Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

nghiep vu chuyen tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.75 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 4 NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN Giảng viên Nguyễn Xuân Đạo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung của chương 1. 2. 3. 4.. Khái niệm và đặc điểm Các hình thức ra lệnh chuyển tiền của khách hàng Quy trình nghiệp vụ Các hình thức chuyển tiền. Chương 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Khái niệm và đặc điểm Khái niệm: Chuyển tiền là phương thức thanh toán, trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người hưởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong một thời gian nhất định.. Chương 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Khái niệm và đặc điểm Đặc điểm:  Chuyển tiền là phương thức đơn giản.  Người chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau.  Ngân hàng chuyển tiền là người trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng hoa hồng và không có trách nhiệm ràng buộc với hai bên.  Việc thanh toán phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Nên nó thường được sử dụng khi hai bên tin cậy nhau. Chương 4. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Các hình thức ra lệnh chuyển tiền của khách hàng a) Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ điện tử:  Chuyển tiền qua hệ thống Swift hay Telex: áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoặc người chuyển tiền ra lệnh thông qua một tổ chức tín dụng khác.  Chuyển tiền qua hệ thống E-bank: áp dụng cho người chuyển tiền có ký thỏa thuận sử dụng dịch vụ E-bank với ngân hàng.  Chữ ký điện tử, ký hiệu, mã khóa bảo mật trên lệnh chuyển tiền, mẫu và cấu trúc của lệnh chuyển tiền phải đúng quy định của ngân hàng. Chương 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Các hình thức ra lệnh chuyển tiền của khách hàng b) Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ giấy:  Theo mẫu in sẵn của ngân hàng.  Không dùng mẩu ngân hàng, nhưng phải có đầy đủ các nội dung như mẫu của ngân hàng.  Được ghi bằng mực in hoặc viết tay, không dùng mực đỏ, không tẩy xóa, sữa chữa, phải có đầy đủ chữ ký trên các liên (nếu có nhiều liên).  Nếu là tổ chức thì lệnh chuyển tiền phải có đủ chữ ký hợp pháp, dấu của pháp nhân đó. Chương 4. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Quy trình nghiệp vụ a) Các bên tham gia:  Người chuyển tiền hay người trả tiền (Remitter)  Người thụ hưởng (Beneficiary)  Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền  Ngân hàng trả tiền (Paying Bank): là ngân hàng trả tiền cho người thụ hưởng và thường là ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền.. Chương 4. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Quy trình nghiệp vụ b) Các bước thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền: NH TRẢ TIỀN (PAYING BANK). (4). (5) NGƯỜI THỤ HƯỞNG (BENEFICIARY). Chương 4. NH CHUYỂN TIỀN (REMITTING BANK). (3) (1). (2). NGƯỜI CHUYỂN TIỀN (REMITTER). 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Quy trình nghiệp vụ b) Các bước thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền: (tt) Bước 1: Người xuất khẩu (XK) giao hàng, bộ chứng từ cho người nhập khẩu Bước 2: Sau khi kiểm tra bộ chứng từ/hàng hóa, nếu quyết định trả tiền thì người nhập khẩu (NK) viết lệnh chuyển tiền (M/T hay T/T) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản) gửi đến ngân hàng phục vụ mình. Chương 4. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Các bước thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền: (tt) Bước 3: Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy định, nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ thực hiện trích tài khoản và gửi báo Nợ cho người NK. Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng M/T hay T/T) cho ngân hàng trả tiền để chuyển trả cho người thụ hưởng. Bước 5: Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản người hưởng lợi và gửi báo Có cho anh ta.. Chương 4. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Các hình thức chuyển tiền a) Chuyển tiền thư (Mail Transfer):  Là hình thức chuyển tiền mà lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền gửi đến ngân hàng trả tiền qua đường bưu điện dưới hình thức một bức thư.  Thư chuyển tiền là chỉ thị của ngân hàng chuyển tiền yêu cầu ngân hàng trả tiền phải trả một khoản tiền nhất định cho người thụ hưởng được chỉ định trong thư. Chương 4. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Các hình thức chuyển tiền a) Chuyển tiền thư (Mail Transfer):  Thư chuyển tiền thường có những nội dung sau:  Số tiền phải trả cho người thụ hưởng  Họ tên, địa chỉ, mã số tài khoản của người thụ hưởng  Cách thức ngân hàng chuyển tiền, bồi hoàn lại tiền thanh toán cho ngân hàng trả tiền.  M/T có ưu điểm phí rẻ nhưng chậm.. Chương 4. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Các hình thức chuyển tiền b) Chuyển tiền điện (Telegraphic Transfer):  Là hình thức chuyển tiền mà lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền gửi đến ngân hàng trả tiền dưới hình thức một bức điện qua phương tiện telex hoặc mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications).  Trường hợp cả 2 ngân hàng đều là thành viên SWIFT hoặc có quan hê trao đổi dữ liệu điện tử (EDI-Electronic Data Interchange) với nhau thì chỉ thị chuyển tiền sẽ được gửi qua mạng liên lạc. Các chỉ thị đều được chuẩn hóa và bảo mật. Chương 4. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Các hình thức chuyển tiền c) Chuyển tiền bằng séc ngân hàng (Bank Cheque):  Séc ngân hàng là một mệnh lệnh thanh toán, do một ngân hàng ký phát cho một ngân hàng khác, để thanh toán ngay một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.  Ngân hàng chuyển tiền sẽ ký phát tờ séc ngân hàng yêu cầu ngân hàng thanh toán trả tiền cho người thụ hưởng.  Người thụ hưởng séc ngân hàng có thể xuất trình tại các ngân hàng đại lý để rút tiền hoặc để được ghi Có vào tài khoản Chương 4. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương 4. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×