Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn thạc sĩ tính toán, thiết kế hệ thống thiết bị trong dây chuyền sản xuất gạch không nung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------

TRẦN VĂN KIỂU

TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------------

TRẦN VĂN KIỂU

TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG

Chuyên ngành: Máy và thiết bị cơ giới hóa nơng -lâm nghiệp
Mã số: 60. 52. 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM VĂN NGHỆ

NĂM 2011


i

LỜI CẢM ƠN
Sau khi kết thúc quá trình học tập và nghiên cứu chương trình đào tạo
sau đại học, chuyên ngành Máy và thiết bị cơ giới hóa nơng -lâm nghiệp của
Trường Đại học Lâm nghiệp. Tôi được nhận thực hiện nghiên cứu đề tài
khoa học với nội dung:
“Tính tốn, thiết kế hệ thống thiết bị trong dây chuyền sản xuất gạch
khơng nung”
Đến nay tơi đã hồn thành đề tài nghiên cứu, có được kết quả trên
ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
của các Thầy Cơ Trường Đại học Lâm nghiệp, sự động viên chia sẻ của bạn
bè và đồng nghiệp
Nhân dịp này tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ
- Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp
- Các Thầy Cô khoa đào tạo sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp
- Thầy giáo PGS.TS Phạm Văn Nghệ đã trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các trích dẫn trong luận văn có

xuất sứ cụ thể và có cơ sở khoa học
Cần Thơ, tháng 10 năm 2011
Học viên

Trần Văn Kiểu


ii

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1.Giới thiệu gạch Block và các thông số kỹ thuật .................................. 3
1.1.1. Ứng dụng của gạch Block ............................................................... 3
1.1.2. Những ưu điểm nổi bật của gạch Block ......................................... 5
1.1.3. Thông số kỹ thuật và các loa ̣i gạch Block chủ yếu ........................ 6
1.1.3.1. Thông số kỹ thuật: .................................................................... 6
1.1.3.2. Giới thiệu về gạch terrazzo ...................................................... 8
1.2. Các loại máy ép gạch và thông số kỹ thuật ........................................ 9
1.2.1. Máy ép gạch block tự động QT 5-15 ............................................. 10
1.2.2. Máy ép gạch 2 trạm tls-100 tấn bán tự động ................................ 12
1.3. Quy trình cơng nghệ ........................................................................... 14
1.3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch block .......................... 14
1.3.2. Một số dây chuyền sản xuất .......................................................... 15

1.4. Nguyên lý sản xuất gạch ..................................................................... 16
1.4.1. Trộn vật liệu ................................................................................... 16
1.4.2. Nguyên tắc trộn vật liệu................................................................. 16
1.4.3. Các bước trộn nguyên liệu ............................................................... 16
1.4.4. Máy trộn kiểu nằm ngang ............................................................. 18
1.4.5. Quá trình cấp nguyên liệu cho máy ép ......................................... 18


iii

1.4.6. Cơng đoạn ép.................................................................................. 19
1.4.7. Hồn thiện sản phẩm..................................................................... 20
1.4.8. Kết luận .......................................................................................... 22
Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 23
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 23
2.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 23
2.3 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 23
2.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 23
2.4.1 Nghiên cứu lý thuyết ....................................................................... 23
2.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 24
2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 24
2.5.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ............................................. 24
2.5.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết............................................... 26
2.5.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ........................................ 26
Chương 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH............................. 28
3.1. Các phương án động học .................................................................... 28
3.1.1. Phương án 1 ................................................................................... 28
3.1.2. Phương án 2 ................................................................................... 29
3.1.3. Phương án 3 ................................................................................... 30

3.1.4. Lựa chọn phương án ..................................................................... 32
3.2. Tính tốn, thiết kế hệ thống thủy lực. ............................................... 33
3.2.1. Sơ đồ thủy lực................................................................................. 33
3.2.2. Tính tốn lực ép ............................................................................. 34
3.2.3. Lựa chọn một số thiết bị cho hệ thống thủy lực ........................... 37
3.3. Tính tốn, thiết kế hệ thống khí nén ................................................. 47
3.3.1. Tính tốn, thiết kế hệ thống khí nén cho máy ép gạch. ......... 47


iv

3.3.2. Xây dựng sơ đồ hệ thống khí nén ................................................. 47
3.3.3. Tính, chọn các phần tử khí nén .................................................... 49
3.4. Tính tốn, thiết kế kiểm nghiệm phần khung thân. ..................... 57
3.4.1. Thiết kế khung thân theo phương pháp hàn. ............................... 57
3.4.2. Chuẩn bị phôi trước khi hàn. ........................................................ 57
3.4.3. Một số công nghệ hàn hiện nay. ................................................... 58
3.4.4. Kết cấu khung thân........................................................................ 58
3.4.5. Bệ máy nằm ngang. ....................................................................... 59
3.4.6. Thân máy đứng .............................................................................. 61
3.4.7. Kiểm nghiệm độ bền mối hàn chịu lực ......................................... 62
Chương 4: TÍNH TỐN,THIẾT KẾ MÁY TRỘN NGUYÊN LIỆU ...... 67
4.1. Sơ đồ nguyên lý máy ........................................................................... 67
4.2. Xác định năng suất.............................................................................. 67
4.3. Xác định công suất cần thiết: ............................................................. 68
4.3.1. Tính cho cánh nằm ngang ............................................................ 68
4.3.2. Tính cho cánh hướng tâm. ............................................................ 70
4.4. Chọn động cơ ....................................................................................... 74
4.4.1. Xác định công suất động cơ: ......................................................... 74
4.4.2. Công suất yêu cầu từ động cơ điện. .............................................. 74

4.4.3. Phân phối tỉ số truyền động: ................................................... 74
4.4.4. Lập bảng thông số kỹ thuật của hệ thống: ................................... 75
4.5. Tính tốn hệ truyền động:............................................................... 76
4.5.1. Tính tốn các thơng số kỹ thuật của hệ truyền động: ............ 76
4.5.2. Chọn sơ đồ động: ........................................................................... 76
4.5.3. Thiết kế truyền động đai:............................................................... 77
4.5.4. Xác định đường kính bánh đai: ................................................... 78
4.5.5. Thiết kế truyền động bánh răng:...................................................... 81


v

4.5.6. Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng tiêu chuẩn:....... 83
4.6. Thiết kế trục ........................................................................................ 91
4.6.1. Chọn vật liệu .................................................................................. 91
4.6.3. Tính kiểm nghiệm trục .................................................................. 96
4.6.4. Thiết kế gối đỡ trục : ...................................................................... 99
4.6.5. Thiết kế trục lắp cánh khuấy: ..................................................... 102
4.6.6. Thiết kế khớp nối : ....................................................................... 102
4.6.7. Thiết kế một số chi tiết khác ........................................................ 103
4.6.8. Qúa trình xây dựng máy ép gạch ................................................ 104
4.6.9. Dây chuyền sản xuất gạch........................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng


TT

Trang

1.1

Chỉ tiêu kỹ thuật

7

1.2

Chỉ tiêu kỹ thuật theo dạng

7

1.3

Thông số kỹ thuật máy ép gạch QT 5-15

11

1.4

Sản lượng dự kiến của máy ép gạch QT 5-15

11

1.5


Đặc tính kỹ thuật máy ép gạch 2 trạm tls-100 tấn bán tự động

13

1.6

Đặc tính kỹ thuật máy ép gạch ngói màu rls 300-automatic

13

3.1

Thông số dầu thuỷ lực

47


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

TT

Trang

1.1

Một số ứng dụng của gạch Block


4

1.2

Một số loại gạch Terrazzo

8

1.3

Máy ép gạch Block QT 5-15

10

1.4

Máy ép gạch 2 trạm tls -100 tấn bán tự động

12

1.5

Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch Block

14

1.6

Dây chuyền ép gạch


15

1.7

Máy trộn nằm ngang

18

1.8

Nguyên liệu đã trộn được đưa vào máy ép

19

1.9

Gạch được phơi dưới ánh nắng mặt trời

20

1.10

Gạch được đánh bóng

20

1.11

Q trình kiểm tra chất lượng viên gạch


21

1.12

Gạch được đóng gói xuất khẩu

21

3.1

Nguyên lý làm việc của máy ép trục khuỷu thân hở

28

3.2.

Nguyên lý làm việc của máy ép lệch tâm

29

3.3

Sơ đồ máy ép sử dụng khí nén và thuỷ lực

31

3.4

Sơ đồ thuỷ lực máy ép gạch


33

3.5

Bản vẽ chế tạo xylanh

38

3.6

Bản vẽ chế tạo Piston

39

3.7

Bơm cánh gạt

40

3.8

Cấu tạo van an toàn

41

3.9

Cấu tạo van tiết lưu


43

3.10

Cấu tạo van 1 chiều

44

3.11

Cấu tạo thùng dầu

45

3.12

Xy lanh khí nén

50


viii

3.13

Khối lượng xe khn

51


3.14

Cấu tạo máy nén khí

53

3.15

Các loại bộ lọc

56

3.16

Các loại van phân phối

57

3.17

Mối hàn chữ T

57

3.18

Khung thân máy

59


3.19

Kích thước bệ máy ngang và mơ hình 3D

60

3.20

Mơ hình 3D thân máy đứng

61

3.21

Mối hàn bệ đỡ xe khuôn

62

4.1

Bản vẽ chi tiết 2D khuôn giữa

106

4.2

Ảnh 3D chi tiết khuôn giữa

106


4.3

Ảnh quá trình lắp bện đỡ I

107

4.4

Ảnh quá trình lắp ghép cụm xe khuôn

107

4.5

Ảnh 3D máy ép gạch

107

4.6

Ảnh 3D phần cấp nguyên liệu

108

4.7

Ảnh 3D máy trộn

108


4.8

Ảnh 3D dây truyền sản xuất gạch

109


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt nam đang bước trên con đường đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp hóa theo hướng hiện đại vào năm 2020. Sau nhiều năm đổi mới đất
nước ta đã không ngừng phát triển và dần dần thốt khỏi tình trạng đói nghèo.
Các mặt hàng công nghiệp nước nhà dần dần đứng vững trên thị trường. Các
mặt hàng ngày càng đa dạng và phong phú với công nghệ gia công khác nhau.
Để sản xuất ra lượng gạch đất nung phải tốn diện tích khoảng 30.000ha
đất canh tác, tương đương diện tích của một xã. Khơng những thế, gạch đất
nung cịn tiêu tốn nhiều năng lượng than, củi, đồng thời gây ô nhiễm môi
trường không khí nghiêm trọng. Do vậy, sử dụng gạch khơng nung được coi
là giải pháp hữu hiệu cả về mặt kinh tế, tài ngun và mơi trường.
Trong khi đó, thị trường chuyển giao công nghệ sản xuất gạch không
nung tại Việt Nam đang ở trong thời kỳ khá sôi động, nhiều loại công nghệ sản
xuất vật liệu xây không nung đã và đang được chào bán tại thị trường Việt Nam.
Để gạch không nung phát triển bền vững và mang lại những lợi ích
thiết thực về kinh tế cũng như mơi trường, việc sử dụng sản phẩm gạch không
nung, không những tiết kiệm được tài nguyên đất, nhất là đất canh tác mà cịn
góp phần bảo vệ mơi trường và tiết kiệm năng lượng. Theo đánh giá của các
chuyên gia tiết kiệm năng lượng thì khơng một lĩnh vực sản xuất nào có thể
tiết kiệm được tỷ lệ năng lượng cao như vậy, chưa kể đến các yếu tố tiết kiệm tài
nguyên đất, tận thu nguồn phế thải trong xây dựng và sản xuất cơng nghiệp cũng

như lợi ích về mơi trường và sức khỏe cho người lao động mà nó mang lại.
Ngoài ra, với những ưu điểm vượt trội như nhẹ, chống ẩm, chống âm
tốt, bề mặt nhẵn mịn, gạch khơng nung cịn giúp tiết kiệm thời gian và vật liệu


2
để hồn thiện bề mặt cơng trình, do đó đã và đang được nhiều doanh nghiệp
đầu tư công nghệ để sản xuất.
Với nhiệm vụ luâ ̣n văn tốt nghiệp là: Tính tốn, Thiết kế hệ thống thiết
bị trong dây chuyền sản xuất gạch khơng nung sử dụng hệ thống khí nén
chuyển khuôn tự động, dùng hệ thống thủy lực ép gạch. Trong q trình tính
tốn, thiết kế, em sẽ khơng tránh khỏi những sai sót do kiến thức cịn hạn chế,
em mong nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy trong hô ̣i đồ ng bảo vệ
luận văn tốt nghiệp.
Qua đây em xin chân thành gửi lời cám ơn tới Nhà trường các thầy đã
giúp đỡ chúng em trong q trình làm tớ t nghiêp.
̣ Cuối cùng em xin kính chúc
các thầy và gia đình ln ln mạnh khỏe, hạnh phúc.


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Giới thiệu gạch Block và các thơng số kỹ thuật
Trên phạm vi tồn thế giới, bên cạnh thép thì bê tơng là loa ̣i vật liệu được
sử dụng nhiều nhất, và ngày nay nó trở thành một phần không thể thiếu được
trong kỹ thuật xây dựng hiện đa ̣i. Gạch block được sản xuất từ xi măng, cát và
chất độn như sỏi, đá dăm, v.v…(các thành phần kết cấu mềm như đất sét và các
hợp chất hữu cơ là khơng thích hợp), gạch block chính là bê tơng với tỷ lệ nước

thấp và cốt liệu nhỏ được lèn chặt trong khuôn thép thành các sản phẩm có hình
dạng theo khn mẫu, và sau đó dưỡng hộ cho tới khi đạt các yêu cầu kỹ thuật.

1.1.1. Ứng dụng của gạch Block
Gạch block được sử dụng phổ biến trong xây dựng, gồm các loa ̣i chủ
yếu sau đây:
- Gạch đặc và gạch rỗng để xây tường
- Gạch lát đường, lát vỉa hè và các cơng trình cơng nghiệp.
- Gạch viền, gạch trang trí
- Các cấu kiện khác như bó vỉa hè, gạch kẻ bờ hồ, sơng, biển…
Gạch Block được sử dụng hết sức rộng raĩ ở khắp nơi:
- Xây nhà và xây cơng trình.
- Nơi trọng tải giao thông (lát đường, hè phố, sân baĩ , nhà kho, sàn và
đường đi trong nhà máy, …).
- Những nơi mật độ giao thông cao (đường và vỉa hè, chợ, baĩ đỗ xe, nhà
ga, bến xe,…)
- Nơi điều kiện đất không tốt, nơi dốc đứng cần bảo vệ
- Nơi có những cơng trình ngầm dưới đất.
- Nơi vỉa hè cần trang trí có thẩm mỹ cao, nơi cần thay đổi bề mặt vỉa hè
một cách nhanh chóng.
Những ứng dụng khác của gạch block:
- Gạch block bó gốc cây (kerb bordering tree root)


4

- Gạch kè bờ hồ, bờ sông (river bank)
- Gạch trải thảm cỏ (Grass paving block)

Hình1.1 Một số ứng dụng của gạch block



5

1.1.2. Những ưu điểm nổi bật của gạch Block
Những ưu điểm của gạch block so với gạch đất nung:
- Quá trình sản xuất gạch block khơng sử dụng quá trình nung. Nên không
dùng đến than củi, nhiên liê ̣u đố t nên tiết kiệm được nhiên liệu, tránh được tình
trạng phá rừng tràn lan và không gây ô nhiễm môi trường.
- Nguyên vật liệu để sản xuất gạch block hết sức phong phú và có sẵn
trong nước như mạt đá, cát vàng, xi măng…, sản phẩm đa dạng.
- Vốn đầu tư cho một dây chuyền sản xuất gạch block thấp. Tuỳ theo yêu
cầu về sản lượng và mức độ tự động hoá từ thấp đến cao giá một dây chuyền sản
xuất gạch block từ 50.000 USD đến hơn 1 triệu USD. Nếu so sánh việc đầu tư
một nhà máy gạch nung và một nhà máy gạch block cùng công suất thì đầu tư
của một nhà máy gạch block chỉ bằng 1/4 so với nhà máy gạch nung. Hơn nữa
diện tích nhà xưởng và kho chứa nguyên liệu và thành phẩm không lớn. Chỉ với
1500 - 2000 m2 mặt bằng là có thể sản xuất gạch block.
- Dây chuyền sản xuất gạch block sử dụng ít cơng nhân, do các khâu hầu
hết được tự động hoá. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, nhân lực thủ cơng
nhiều nên có thể chỉ cần tự động hoá một số khâu quyết định chất lượng sản
phẩm, cịn một số khâu có thể sử dụng nhân công thủ công để giảm mức đầu tư.
Những ưu điểm của gạch block trong việc xây dựng so với gạch nung
- Cường độ chịu lực có thể đáp ứng theo nhu cầu sử dụng. Đối với những
vị trí yêu cầu cường độ rất cao (300 – 400 kG/cm2) thì gạch nung khơng đáp ứng
được. Đối với những vị trí yêu cầu cường độ thấp thì cho phép giảm lượng xi
măng phối liệu để đảm bảo giá thành thấ p hơ ̣p lý.
- Khả năng cách âm, cách nhiệt, chống thấm cao. Điều này hoàn toàn phù
hợp vào kết cấu của viên gạch.
- Kích thước viên gạch lớn hơn nhiều so với gạch nung (gấp từ 5 đến 11

lần thể tích viên gạch nung). Điề u này cho phép giảm chi phí nhân cơng, tiến độ


6

xây dựng nhanh hơn cho các cơng trình. Ngoài ra lượng vữa dùng để xây tường
bằng gạch block và trát giảm tới 2,5 lần so với gạch đất nung.
- Trọng lượng viên gạch giảm đáng kể nếu có chất độn nhẹ (ví dụ sỏi
keramzit, đá basalt nhẹ, than xỉ…)
- Đa dạng chủng loa ̣i, màu sắc, kích thước đồng đều và tính thẩm mỹ cao.
Những ưu điểm của gạch block khi dùng lát đường
- Đường, vỉa hè sau khi lát xong có thể sử dụng được ngay
- Trong q trình thi công, gạch lát block không cần trát mạch, do vậy tiết
kiệm vật liệu, nhân công, giảm thời gian thi cơng. Khi cần thiết có thể dễ dàng
thay đổi kiểu dáng và kích thước đường hoặc vỉa hè, trong quá trình sử dụng có
thể dễ dàng tháo dỡ các viên gạch lát cũ để thay thế bằng các viên gạch lát mới
một cách nhanh chóng
- Hình dáng hình học và màu sắc các viên gạch rất đa dạng để tăng tính
thẩm mỹ.

- Do đặc điểm của gạch block là gạch bê tơng tự đơng cứng nên trong
q trình thi cơng không phụ thuộc vào thời tiết nắng mưa.
1.1.3. Thông số kỹ thuật và các loa ̣i gạch Block chủ yếu
1.1.3.1.Thông số kỹ thuật:
Gạch terrazzo và gạch nghệ thuật Acem đã được kiểm nghiệm ta ̣i các
phịng thí nghiệm chun dụng đạt tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với tiêu
chuẩn Châu Âu và Quốc tế. Hiện gạch terrazzo và gạch nghệ thuật Acem đang
được áp dụng theo hệ thống quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000.



7

Bảng 1.1.Chỉ tiêu kỹ thuật.
Mức chất

Chỉ tiêu

lượng

Sai lệch độ vng
góc, không lớn hơn
Cong vênh mặt mài
nhẵn, không lớn hơn

1 mm

0,5 lần

không lớn hơn

0,45 g/cm2

lượng

Độ hút nước bề mặt, không
Độ hút nước tổng, khơng

08 %

lớn hơn

độ

uốn

ngang,

chịu

va

đập,

khơng nhỏ hơn
Sứt góc lớp mặt

30 lần
Không

50 daN/cm

không nhỏ hơn
Ngoa ̣i

trừ

gạch

RT-A,

không nhỏ hơn

Độ

0,4 g/cm2

lớn hơn

Cường
Độ mài mịn lớp mặt,

Mức chất

Chỉ tiêu

35 daN/cm

Cường độ nén, khơng nhỏ
hơn

200
daN/cm2

Độ cứng lớp bề mặt

Đạt

Bảng 1.2.Chỉ tiêu kỹ thuật theo hình dạng.
Chiều dài cạnh
Hình dạng

Kích


hình học

thước
(mm)

Sai số
(mm)

Chiều dày
Kích
thước
(mm)

Trọng lượng

Sai số

Khớ i

Sai số

(mm)

lươ ̣ng (kg)

(kg)

Hình vng


200

±0,5

21 - 23

±1

2,2 - 2,4

±0,2

Hình vng

250

±0,5

23 - 25

±1

3,0 - 3,2

±0,2

Hình vng

300


±0,8

26 - 28

±1,3

5,2 - 5,7

±0,3

Hình vng

333

±0,8

27 - 29

±1,3

5,8 - 6,5

±0,3

Hình vng

400

±1


29 - 31

±1,3

11,5 - 12

±0,5

Hình chữ nhật

250x250

±1

31 - 33

±1,3

9,0 – 9,5

±0,5

Hình lục lăng

250

±0,5

24 - 36


±1

4,0 – 4,02

±0,2

Hình vẩy cá

400x300

±0,8

28 - 30

±1,2

4,5 – 4,8

±0,3


8

1.1.3.2. Giới thiệu về gạch terrazzo
- Gạch terrazzo được sản xuất bằng cách ép thuỷ lực 2 thành phần vữa
riêng biệt la ̣i với nhau: lớp thứ nhất - hay "lớp bề mặt" - và lớp thứ hai - hay "lớp
dưới". Sự khác nhau giữa các viên gạch lát chủ yếu là ở hình dạng, kích thước và
độ dày cũng như thành phần nguyên liệu tạo nên lớp thứ nhất. Thành phần
nguyên liệu đó là yếu tố quyết định chấ t lươ ̣ng và mỹ thuâ ̣t bề mặt của ga ̣ch (lớp
thứ nhất).

- Gạch lát có mài làm từ đá cẩm thạch và xi măng, gọi là "gạch terrazzo",
thành phần có nhiều bột đá cẩm thạch, mảnh vụn đá cẩm thạch hoặc granite, bột
màu, xi măng trắng hoặc đen. Loa ̣i này bao gồm gạch lát có mài được đánh bóng
như gương và có thể vát cạnh dành cho sàn nhà có chất lượng cao, gạch trang trí
(với 2 - 5 màu khác nhau), gạch lát chịu mài mòn cao, gạch lát với lớp thứ nhất
là những lát đá cẩm thạch lớn và cuối cùng là gạch có mài, đánh bóng, vát cạnh
và gạch mỏng dùng lát sàn nhà và ốp tường địi hỏi chất lượng cao.

Hình 1.2 Một số loại gạch terrazzo


9

- Gạch nhám lát ngoài trời, còn gọi là "pietrino": lớp thứ nhất được tạo
thành bởi cát và xi măng, cũng có cả mảnh vụn đá cẩm thạch, xi măng đen hoặc
hiếm khi trắng và bột màu. Loa ̣i gạch lát này dùng để lát vỉa hè, khu dành cho
người đi bộ, sân chơi, quảng trường, baĩ đỗ xe,... Cấu trúc bề mặt với những hoa
văn đa dạng hay mặt thơ (giả đá, kiểu đá pocfia) có được là nhờ các đế cao su tạo
hoa văn đặc biệt được đặt ở dưới đáy khuôn.
- Gạch lát ngoài trời mài hoặc bắn hạt (hoàn toàn hay một phần), loa ̣i này
được tạo ra nhờ quá trình mài hoặc bắn hạt hoặc cả hai quá trình liên tục. Với
các thiết bị đặc biệt có thể mài hoặc bắn hạt một phần viên gạch. Có thể có cách
làm khác nữa là dùng búa gõ, bề mặt trên của viên gạch sẽ được đập bằng một
loạt búa gõ chạy bằng khí nén thay cho việc bắn các hạt kim loa ̣i hình cầu.
- Gạch bê tông rửa: trên bề mặt của viên gạch, với số lượng lớn các hạt có
kích thước tuỳ thuộc vào mức độ thẩm mỹ về hình dạng và màu sắ c của hạt mà
ta mong muốn.
- Gạch lát hè (gạch tự chèn): với cơng nghệ ép kín hơi của OCEM, có
thể sản xuất ra loa ̣i gạch này với nhiều hình thức bề mặt khác nhau (mặt
nhám, có mà i, bắn hạt hoặc rửa). Thông thường loa ̣i gạch này có kích thước

nhỏ (15x15, 15x30, 13x13, 18x24, 20x20, 25x25 cm,...) và có độ dày lớn (từ
5 cm đến 10 cm).

1.2. Các loại máy ép gạch và thông số kỹ thuật
Hiện nay nhu cầu sử dụng Gạch block là rất lớn, sử dụng cho các cơng
trình xây dựng như nhà, xưởng, các cơng trình cơng cộng...v.v....Do đó nhu
cầu sử dụng máy ép gạch cũng là rất lớn. Hầu hết các loại máy ép gạch tại
Việt Nam đều nhập khẩu từ 1số nước như Trung Quốc, Đài Loan, Hàn
Quốc……với các mẫu mã và kiểu dáng như sau:


10

1.2.1. Máy ép gạch block tự động QT 5-15

Hình 1.3 Máy ép gạch block QT 5-15
+ Đặc điểm và tính năng:
- SÊRI QT 5-15 là máy ép gạch block hoàn tồn tự động theo cơng nghệ
Trung Quốc, Đức được nhiều nhà sản xuất gạch ở châu Âu sử dụng.
- Hệ thuỷ lực: Áp dụng công nghệ điều khiển tỷ lệ áp lực kép, điều tiết áp
lực của ống dẫn dầu nhánh rời và khối lượng dầu, do đó có thể dùng vật liệu thô
khác nhau để tạo ra sản phẩm cao cấp như nhau.
- Hệ thống điều khiển điện: Toàn bộ q trình điều khiển thơng minh PLC
cung cấp dữ liệu cho thiết bị đầu ra, với giao tiếp người - máy lý tưởng. Hệ điều
khiển cũng bao gồm hệ điều khiển logic an tồn và chẩn đốn lỗi.
- Hệ thống vật liệu bông: Tổ chức nguyên liệu kiểu cưỡng bức cũng như
áp dụng thay đổi không gian khuôn, cọc nguyên liệu vòm chuyên dụng, tạo lực
tác động hiệu quả, khuấy đảo hai lần, đảm bảo trộn đều nguyên liệu bông xỉ than
đã nghiền thành bột.
- Hệ thống tạo rung: Áp dụng cách sắp xếp tối ưu để truyền động cho trục,

đảm bảo tốc độ tạo khối sản phẩm nhanh và độ chính xác cao.
- Khn ép: Đảm bảo độ nén cao, đóng trực tiếp dấu mã sản phẩm, giúp
tiết kiệm chi phí


11

+ Thông số kỹ thuật
Bảng 1.3 Thông số kỹ thuật máy ép gạch QT 5-15
Đặc tính kỹ thuật

STT

Thơng số

1

Kích thước máy

(mm)

6525x1720x2550

2

Áp suất

(Mpa)

16


3

Tần số rung

(phút)

4000

4

Kích thước bản kéo

(mm)

1100x550x25

5

Chu kỳ định dạng

(giây/lần)

6

Tổng công suất máy

(kW)

19


7

Trọng lượng máy

(tấn)

8

13-18

+ Sản lượng dự kiến
Bảng 1.4 Sản lượng dự kiến của máy ép gạch QT 5-15
Loại sản phẩm

Kích thước

Số viên/bản

Số viên/1 ca

kéo
Gạch xây(rỗng)

390x190x190 mm

5

9600


Gạch nhiều lỗ(Tổ ong)

240x115x90 mm

16

30720

Gạch tiêu chuẩn (đặc)

240x115x53

32

61440

+ Ghi chú
(1) Có thể tạo nhiều màu sắc trên bề mặt các loại gạch theo đơn đặt hàng,
hai nguyên liệu hoàn toàn tự động, tự động hố tăng lớp lót, mức lún đều, bào
trì, xử lý các vấn đề khó.
(2) Các hạng mục dự kiến cho dây chuyền đồng bộ sản xuất gạch block được
thiết lập dựa trên model QT 5-15: (Số liệu các hàng mục chỉ để tham khảo)
+ Diện tích mặt bằng tồn nhà máy: 3000 - 5500 m2


12

Trong đó, bao gồm các hạng mục sau:
- Nhà xưởng: 500 m2
- Văn phòng: 25 x 4 = 100 m2

- Diện tích kho ngun liệu và buồng lưu hố gạch
- Nhà kho và khu vực xây dựng liên quan khác.
+ Tiêu hao nước và điện năng sử dụng:
- Công suất điện: 380v
- Tổng công suất điện lắp đặt: 50 kW
- Tiêu hao điện trung bình: 45 kW/h
- Tiêu hao nước trung bình: 8t/ ngày
+Cơng nhân: 9 người
+Lực rung tạo hình: 60 – 65 kN

1.2.2. Máy ép gạch 2 trạm tls-100 tấn bán tự động
(CƠNG NGHỆ OCEM-CASSANI, ITALY)

Hình 1.4 Máy ép gạch 2 trạm tls-100 tấn bán tự động
+ Đặc tính kỹ thuật :


13

Bảng 1.5 Đặc tính kỹ thuật máy ép gạch 2 trạm tls-100 tấn bán tự động
STT
1
.
.
2
3
4
5
6
7

8

MODEL NO.
Kích thước gạch (Dài x Rộng x Cao) :
.
.
Cơng suất
Chu kỳ trung bình
Lực ép Xilanh thủy lực Ф240
Hệ thống điều khiển
Trọng lượng máy
Nhân lực vận hành
Năng lực sản xuất
+ Nguyên lý hoạt động:

TLS-100T BÁN TỰ ĐỘNG
300 x 300 x 25 mm
400 x 400 x 35 mm
7.5 Kw
30 giây/viên
60-100 tấn
Tự động trong 1 chu kỳ, PLC
3,0tấn
2 công nhân/máy
900 viên/ca

- Cấp vật liệu lớp mặt (Xi măng màu, cát, đá màu) vào khuôn, rung dàn
đều vật liệu
- Cấp vật liệu thô (cát, đá mi bụi, xi măng, nước) vào khuôn, gạt bằng mặt
- Xe con chạy vào vị trí ép gạch, ép gạch, nâng thành khn lên

- Công nhân lấy gạch xếp lên Ballet
- Xe con chạy ra tiếp tục chu kỳ mới
- (2 công nhân làm việc 2 bên, tương tự và xen kẽ nhau)
+ Đặc tính kỹ thuật
Bảng 1.6 Đặc tính kỹ thuật máy ép gạch ngói màu rls 3000-automatic
STT
1
2
3
4
5
6
7

MODEL NO.
Kích thước máy
Cơng suất
Chu kỳ trung bình
Lực ép thủy lực Piston Ф300
Hệ thống điều khiển
Trọng lượng máy
Nhân lực vận hành máy

RLS-3000 TỰ ĐỘNG
2m x 1,3m x 2,45m
7.5 Kw
6 -8 giây/viên
110 - 180 tấn
Tự động, PLC điều khiển
5,4 tấn

4 công nhân/máy


14

+ Nguyên lý hoạt động
- Công nhân cấp vật liệu (Xi măng, cát, phụ gia) vào gầu tải
- Gầu tải cấp liệu vào máy trộn, cấp nước, máy trộn vừa trộn vừa nghiền
- Máy cấp phôi vào khuôn, ép, dùng ngói ra tấm thép đỡ
- Cơng nhân xếp lên giá đi bảo dưỡng
- Tiếp tục chu kỳ mới

1.3. Quy trình cơng nghệ
1.3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch block
NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
(xi măng, cát, phụ gia….)

MÁY TRỘN NGUN LIỆU

MÁY ÉP TẠO HÌNH

DƯỠNG HỘ

SẢN PHẨM
Hình 1.5 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch block


15

1.3.2. Một số dây chuyền sản xuất


Hình 1.6 Dây chuyền ép gạch
Chú thích:
① Kho ván lót
② Máy cấp ván
③ Máy tạo khối
④ Máy băng tải sản phẩm ẩm
⑤ Máy nâng xếp di động
⑥ Bãi sắp xếp gạch


×