Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an 3 tuan13 cktknsca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Bài tập cần làm: 1; 2; 3 (cột 1,2) B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. của giáo viên . A 2cm B C 6cm D Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng. 1 3. độ dài đoạn thẳng CD.. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. * GV nêu bài toán 2. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Bài toán cho biết gì? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta trả lời. - HS tự làm bài. làm thế nào? - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. - Nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm bài miệng. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.. 1 4. số 8, rồi điền số 4 vào cột số. lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật) - GDHS Yêu quê hương đất nước. B/ Chuẩn bị: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH hương? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc nghĩa từ: các từ khó - Đọc các từ khó: bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp thích hợp - kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo giải SGK khoa - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, những gì? Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. thành tích của làng Kông Hoa ? Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. - hs đọc thầm + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của đấy! mình?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người + Mọi người xem những mòn quà ấy là những ra sao ? tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. d) Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi nhận ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ Người con Tây Nguyên“ - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . theo lời một nhân vật trong truyện. 2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. nhân vật nào để kể đoạn 1? - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. - HS tập kể theo cặp. Củng cố dặn dò : - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. + Truyện có ý nghĩa gì? - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. bài Cửa Tùng.. Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2) A/ Mục tiêu: - HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp. B/ Chuẩn bị: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). viên đưa ra. - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. huống..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như: giữ vệ sinh trường lớp, trồng cây cho bóng mát, bảo vệ trường lớp sạch đẹp … - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã - Cả lớp theo dõi nhận xét . nêu. - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. *.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu: - Rèn HS đọc đúng các từ: bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - GDHS Yêu quê hương đất nước. BCác hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần giới thiệu : 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các giải nghĩa từ: từ khó - Đọc các từ khó: bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp giọng thích hợp - kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách SGK giáo khoa - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, biết những gì? Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giỏi. + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. phục thành tích của làng Kông Hoa ? Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. + Những chi tiết nào cho thấy người dân + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành đấy!. tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ, gì? huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng người ra sao ? vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. d) Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi nhận ghi điểm. Củng cố dặn dò : + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng + Truyện có ý nghĩa gì? Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động của HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết. Bài 2 :. 1 4 1 3 1 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. 7 con Trâu Bò. 28 con. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài.. - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) 1 5. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.. Bài 4:Trò chơi thi ghép hình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Vậy số con trâu bằng. 1 5. số con.. ĐS: - 2HS đọc bài toán, cả lớp làm vào vở - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt HS thi ghép hình. Chính tả: (Nghe viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); - Làm đúng bài tập 3 a /b - GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch.GD tình yêu quê hương đất nước. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con trước. các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác - Nhận xét đánh giá. nhau. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. - 2HS đọc lại bài chính tả. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ... + Bài viết có mấy câu? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết con và viết các tiếng khó vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở * Đọc cho học sinh viết vào vở. muộn, ngào ngạt … - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . c/ Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. - Học sinh làm vào vở - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Buổi chiều: Tự nhiên xã hội :. KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM A/ Mục tiêu : - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nắm nhau,chạy đuổi nhau - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất - GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Y/c Hs quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào? - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi: - Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi? - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét và bổ sung. b) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới.. - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường".. - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.. - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất.. Luyện toán:. ÔN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Mục tiêu: - Củng cố về bảng chia 8 và so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS tự làm các BT sau: Bài 1: Tính nhẩm (Y-K) 16 : 8 = 24 : 8 = 56 : 8 = 72 : 8 = 64 : 8 = 48 : 8 = 32 : 8 = 40 : 8 = 8:8= Bài 2: Nhà Lan có 8 con ngỗng và 72 con vịt. Hỏi số ngỗng bằng 1 phần mấy số vịt?. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng BT và tự làm bài vào vở. Sau đó chữa bài. - Hs tự nhẩm sau đó nêu nhanh kết quả. - Hs đọc đề bài và tự tóm tắt - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải: Số vịt gấp số ngỗng số lần là: 72 : 8 = 9 (lần) 1 Vậy số ngỗng bằng 9. số vịt 1 ĐS: 9. Bài 3: (K-G) Một người có 58kg gạo. Sau - Hs đọc đề bài khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài còn lại vào túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki - lô Giải: - gam gạo? Số kg gạo còn lại là: 58 - 18 = 40 (kg) - chấm vở 1 số em, nhận chữa bài. Số kg gạo mỗi túi đựng được là: 40 : 8 = 5 (kg) ĐS: 5 kg gạo 2/ Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm.. HĐGDNGLL:. TRÒ CHƠI TỰ CHỌN A/ Mục tiêu: - HS ôn luyện các bài múa tập thể đã được học. - Chơi tro chơi " Cướp cờ" B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động a. Tổ chức cho HS ca múa hát tập thể: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho cả lớp ôn luyện các bài múa hát sân trường đã được tập và các bài hát nhạc đã học - Theo dõi uốn nắn cho các em. b. Tổ chức cho HS chơi TC "Cướp cờ": - Nêu tên trò chơi. - Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần. - Cho HS chơi chính thức, tính điểm thi đua. * Dặn dò: Về nhà ôn luyện thêm.. Hoạt động của HS. - Cả lớp ôn luyện các bài múa dưới sự điều khiển của lớp trưởng.. - Tham gia chơi TC. - Đội thua cõng đội thắng 1 vòng.. Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2011 Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI TDPTC TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ” A/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung - GDHS rèn luyện thể lực. - Biết cách tham gia vào trò chơi và được chơi các trò chơi B/ Chuẩn bị: - Còi. - Tranh của bài thể dục phát triển chung. C/* Các động: dạy - học: Chơihoạt trò chơi “Chim về tổ “ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - HS thực hiện chơi trò chơi :” Chim về tổ" - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà thực hiện lại các động tác đã học của bài TDPTC.. GV. Toán. BẢNG NHÂN 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 B/ Chuẩn bị: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Lập bảng nhân 9 :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. đã học để lập bảng nhân 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa - Cả lớp HTL bảng nhân 9. lập được. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ... Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Mời 2 học sinh lên giải. - Đổi vở LT bài nhau. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Một em nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. chỗ chấm để có dãy số . - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 72, 81, 90. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học và làm bài tập còn lại.. Tập đọc:. CỬA TÙNG A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn - Hiểu nd: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta - GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“ - 2 HS kể lại chuyện Người con của Tây - Nhận xét ghi điểm. Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HD cách đọc: Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm -Kết hợp hướng dẫn giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:. + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2.. + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm“? + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. - Đọc thầm đọan 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý gì? giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tuyên dương. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. đ) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - Giáo viên nhận xét đánh giá . một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài. Quảng Trị chúng ta.. Tập viết. ÔN CHỮ HOA I A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I, tên riêng và câu ừng dụng - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con con: Hàm Nghi. Hải Vân. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm .. - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. - Luyện viết vào bảng con: Ít. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ - Lớp thực hành viết vào vở. Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2011 Thể dục:. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI "ĐUA NGỰA" A/ Mục tiêu - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. B/ Chuẩn bị: - Còi. - Tranh của bài thể dục C/ Các hoạt động dạy - học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Chẵn lẻ ) 2/Phần cơ bản:  * Ôn các động tác của bài thể dục đã học: - Nêu tên động tác để học sinh nắm .  - Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ôn liên hoàn cả 8 động tác         . GV - Theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp thực hiện mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp .- HS tập luyện theo tổ. GV * Chơi trò chơi “Đua ngựa“ : - GV chia đội chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách cưỡi ngựa - phi ngựa,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phổ biến luật chơi. - Cho HS làm thử cách cưỡi ngựa, phi ngựa, cách trao ngựa cho nhau. - Cho các em chơi thử. Sau đó chơi chính thức. - Giáo viên nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn ø học sinh về nhà thực hiện bài TDPTC.. Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 (dòng 3, 4) B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. - 1HS làm lại BT3. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . . - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi bổ sung. 9x1=9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: Trò chơi viết kết quả phép nhân HD cách chơi c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : Giải Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe - HS chơi thi đua giữa các tổ - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu.. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> DẤU CHÁM HỎI, DẤU CHẤM THAN. A/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 ) B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài tập vào phiếu . - Yêu cầu lớp làm vào phiếu bài tập - Hai học sinh lên làm trên bảng. - Mời 2 em lên thi làm đúng, làm nhanh trên * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, bảng sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . mì, vịt xiêm. Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền : xong - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à - Giáo viên theo dõi nhận xét . , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi.. Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Mời 3 em lên bảng điền nhanh.. - Đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống . - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển được điền . Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Tiếng Việt:. LUYỆN HTL: VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các từ do ảnh hưởng của tiếng địa phương. - Biết ngắt nhịp đúng các câu thơ: nhịp 3/4, nhịp 4/3, nhịp 3/2/2, nhịp 2/3/2. - Giọng đọc bộc lộ được tình cảm với dòng sông quê hương. - Hiểu: Cảm nhận được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả với dòng sông quê hương. - Học thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới - Y/c Hs đọc từng dòng thơ - Cho Hs đọc từng khổ thơ - Gv theo dõi, HD cách ngắt nghỉ hơi trong các câu thơ - Gọi Hs đọc phần chú giải - Y/c Hs đọc bài trong nhóm - Y/c Hs đọc đồng thanh bài thơ 3. Tìm hiểu bài - Tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê thể hiện qua những câu thơ nào ở khổ thơ 1? - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp? - Vì sao tác giả ví dòng sông quê mình như dòng sữa mẹ? - Gọi Hs nêu nội dung bài thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ - Gv đọc lại bài thơ - Hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Cho Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn Hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động của HS - Hs lắng nghe - Hs đọc từng dòng thơ - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ - Hs đọc phần chú giải - Hs đọc bài trong nhóm - cả lớp đọc đồng thanh - Anh mãi gọi với lòng tha tiết: Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông! - Bốn mùa soi từng mảnh mây trời/ Gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy/ bóng dừa lồng trên sóng nước chơi vơi. - Vì dòng sông đưa nước về nuôi dưỡng mảnh đất quê hương... - Hs nêu - Hs lắng nghe - Hs học thuộc lòng bài thơ - Hs thi đọc thuộc lòng. Buổi chiều: Chính tả: (Nghe viết). VÀM CỎ ĐÔNG A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng hay viết sai theo yêu cầu. khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. Cả lớp viết vào bảng - Nhận xét chấm điểm. con. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên hoa? Vì sao? riêng 2 dòng sông; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết bảng con. vào bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Dò bài soát lỗi. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng kết quả. sít nhau. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - Chia bảng lớp thành 4 phần. - Mời 4 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - 4 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét, kết luận - Cả lớp cùng nhận xét - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Luyện Toán:. ÔN: BẢNG NHÂN 9 I.Mục tiêu: - Củng cố về đơn vị đo KL gam , về bảng chia 9 và giải toán. - Rèn HS có ý thức tự học. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm - Yêu cầu HS làm các BT sau: vào vở. - Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: Số ? (Y-K) Thừa số 6 4 Thừa số 9 9 Tích Bài 2: Tính : 6 x 9 + 13 = 9 x 3 + 96 =. 7 9. 3 9. 5 9. 9 9. 8 9. 2 9. 1 9. 0 9. 25 + 5 x 9 = 74 + 7 x 9 =. Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 32kg. Lớp 3A góp được 9 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? - Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Thủ công:. 6 x 9 + 13 = 54 + 13 25 + 5 x 9 = 25 + 45 = 67 = 70 9 x 3 + 95 = 27 + 96 74 + 7 x 9 = 74 + 63 = 123 = 137 Giải: Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là: 32 x 9 = 288 (kg) ĐS: 288 kg.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) A/ Mục tiêu - Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng - GDHS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ - Giáo viên nhận xét đánh giá viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Nét chữ rộng 1ô. - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên - Giống nhau. phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa - Trùng khít nhau. bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - Theo dõi GV hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. Cách dán giống như dán chữ I, T. b)Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - Dọn vệ sinh lớp học.. Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán :. GAM A/ Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 B/ Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Hai em đọc bảng nhân 9.. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô. - gam . - Q/sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân.. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu bài. kết quả. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Một em đọc đề bài 3 . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Cả lớp làm vào vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Gọi một em lên bảng giải . Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - Một em nêu yêu cầu đề bài . - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. b) Củng cố - Dặn dò: - Gam được viết tắt là gì? - gam viết tắt là g. - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.. Tập làm văn. VIẾT THƯ A/ Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Rèn kĩ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước) trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Mục đích viết thư là gì ? + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Hình thức lá thư như thế nào ? + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Mời hai đến ba em lên nói tên, địa chỉ của - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà người em muốn viết thư. mình sẽ viết thư. -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước phần lí do viết thư . lớp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em) - Nhận xét, chấm điểm. - Lớp nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. HĐTT. SINH HOẠT I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu ngày nhà giáo việt nam 20/11 - Tạo cho học sinh hứng thú học tập, phát huy tính tự giác, có tinh thần học hỏi kinh nghiệm II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1) Nội dung: Gồm có 4 phần thi. - Phần 1: hai đội tham gia thi giới thiệu về từng đội - Phần 2: Phần thi kiến thức - Phần 3: Văn nghệ 2. Tiến hành a. Phần I: hai đội tham gia giới thiệu về từng thành viên trong đội mình b. Phần II: Thi kiến thức thức - Câu 1: dành cho đội ngoan ngoãn + Ngày 20/11 là ngày gì? ( Ngày hiến chương các nhà giáo ) Câu 2: dành cho đội chăm chỉ + trường mình có tên gọi là gì? Đáp án : ( Trường tiểu học Hạ Sơn ) Câu 3: Người phụ nữ làm nghề dạy học được gọi là gì? (Cô giáo ) Câu 4 : Mẹ thứ hai ở trường gọi là gì? (Cô giáo ) Câu 5: Trong bài “ Ai có lỗi” có những nhân vật nào?( Cô-rét-ty, En- ri-cô) -Câu 6: Em hãy tên của 5 giáo viên của trường mình mà em yêu quý nhất? -Câu 7: Trường em ai là tổng phụ trách đội? ( thầy Lê Tô Anh Thi ) -Câu 8 : Em đọc một bài thơ nói về thầy cô giáo mà em biết? c. Phần III. Thi văn nghệ - Hai đội lần lượt lên trình bày tiết mục văn nghệ của đội mình. - Ban giám khảo đưa ra điểm - GV thông báo điểm cho cả 2 đội.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×