Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hình 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ I. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vẽ hình, chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, tính diện tích tứ giác. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. 4. Nội dung trọng tâm: Chữa bài kiểm tra học kì I 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vẽ hình, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS, bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Tứ giác. Nhận biết (M1). Dấu hiệu nhận biết của một tứ giác đặc biệt nào đó. Thông hiểu (M2). Cấp độ thấp (M3). Cấp độ cao (M4). Tính độ dài đường Chứng minh.tứ giác trung bình của tam là hình bình hành giác, hình thang Tìm điều kiện để Vẽ được hình, ghi một tứ giác là hình GT, KL đặc biệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét chung * GV đánh giá về việc làm bài kiểm tra của HS + Ưu điểm: Hầu hết các em nêu được dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính được đường trung bình của hình thang. - Đa số các em đã vẽ được hình vẽ tương đối chính xác và làm được câu a, một số em đã làm hoàn chỉnh cả bài + Tồn tại: Một số em vẽ hình chưa chính xác, trình bày chưa cẩn thận, chưa làm được câu b + GV tuyên dương những học sinh làm tốt phần hình học, nhắc nhở những lỗi sai các em hay mắc phải B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài thi (Cá nhân) - Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I. - Sản phẩm: Học sinh biết vẽ hình, chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, tính diện tích tứ giác. NLHT: vẽ hình, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV ghi đề bài 4 Bài 4: Gọi 2 HS thực hiện: a/ Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: HS1: Đứng tại chỗ nêu dấu hiệu nhận - Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biết HS 2: Lên bảng làm câu b GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật b/. AB // CD  ABDC là hình thang MA = MC, NB = ND  MN là đường trung bình của hình thang ABDC 12  20 32 AB  CD  x  16cm 2 2 2 Nên MN = Bài 5 :. E. A I. GV: Đưa đề bài 5 lên bảng, yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, 1 HS ghi giả thiết, C B D kết luận 2 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại GT ABC ; D  BC ; I  AC : IA IC ; làm bài vào vở E thuộc đường thẳng DI : ID = IE GV: Xét xem AEDC là hình gì cần dựa KL a/ Tứ giác AECD là hình gì ? Vì sao ? . vào dấu hiệu nào? b/ Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AECD là HS: Dấu hiệu 5 (hình bình hành) hình chữ nhật ? Giải thích ? GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài , các a/ Xét tứ giác AECD, ta có: HS còn lại làm bài vào vở AI = IC (gt) GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức ID = IE (gt) Suy ra tứ giác AECD có hai đường chéo cắt nhau tại GV: Để tứ giác AEDC là hình chữ nhật trung điểm mỗi đường nên tứ giác AECD là hình bình hành. cần thêm điều kiện gì ?. . 0. HS: cần có thêm D 90 Khi đó vị trí của D ở đâu trên BC ? Lúc đó điểm D là chân của đường cao từ A đến BC. b/ AECD là hình bình hành để trở thành hình chữ nhật. . 0. cần có thêm D 90 Lúc đó điểm D là chân của đường cao từ A đến BC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài , các HS còn lại làm bài vào vở GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. thì AECD là hình chữ nhật. HOẠT ĐỘNG 3: Trả bài kiểm tra (Cá nhân) - Mục tiêu: HS xem lại bài thi của mình để nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải. - Sản phẩm: Học sinh nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải trong khi làm bài thi. C. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã giải, ôn kĩ các dấu hiệu nhận biết các hình đã học. - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×