Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tiết 10+11: Chủ đề- Năng động và sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :................................ Ngày giảng:9A.......................... 9B.......................... CHỦ ĐỀ:. Tiết 10+11 NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO. Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: - HS hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo . - Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo. - Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học: - Gồm các bài: Tiết 10: năng động, sáng tạo (t1) Tiết 11: năng động, sáng tạo (t2) - Số tiết: 02 Bước 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - HS hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo . - Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo. - Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo 2. Kĩ năng - Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. *KNS: - Tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, đặt mục tiêu. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Tôn trọng những người sống năng động sáng tạo. - Giáo dục đạo đức: + Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động. + Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày. + Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động. + Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự học, tự giác chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Tự nhận thức về giá trị của bản thân, tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân *Tích hợp: -Tích hợp GD Đạo đức. Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu. Nội dung 1. Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo. 2. Hiểu được ý nghĩa của năng động, sáng tạo. Cách rèn luyện tính năng động, sáng tạo.. Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt). Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt). Khái niệm: - Lao động tự giác. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Tìm các biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập và lao động. Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) Giải quyết các bài tập vận dụng, ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Ý nghĩa của năng động, sáng tạo. Định hướng năng lực cần hình thành: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng đời sống, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhận xét, đánh giá. Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả. Mức độ nhận biết 1. Thế nào là năng động?Thế nào là l/đ sáng tạo?. Mức độ thông hiểu 1. Tại sao phải năng động, sáng tạo ,nếu không thì hậu quả sẽ ntn? 2. Tại sao phải sáng tạo,nếu không sáng tạo thì sẽ ntn?. Mức độ vận dụng và vận dụng cao 1. Em hãy nêu mối quan hệ giữa năng động- sáng tạo? 2 Nêu tác hại của sự thiếu năng động, sáng tạo trong học tập?. 3. Nêu những hậu quả của việc 3. Nêu những biểu học tập thiếu sáng tạo? hiện của năng động, sáng tạo trong học tập? 4. Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo trong học tập? 5. Lợi ích của năng đông ,sáng tạo trong học tập đối với hs? 6. Năng động, sáng tạo với ý nghĩ ntn với hs?. Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học Tiến trình giờ dạy – giáo dục Tiết 10: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *HĐ 1 : Hướng đẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . - Mục đích: HS hiểu ý nghĩa của phần đặt vấn đề . - Phương pháp: Đọc tích cực, vấn đáp,thuyết trình, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm. -KT: Động não -Hình thức: cá nhân/ lớp/ TLN - Thời gian: 23 phút - Cách thức tiến hành: GV: Yêu cầu HS đọc truyện Chia HS thành nhóm nhỏ… Hướng dẫn HS thảo luận Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn? Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc chữa bệnh cho mẹ? Sau này Ê… đã có phát minh gì? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê.. ? HS:…….. GV: Vì sao Hoàng lại đạt được những thành tích đáng tự hào như vậy? HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những thành tích mà Hoàng đã đạt được? HS……. *Tích hợp GD đạo đức (2’) Em học tập được gì qua việc làm năng động sáng tạo của Ê.. và Hoàng? HS:- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt. - Kiên trì chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn HS các nhóm thảo luận. GV: nhận xét bổ sung Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác nhau của. I. Đặt vấn đề:. 1. Nhà bác học Ê-đixơn. - Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến trước gương… nhờ đó mà thầy thuốc đã mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông trở thành nhà phát minh vĩ đại. 2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng động sáng tạo. - Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế. Hoàng đã đạt huy chương vàng kì thi toàn quốc tế lần thứ 40.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> năng động sáng tạo. GV : tổ chức cho HS trao đổi *Liên hệ thực tế: Hình thức. Năng động, sáng tạo - Chủ động, dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái Lao động mới, cách làm mới, năng suất, hiệu quả cao, phấn đấu để đạt mục đích tốt đẹp Phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì nhẫn nại để Học tập phát hiện cái mới. Không thoả mãn với những điều đã biết. Linh hoạt xử lí các tình huống - Lạc quan, tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt Sinh hoạt hàng khó, vượt khổ ngày về cuộc sống vật chất và tinh thần, có lòng. Không năng động, sáng tạo - Bị động, bảo thủ, trì trệ, không dám nghĩ, dám làm, né tránh, bằng lòng với thực tại. - Thụ động, lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên giành kết quả cao nhất. Học theo người khác, học vẹt. - Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, lười hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ, chỉ làm theo sự hướng. - Ê…nghiên cứu thí nghiệm 8000 lần…sợi tóc bóng đèn 50.000 lần thí nghiệm chế tạo ra ắc quy kiềm.. Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh lớn nhỏ. “ Non cao cũng có đường chèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” “Cái khó ló cái khôn” “ Trong khoa học không có đường nào rộng thênh thang”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tin, kiên trì và dẫn của người nhẫn nại khác. HS trả lời cá nhân, cả lớp góp ý, nhận xét, GV bổ sung và kết luận. GV động viên HS giới thiệu về gương tiêu biểu của tính năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và nghiên cứu khoa học. VD: Ga-li- ê nhà thiên văn học nổi tiếng người Ý... - Trạng nguyên Lương Thế Vinh... - Anh hùng Trần Đại Nghĩa- chế tạo vũ khí * Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học: II. Nội dung bài học. - Mục đích: HS hiểu được thế nào là Năng động, sáng tạo. - Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề. -KT: Động não -Hình thức: cá nhân/ lớp/ TLN - Thời gian: 15 phút - Cách thức tiến hành: 1. Định nghĩa: GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : - Năng động là tích cực HS thảo luận. chủ động, dám nghĩ, GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi. dám làm. NHóm1: - Sáng tạo là say mê ? Thế nào là năng động sáng tạo? nghiên cứu tìm tòi để ? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo? tạo ra những giá trị mới ? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc về vật chất , tinh thần.. sống? ? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn? HS: các nhóm cử đại diệm trình bày. HS: cả lớp góp ý. GV: Tổng kết nội dung chính. HS: Ghi bài….. GV: Kết luận, chuyển ý..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài tập( tiết 1): Bài 1 ( trang35 VBT) Đáp án: những hành vi thể hiện tính năng động, sáng tạo là : b,đ,e,h vì những người có hành vi đó đều thể hiện sự say mê, nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần, tìm ra cách giải quyết mới góp phần nâng cao trình độ của bản thân và nâng cao năng suất lao động . - Những hành vi còn lại (a,c,d,g) thể hiện không năng động sáng tạo vì những người thực hiện những hành vi đó có sự bảo thủ, trì trệ, phụ thuộc vào cái cũ hoặc bất chấp mọi hoàn cảnh chỉ làm lợi cho riêng mình. 4 Củng cố: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - PP: vấn đáp, thuyết trình - KT: động não - T/gian: 4’ GV khái quát lại nội dung bài học: sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống.Chỳng ta phải luôn tích cực, chủ động, linh hoạt trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, không thụ động, không phụ thuộc vào người khác, luôn có ý thức đổi mới cách học, cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức cuộc sống, sinh hoạt của bản thân sao cho có chất lượng, hiệu quả cao hơn.. 5 Hướng dẫn học bài:3p - Làm tiếp bài tập tiết 1: bài 2,3( trang 36) - Chuẩn bị tiết 2: biểu hiện của năng động, sáng tạo. - Làm bài tập: V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn :................................ Ngày giảng:9A.......................... 9B.......................... Tiến trình giờ dạy – giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 11: ĐỊNH HƯỚNG KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP * Ở cuối tiết học trước, sau khi tìm hiểu một phần bài “ Năng động, sáng tạo”, cô và các em đã cùng nhau nêu ra được phương pháp để tìm hiểu bài GDCD. Một bạn dưới lớp hãy nhắc lại cho cô phương pháp tìm hiểu một bài GDCD. Sau khi học sinh trả lời, GV chiếu lại các bước và bắt vào bài mới: Áp dụng phương pháp như trên cùng với hệ thống câu hỏi cô đã giao cho cả lớp từ tiết học trước, tiết học này cô sẽ giúp các em định hướng kiến thức bài “ Năng động, sáng tạo (tiếp)” và luyện tập chủ đề. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 3: Luyện tập (trên lớp)(15’) Bước 1: Định hướng nội dung – kiến thức văn bản - Mục đích: Gv kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong việc tự học bài “Năng động, sáng tại t2” - Phương pháp: Vấn đáp, trình bày 1 phút, nêu vấn đề. - KT: động não - Hình thức: cá nhân/lớp - Cách thức tiến hành: - Chiếu bảng định hướng kiến thức - Vấn đáp học sinh (nội dung đã chuẩn bị ở nhà) - Trả lời và hoàn thiện bài GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : HS thảo luận. GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi. ? Ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và cuộc sống. Nội dung cần đạt I/ Định hướng nội dung – kiến thức. 2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác. 3. Ý nghĩa: - Là phẩm chất cần thiết của người lao động. - Giúp con người vượt qua khó khăn thử thách. - Con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Chúng ta cần rèn luyện tính năng thân, gia đình và đất nước. động, sáng tạo như thế nào 4. Cách rèn luyện. - Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. - Biết vượt qua khó khăn, thử thách. HS: các nhóm cử đại diện trình bày. - Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt HS: cả lớp góp ý. mục đích. GV: Tổng kết nội dung chính. - Vận dụng những điều đã biết vào cuộc HS đọc lại nội dung bài học sống. * Đối với HS: Để trở thành người năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức học tập tốt, cú phương pháp học tập phù hợp và tích cực áp dụng những kiến thức, kĩ năng đó học vào trong cuộc sống thực tế. Bước 2: Luyện tập II. Luyện tập - Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã 1. Bài tập SGK học để giải quyết các bài tập trong sgk 2. Khái quát nội dung. - Phương pháp: làm việc cá nhân, trình bày 1 phút. - Thời gian: 5 phút - KT: động não - Hình thức: cá nhân/lớp - Cách thức tiến hành: Giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa Hoạt động 4: Ứng dụng/vận dụng, Bài tập mở rộng (26’) Cuộc thi giữa 4 tổ: - Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã Gồm 2 phần thi: học để giải quyết các dạng bài tập vận 1. Sưu tầm ca dao tự ngữ nói về năng dụng trong cuộc sống động, sáng tạo - Phương pháp: làm việc theo nhóm, thi 2. Các nhóm trình bày tiểu phẩm nói về phần tiểu phẩm của các nhóm chủ đề: năng động, sáng tạo - KT: động não - Hình thức: cá nhân/lớp ( Giáo viên cho HS bầu ban giám khảo, chấm điểm khuyến khích học sinh) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> triển ý tưởng sáng tạo -Mục đích: HS vận dụng được những kiến thức đã học để giải quyết các bài tập có tính chất tìm tòi,rồi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. -Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - KT: động não - Hình thức: cá nhân/lớp/nhóm - Thời gian: Giao cho HS về nhà hoàn thành * khái quát lại nội dung bài học: 1. Khái niệm 2. Ý nghĩa 3. Biểu hiện * Củng cố: (2’). III. Tổng kết chủ đề. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức - PP: vấn đáp, thuyết trình - KT: động não ? Thế nào là năng động ,sáng tạo ?Ý nghĩa của năng động và sáng tạo trong học tập? * Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài, làm bài tập. - Thuộc lòng nội dung bài học,làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài “Làm việc có năng xuất, chất lượng, hiểu quả” + Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ về làm việc ...... + Sưu tầm các tình huống về làm việc..... V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×