Viïåt
ca nhốm tấc giẫ Hoâng Phï (ch biïn), Lï Anh
Hiïìn, Àâo Thẫn, - Hâ Nưåi, Nxb Giấo dc, 1988. Khi gùåp trûúâng húåp
mâ cấc sấch trûúác àêy khưng theo àng cấch viïët êëy, Nhốm biïn
soẩn sệ sûãa lẩi. Chùèng hẩn TCBD IV tr 343 - 345 vâ THPD II tr
140 - 141 àïìu chếp:
Ưng trùèng ưng trùng
Xëng chúi ưng Chđnh
Ưng Chđnh cho mộ
Xëng chúi nưìi trộ
Nưìi trộ cho vung

...
Nhûäng tiïëng trộ àïìu àûúåc sûãa lẩi lâ chộ. Trong nhûäng trûúâng
húåp nhû vêåy, àïí khỗi rûúâm, khi sûãa lẩi cho àng chđnh tẫ, chng
tưi xin àûúåc miïỵn ch thđch.
Nhốm biïn soẩn cng bỗ cấc dêëu chêëm (.), dêëu phẫy (,) cëi
cấc dông thú, trûâ dêëu chêëm hïët mưåt lúâi.
Qui tùỉc viïët hoa hiïån nay chûa àûúåc thưëng nhêët. Trong sấch
nây, tïn àêët, tïn ngûúâi àïìu viïët hoa, khưng cố dêëu gẩch nưëi giûäa
cấc tiïëng. Thđ d:
+ Hâ Nưåi, Hụë, Nam Hâ, Nghïå Tơnh, Nưåi Dụå, n Thïë...
+ Nguỵn Vùn Mẩi, Nguỵn Àùng Tuín, Lï Thõ Minh, Phan
Canh...
Chng tưi viïët hoa cấc tiïëng: Bt, Phêåt, Tiïn, Nguåt Lậo,
(ưng) Tú, (bâ) Nguåt.

Riïng trúâi vâ trùng, cố khi viïët hoa, cố khi khưng. Viïët hoa
trong nhûäng trûúâng húåp nhû sau:
Ưng Trùng mâ bẫo ưng Trúâi
Nhûäng ngûúâi hẩ giúái lâ ngûúâi nhû Tiïn
Ưng Trúâi múái bẫo ưng Trùng:
Nhûäng ngûúâi hẩ giúái mùåt nhùn nhû tûúâu.

×