Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra Hoc ky IDia lop 6 4 Chan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.32 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÝ 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung Trái Đất,Các Thành Phần Tự Nhiên Của Trái Đất 1.Kiến Thức: - Khái quát đặc điểm về Trái Đất,Các Thành Phần Tự Nhiên Của Trái Đất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Đối tượng học sinh: Trung bình yếu trở lên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề/ mức độ nhận thức. Trái Đất ( 11 tiết). 80% x 10 = 8 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và các kí hiệu trên bản đồ,sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và Các hệ quả. Hiểu được khi Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời sẻ sinh ra hai mùa nóng lạnh ở hai bán cầu trong một năm. 60% TSĐ =6 điểm. So sánh được sự khác nhau giữa hai lực là nội lực và ngoại lực 20% TSĐ = 2 điểm. 20% x 10 = 2 điểm 6 điểm = 60%. 2 điểm = 20%. Tổng. 80% x 10 = 8 điểm. 20% TSĐ =2 điểm. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (3 tiết). TSĐ: 10 Tổng số câu: 3. Vận dụng Mức độ Mức độ thấp cao. 2 điểm = 20%. 20% x 10 = 2 điểm 10 điểm =100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: Đề Chẳn Câu 1: Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì ? Nêu các dạng kí hiệu bản đồ thường gặp ? (3 điểm) Câu 2: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả ? (5 điểm) Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực ?(2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. B. Đáp án - biểu điểm: Câu. 1. 2. 3. Đáp án -Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế(tỉ lệ số và tỉ lệ thước) -Kí hiệu bản đồ: +Ba dạng thường được sử dụng là: điểm,đường,diện tích ngoài ra còn có: hình học,chữ,tượng hình +Các cách thể hiện độ cao trên địa hình: thang màu,đường đồng mức -Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: +Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn +Hướng tự quay: từ Tây sang Đông,thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ,khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng -Hệ quả: hiện tượng các mùa trên Trái Đất và hiện tượng ngày và đêm dài ngằn theo mùa,theo vĩ độ -Nội lực : +Là những lực sinh ra ở bên trong của Trái Đất +Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ gề -Ngoại lực : +Là những lực sinh ra bên ngoài trên bề mặt Trái Đất +Tác động của ngoại lực làm cho bề mặt bị san bằng,hạ thấp địa hình -Đây là hai lực đối nghịch nhau nhưng xãy ra đồng thời và tạo nên bề mặt địa hình Trái Đất. Điểm 1đ 1,5 đ 1,5 đ 1đ 1,5 đ. 1,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×