Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Su chuyen the cac chat co noi dung bao ve moitruong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.39 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 64 - 65 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT </b></i>
<b>I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>


<i><b> 1. Kiến thức : </b></i>


<i><b> - Viết được cơng thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q=</b></i> <i>λ</i>.<i>m</i> .
- Phân được hơi khơ và hơi bão hịa.


- Viết được cơng thức nhiệt hóa hơi Q=L.m
<i><b>2. Kỹ năng : </b></i>


- Vận dụng được công thức Q= L.m, Q= <i>λ</i>.m để giải các bài tập đơn giản.


- Giải thích được q trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử.
- Giải thích được trạng thái hơi bão hòa dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ
-Hiểu được ảnh hưởng của khí hậu đến lũ lụt


-Hiểu được ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sống nói chung


-Ý thức được tầm quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước,bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b> 1. Giáo viên :</b></i> - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đơng đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp nhiệt),
hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).


- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.


<i><b> 2. Học sinh : Ơn lại các bài “Sự nóng và đơng đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí .</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>



<i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng dính ướt và hiện tượng khơng dính ướt.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu sự nóng chảy.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Cho học sinh nhắc lại khái


niệm nóng chảy đã học ở
THCS.


Mơ tả thí nghiệm nung
nóng chảy thiếc.


Cho hs đọc sgk và rút ra
các đặc điểm của sự nóng
chảy.


Lấy ví dụ tương ứng với
mỗi đặc điểm.


Nhiệt độ trái đất nóng lên
ảnh hưởng trực tiếp đến Bắc
cực và Nam cực như thế
nào?


Giới thiệu nhiệt nóng chảy.
Cho học sinh nêu các yếu
tố có thể ảnh hưởng đến
nhiệt nóng chảy.



Giới thiệu nhiệt nóng chảy
riêng.


Cho học sinh nêu ứng
dụng của sự nóng chảy.


Nhắc lại khái niệm nóng
chảy.


Nghe, quan sát đồ thị 38.1
và trả lời C1.


Nêu các đặc điểm của sự
nóng chảy.


Trả lời và nhận thức được ảnh
hưởng khí hậu đến sự sống


Ghi nhận khái niệm.


Nêu các yếu tố ảnh hưởng
đến độ lớn nhiệt nóng chảy.
Ghi nhận khái niệm.


Nêu các ứng dụng của sự
nóng chảy.


<b>I. Sự nóng chảy.</b>



Q trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
gọi là sự nóng chảy.


<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


Khảo sát q trình nóng chảy và đơng đặc
của các chất rắn ta thấy :


Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ
nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho
trước.


Các chất rắn vơ định hình khơng có nhiệt
độ nóng chảy xác định.


Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ
tăng khi nóng chảy và giảm khi đơng đặc.
Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi
phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.


<i><b>2. Nhiệt nóng chảy.</b></i>


Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn
trong q trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng
chảy : Q = m.


Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc
vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có
đơn vị là J/kg.



<i><b>3. Ứng dụng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Nêu câu hỏi giúp học sinh


ôn tập.


Cho học sinh thảo luận
nhóm để giải thích sự bay
hơi và sự ngưng tụ.


Cho học sinh trả lời C2.
Cho học sinh trả lời C3.
Nêu và phân tích các đặc
điểm của sự bay hơi và sự
ngưng tụ.


Nhớ lại khái niệm về sự bay
hơi và sự ngưng tụ.


Giải thích sự bay hơi và sự
ngưng tụ.


Trả lời C2.
Trả lời C3.


Ghi nhận các đặc điểm.



<b>II. Sự bay hơi.</b>
1. Thí nghiệm.


Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm.
Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ
nóng đĩa nhơm, ta thấy lớp nước dần dần
biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay vào
khơng khí.


Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước
nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất
hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước
đã bay lên đọng thành nước.


Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác
ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự.
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí
ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Q
trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi
là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt
độ bất kì và ln kèm theo sự ngưng tụ.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu về hơi khơ và hơi bảo hồ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Làm thí nghiệm 38.4.


Cho học sinh thảo luận


nhóm để giải thích hiện
tượng.


Cho học sinh nhận xét về
lượng hơi trong 2 trường
hợp.


Giáo dục ý thức bảo vệ rừng
để giữ độ ẩm cho khơng khí
Nêu đặc điểm của áp suất
hơi bảo hoà.


Yêu cầu học sinh trả lời
C4.


Cho học sinh nêu các ứng
dụng của sự bay hơi.


Nhận xét các câu trả lời
của học sinh.


Nếu môi trường ô nhiễm
thì sự sống bị ảnh hưởng thế
nào?


Quan sát thí nghiệm.
Giải thích hiện tượng.


Nhận xét về lượng hơi trong
2 trường hợp.



Thông hiểu


Ghi nhận các đặc điểm của
áp suất hơi bảo hoà.


Trả lời C4.


Nếu các ứng dụng của sự
bay hơi.


Trả lời


<i><b>2. Hơi khơ và hơi bảo hồ.</b></i>


Xét khơng gian trên mặt thống bên trong
bình chất lỏng đậy kín :


Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng
tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt
chất lỏng là hơi khô.


Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,
hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo
hồ có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp
suất hơi bảo hoà.


Áp suất hơi bảo hồ khơng phụ thuộc thể
tích và khơng tn theo định luật Bơi-lơ –
Ma-ri-ơt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và


nhiệt độ của chất lỏng.


<i><b>3. Ứng dụng.</b></i>


Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo
thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí
hậu điều hoà và cây cối phát triển.


Sự bay hơi của nước biển được sử dụng
trong ngành sản xuất muối.


Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được
sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.


<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự sơi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nêu câu hỏi để học sinh ôn
tập.


Cho học sinh phân biệt sự
sôi và sự bay hơi.


Nêu các đặc điểm của sự
sôi.


Nêu và phân tích khái
niệm và cơng thức tính nhiệt
hố hơi.


Cho học sinh nhận xét các


yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt
hố hơi.


Nhớ lại khái niệm sự sơi.
Nêu sự khác nhau của sự sôi
và sự bay hơi.


Ghi nhận các đặc điểm của
sự sôi.


Ghi nhận khái niệm và cơng
thức tính nhiệt hố hơi.


Nhận xét các yếu tố ảnh
hưởng đến nhiệt hố hơi.


<b>III. Sự sơi.</b>


Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra
ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi
là sự sơi.


<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác
nhau ta nhận thấy :


Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở
một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào


áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng.
Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sơi của
chất lỏng càng cao.


<i><b>2. Nhiệt hố hơi.</b></i>


Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất
lỏng trong khi sơi gọi là nhiệt hố hơi của
khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm.
Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc
vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn
vị là J/kg.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.


Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các
bài tập trang 209 và 210.


Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.


</div>

<!--links-->

×