Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.77 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: PHẦN I: CHƯƠNG I:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II. Tiết 1- Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA. THẬP KỈ 70 CỦA THẾ KỈ XX (T1). Ngày soạn : 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011. I. Mục tiêu: tiêu: 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Sau chiến tranh thế giới II Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh,tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH. - Những thành tựu to lớn về kinh tế , khoa học kĩ thuật. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Ý thức,tinh thần đoàn kết quốc tế. II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. III. Chuẩn bị: bị: HS- soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở SGK. IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2. Khái quát chương trình sử 9.( 7’) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chiến tranh thế giới II kết thúc song đã để lại hậu quả vô cùng nặng nề cho Liên Xô. Vậy Liên Xô đã làm gì để khôi phục kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. Chúng ta cùng tìm hiểu bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: 15’ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945-1950. Biết được tình hình Liên Xô và kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh GV giới thiệu Liên Xô trên bản đồ HS quan sát bản đồ xác định vị trí của L. Xô. ? Liên Xô khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào (Thuận lợi, khó khăn) HS đọc phần in nghiêng SGK để minh hoạ. ? Chủ trương khôi phục kinh tế của Liên Xô. a. Hoàn cảnh: - Chịu tổn thất nặng nề . - Kinh tế chậm phát triển.. ? Kế hoạch 5 năm lần IV đạt những thành tựu gì ? Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi. c. Thành tựu: -Hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 tháng, vượt chỉ tiêu dự định. -1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.. b. Chủ trương: - Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV(1946-1950).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2:18’ Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật CNXH Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến đầu thập kĩ 70. ? Liên xô đã có chủ trương gì để xây dựng a. Chủ trương: CSVCKT của CNXH - Thực hiện các kế hoạch dài hạn với trọng tâm: ? Kể tên các kế hoạch dài hạn được thực hiện + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. trong thời kì này + Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp. + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi + Tăng cường quốc phòng. ? Những thành tựu đạt được ? Ý nghĩa của các thành tựu đó GV Giới thiệu hình ảnh SGK GV minh hoạ thêm sự viện trợ của Liên xô và khối SEV cho Việt Nam... ? Em có nhận xét gì về những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế. HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi. b.Thành tựu: - Công nghiệp đứng thứ 2 thế giới - Quân sự đạt mức cân bằng Mĩ -1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên -1961 phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất c.Chính sách ngoại giao: -Duy trì hoà bình thế giới - Đặt quan hệ hữu nghị với tất cả các nước -Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Liên Xô trở thành chổ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới. 4. Củng cố: 3’ ? Những thay đổi của Liên Xô sau công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH ? Tại sao nói sau công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô trở thành chổ dựa vững chắc cho hoà bình và cách mạng thế giới: a. Liên Xô dạt mức cân bằng chién lược về sức mạnh quân sự và hạt nhân. b. Chính phủ Liên Xô luôn thực hiện chính sách hoà bình và ủng hộ cách mạng thế giới. c. Đầu thập kĩ 70 LX là cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới d. Liên Xô luôn dẫn đầu các chuyến bay dài trong vũ trụ. 5. Dặn dò: 3’ - Học thuộc bài nắm được chủ trương khôi phục kinh tế và xây dựng CSVC của CNXH ở Liên Xô. - Soạn bài 1- phần II chú ý: 1. Hoàn cảnh ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và quá trinh xây dựng CNXH ? Những thành tựu? 2. Quá trình hình thành hệ thống thế giới của CNXH. Phần bổ sung:. Tuần 2 Tiết 2 – Bài 1:. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( tiếp theo). Ngày soạn : 27//8/2011.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy: 31/8/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Quá trình hình thành và phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. - Ý nghĩa của những thắng lợi ở các nước Đông Âu trong qua trình thiết lập chế độ dân chủ và xây dựng CNXH. - Quá trình hình thành hệ thống thế giới của CNXH 2.Kĩ 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ. 3.Thái độ: - Khẳng đinh những thay đổi ở Đông Âu và thế giới là những thay đổi cơ bản và là sự thật của lịch sử nhân loại. - biết trân trọng tình hữu nghị đoàn kết quốc tế. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, đam thoại. III. Chuẩn bị: GV bản đồ châu Âu, tài liệu về nước Đức và tổ chức SEV. HS soạn bài theo yêu cầu của GV. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 6’ ? Trình bày những thay đổi cơ bản của Liên Xô sau chiến tranh thế giới II? Ý nghĩa của những thay đổi đó. ? Những thành tựu nổi bật của Liên Xô trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật của CNXH. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong quá trình làm nhiệm vụ đánh đuổi quân PX, Hồng Quân Liên Xô đã giúp đỡ nhân dân Đông Âu giành chính quyền. Dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu lần lượt được hình thành và tiến lên CNXH.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: 10’ Sự ra đời của các nức dân chủ nhân dân Đông Âu HS biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới II a.Hoàn cảnh ra đời: - Cuối 1944 đầu 1945 dưới sự giúp đỡ của HQ-Liên Xô nhân dân Đông Âu đứng dậy khởi nghĩa giành chính quyền. - Tiêu biểu như: Ba Lan, Rumani,Hungari, Tiệp Khắc,Nam Tư… b. Nhiệm vụ: ? Để hoàn thành thắng lợi CM DCND - Tiến hành cải cách ruộng đất. từ 1946 -1949 các nước Đông Âu đã - Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp của TB làm gì. - Thực hiện quyền tự do dân chủ. GV giới thiệu về bản đồ châu Âu cho HS. ? Hoàn cảnh ra đời của các nước DCND Đông Âu. GV nói rõ hơn về nước CHDC Đức.. Hoạt động 2: 9’ Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội HS trình bày đươc những thành tựu trong công cuộc xây dựng XHCN ở Đông Âu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nhiệm vụ chính của các nước Đ.Âu trong a.Nhiệm vụ: công cuộc xây dựng CNXH là gì. - Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp TS. - Đưa nhân dân vào làm ăn tập thể. - Tiến hành CNH – XHCN. ? Quá trình xây dựng CNXH ở Đông Âu b. Thành tựu: đạt những thành tựu nào. - Đầu thập kỉ 70 Đông Âu trở thành những nước ? Em hiểu thế nào là nước công nông công-nông nghiệp. nghiệp. - Kinh tế có những biến đổi sâu sắc. Hoạt động 3: 12’ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ? Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành trong a. Hoàn cảnh hoàn cảnh nào. - Các nước Đông Âu cần có sự giúp đỡ và hợp tác ngày càng cao của từ Liên Xô. ? Cơ sở hình hành hệ thống thế giới của - Có sự phân công sản xuát theo chuyên CNXH. ngành giữa các nước. b. Cơ sở hình thành: ? Sự hợp tác giữa Liên Xô và Đông Âu được - Cùng chung mục tiêu xây dựng XHCN. thể hiện như thế nào? Mục đích. - Dựa trên nền tảng tư tưởng CN Mác GV minh họa thêm từ năm (51-73) tỉ trọng CN của khối SEV so với thế giới tăng từ 18-33%, số tiền LXô viện trợ lên tới 20 tỉ rup,cho vay - 8/1/1949 khối SEV được thành lập. 13 tỉ rup. - 5/1955 thành lập tổ chức hiệp ước Vac sa ? Mối quan hệ giữa Việt Nam và khối SEV va. 4. Củng cố: 5’ ? Nhiệm vụ chính và thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu. ? Cơ sở hình thành hệ thống thế giới của CNXH? Mục đích ra đời của khối SEV và tổ chức Vac sa va. 5. Dặn dò: 3’ - Học thuộc bài, nắm được: Quá trình hình thành các nước Đ.Âu. Cơ sở hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. - Soạn bài 2 chú ý: ? Nguyên nhân khủng hoảng và sụp đổ của liên bang Xô Viết. ? Công cuộc cải tổ diễn ra như thế nào? Kết quả. ? Quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Đông Âu? Hậu quả. ? Rút ra bài học kinh nghiệm từ sau thất bại của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Phần bổ sung:. Tuần 4 Tiết 3 – Bài 2:. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX Ngày soạn : 10/9/2011 Ngày dạy: 12/9/2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô, Đông Âu - Hậu quả của quá trình đó 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, nhận định sk một cách khách quan khoa học. 3.Thái độ: - Thấy được sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là tất yếu của quá trình xây dựng CNXH còn thiếu sót, sai lầm - Tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn để xây dựng và phát triển đất nước. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: GV bản đồ thế giới, tài liệu về Liên Xô, Đông Âu từ 1973-1991. HS soạn bài theo yêu cầu của GV. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ ? Hoàn cảnh ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ? Cơ sở hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu trong quá trình xây dựng CNXH. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ giữa thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng rồi sụp đổ. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô, Đông Âu? Hậu quả của quá trình đó?. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1:20’ Sự khủng hoảng và sụp đổ của liên bang Xô Viết. HS biết được nguyên nhân và quá trình tan rã của Liên bang Xô Viết ? Tình hình thế giới đầu thập kỉ 70 có những thay đổi như thế nào? Đặt ra yêu cầu gì. GV nói rõ hơn về tình hình Liên Xô. ? Công cuộc cải tổ diễn ra trong hoàn cảnh nào. ? Tại sao quá trình cải tổ lại làm cho đất nước càng suy yếu hơn. GV giới thiệu H3 cuộc biểu tình đòi li khai khỏi Liên bang Xô Viết. ? Hậu quả của quá trình cải tổ.. a. Nguyên nhân: - 1973 khủng hoảng kinh tế thế giớiảnh ảnh hưởng trực tiếp đến Liên Xô - Xây dựng mô hình CNXH còn nhiều thiếu sót - Hoạt động chống phá của kẻ thù. Đất nước khủng hoảng ngày càng trầm trọng. b. Cuộc cải tổ của M.Gooc ba chop: - 3/1985 đề ra đương lối cải tổ. - Nội dung: + Chính trị: Thực hiện đa nguyên. Xóa bỏ chế độ 1 Đảng. Thực hiện chế độ tổng thống. + Kinh tế: không đưa ra đường lối cải cách.. c. Hậu quả: GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các nước - Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động trong cộng đ SNG. - Xung đột sắc tộc. LB Nga, CH U crai na, Bê lô rút xi a,Ca - 21/12/1991 11 nước tách khỏi Liên Xô thành lập dắc xtan, Môn đô va, Ác mê ni a, A déc Cộng đồng các quốc gia độc lập-SNG. bai gian, Cư rơ gư xtan, Tuốc mê ni xtan, - CNXH ở Liên Xô sụp đổ U dơ bê ki xtan và Tát gi ki xtan. Hoạt động 2: (13’) Cuộc khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở các nước Đông Âu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS biết được cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu ? Quá trình khủng hoảng của NXH ở - Từ giữa thập kỉ 70 Đông Âu lâm vào khủng Đông Âu diễn ra như thế nào. hoảng mở đầu ở Ba Lan sau đó lan khắp Châu Âu. - Nguyên nhân: Thảo luận nhóm: + Xây dựng mô hình rập khuôn Liên Xô. + Hoạt động chống phá của nước ngoài. ? Nguyên nhân dẫn đến sụp đổ của + Lãnh đạo Đảng có nhiều sai lầm. CNXH ở Đông Âu.? Hậu quả. Từ đó rút + Các cuộc biểu tình chốnglại Đảng cộng sản ngày ra bài học kinh nghiệm càng tăng. HS làm việc theo nhóm, lần lượt trình bày - Hậu quả: nhận xết bổ sung. + Đảng cộng sản ở Đông Âu mất quyền lãnh đạo. GV chuẩn xác + Thực hiện đa nguyên chính trị, đa Đảng lãnh đạo + 1989 tuyên bố từ bỏ CNXH và CN Mác-Lê + 1991 CNXH ở Đông Âu bị sụp đổ. 4. Củng cố: 4’ ? Những nguyên nhân dẫn đến sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. ? Công cuộc cải tổ của m.Gooc ba chopnhằm mục đích gì: a. Sữa chữa những sai lầm trong quá trình xây dựng CNXH. b. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. c. Xây dựng 1 XH dân chủ tiến bộ hơn. d. Mục đích không được xác định rõ ràng. 5. Dặn dò: 3’ - Học thuộc bài nắm được nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô, Đông Âu. Làm bài tập: tập: 1. Rút ra bài học kinh nghiệm từ sau thất bại của CNXH ở Liên Xô, Đông Âu. 2. Tại sao nói sự sụp đổ của CNXH năm 1991 là thất bại của một kiểu mô hình chứ không phải là sự sụp đổ của CNXH trên thế giới. giới. Soạn bài 3 chú ý: ? Lập niên biểu các sự kiện chính trong phong trào GPDT ở Châu Á, Phi, Mĩ la tinh.? Nhiệm vụ chủ yếu sau khi giành được độc lập dân tộc. ? Thắng lợi của phong trào GPDT có ý nghĩa như thế nào. Phần bổ sung:. Tuần 5 CHƯƠNG II:. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. Tiết 4 - Bài 3:. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA Ngày soạn : 18/9/2011.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: 20/9/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ la tinh. - Những diễn biến chính qua ba giai đoạn phát triển của phong trào. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ. 3.Thái độ: - Ý thức được truyền thống đấu tranh giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức. - Tinh thần đoàn kết quốc tế. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan. III. Chuẩn bị: GV máy chiếu, máy vi tính (phòng nghe nhìn). HS soạn bài theo yêu cầu của GV. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:1’ 2. Bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề chẳn ? Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng sụp đổ của CNXH ở Liên Xô, Đông Âu? Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sụp đổ của CNXH. Đề lẻ ? Tại sao nói sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô, Đông Âu không phải là sự sụp đổ của CNXH trên thế giới. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới II phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở Châu Á, Phi, MĨ la tinh nhiều quốc gia giành được độc lập, làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ dần tan rã rồi sụp đổ. Vậy phong trào GPDT diễn ra như thế nào?. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: 8’ Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. HS biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩlatinh từ sau chiến tranh thế giới II đến những năm 60. ? Những nét chính của phong trào GPDT Là giai đoạn phong trào GPDT phát triển mạnh ở Châu Á, Phi, Mĩlatinh từ 1945đến giữa nhiều nước giành độc lập. Tiêu biểu: thập kỉ 60. a. Châu Á: - In đô nê xi a: tuyên bố độc lập 17/ 8/ 45 - Việt Nam: 2/ 9/ 45 Lào: 12/ 10/ 45. ? Xác định trên bản đồ vị trí các nước điển hình trong giai đoạn 1. - Ấn Độ: 1946-1950. - I rắc: 1958. HS lên bảng chỉ bản đồ. b. Châu Phi: - Ai Cập: 1952. - An giê ri: 1954-1962 ? Tại sao năm 1960 được gọi là năm - Năm 1960 có 17 nước giành độc lập Năm 1960 gọi là năm Châu Phi. Châu Phi. c. Mĩ la tinh: HS nghiên cứu sgk trả lời. ? Những thắng lợi của phong trào GPDT - Cu Ba giành độc lập vào năm 1959 Như vậy đến giữa thập kỉ 60 hệ thống thuộc địa có ý nghĩa như thế nào. của CNĐQ cơ bản bị sụp đổ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: 7’ Giai đoạn từ giữa thập kỉ 60 đến giữa thập kỉ 70. HS biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh từ những năm 60 đến giữa thập kỉ 70. ? Nét chính của phong trào giải phóng dân ttộc giai đoạn nữa sau Tkỉ 60 đến giữa Tkỉ 70.. - Ghi nê bit xao: tuyên bố độc lập 9/ 1974. - Mô dăm bích : 6/ 1975 - Ăng gô la: 11/ 1975. ? Xác định vị trí của các nước điển hình Sự tan rã ách thống trị của Bồ Đào Nha là thắng trong giai đoạn này trên bản đồ. lợi quan trọng của CM Châu Phi GV chuẩn xác. Hoạt động 3: 8’ Giai đoạn từ giữa thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 90. 90. HS biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩlatinh từ giữa thập kỉ 70 đến giữa thập kĩ 90. ? Nét chính của phong trào GPDT giai - Thời kì này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hình thức CN đoạn giữa Tkỉ 70 đến giữa Tkỉ 90. phân biệt chủng tộc. - CH Dimbabuê: thành lập năm 1950. GV minh họa thêm quá trình đấu tranh - CH Nam mibia: 1990. chống CN Apác thai ở Nam phi. - 1993 phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng ? Sau khi giành độc lập dân tộc các nước tộc thành công nước CH Nam Phi ra đời chế độ này còn phải thực hiện nhịêm vụ gì nữa. phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. HS nghiên cứu sgk trả lời. Gv minh họa thêm những khó khăn mà các nước Á, Phi, Mĩ la tinh phải đối mặt. Như vậy sau khi giành độc lập các nước Á, Phi, Mĩ la tinh phải tiếp tục đấu tranh củng cố độc lập dân tộc và giành độc lập về kinh tế.. 4. Củng cố: 4’ ? Phong trào GPDT ở Châu Á, Phi, Mĩ la tinh có điểm nào giống nhau. ? Hậu quả của chế độ phân biệt chủng tộc. 5. Dặn dò: 2’ - Học thuộc bài nắm được những diễn biến chính qua ba giai đoạn của phong trào GPDT.. - Soạn bài 4 chú ý: ? Tình hình Châu Á sau 1945. ? Nước CHND Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào. ? Những thành tựu mà Trung Quốc đạt được 1979 đến nay. ? Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc. Phần bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 6 Tiết 5 - Bài 4: I. Mục tiêu:. CÁC NƯỚC CHÂU Á. Ngày soạn : 24/9/11 Ngày dạy: 26/9/11. 1.Kiến thức: HS cần nắm được: - Nét khái quát về tình hình các nước châu Á từ sau chiến tranh thế giới II đến nay. - Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ. 3.Thái độ: - Ý thức được tinh thần đoàn kết quốc tế, hợp tác xây dựng XH công bằng văn minh. II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, động não. III. Chuẩn bị: GV bản đồ Châu Á, tài liệu về Trung Quốc. HS soạn bài theo yêu cầu của GV. IV. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ ? Tình bày các giai đoạn phát triển của phong tròa giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh. ? Gọi năm 1960 là năm Châu Phi là vì: a. Là cách gọi của Liên hiệp quốc. b. Năm 1960 có 17 nước Châu Phi giành được độc lập. c. Cả a,b đều đúng. d. Cả a,b đều sai. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Là một châu lục có diện tích và dân số đông nhất thế giới từ sau chiến tranh thế giới đến nay Châu Á đã có những biến đổi quan trọng. Qua quá trình đấu tranh lâu dài các dân tộc lần lượt giành độc lập, nhưng các dân tộc ở châu Á vẫn phải tiếp tục đấu tranh để giành độc lập về kinh tế từng bước khẳng định mình trên trường quốc tế. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 8’ Tình hình chung. HS biết được chung của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới II. GV: GV: Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ. ? Trước 1945 tình hình châu Á như thế nào ?. - Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong phú …. ? Tại sao trước 1945 nhân dân châu Á lại phải - Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch của đế quốc thực dân. chịu sự nô dịch, bóc lột ? ? Sau 1945 châu Á có sự thay đổi gì ? ? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu Á ?. - Sau 1945: Phần lớn đều giành được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ ...).. ? Hãy nêu những nét nổi bật của châu Á từ sau - Tình hình không ổn định. năm 1945. ? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế ? ? Sau khi giành độc lập Ấn Độ đã có những biện pháp gì để phát triển kinh tế.. - Một số nước tăng trưởng về kinh tế: Nhật, Hàn, Trung Quốc .... - Ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài hạn. Hiện nay: Đang vươn lên hàng các cường quốc. II. Trung Quốc Hoạt động 2: 7’ Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. HS biết được ý nghĩa sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ? Cuộc chiến tranh cách mạng trong những năm -1946-1949 nội chiến kéo dài. 1946-1949 có gì nổi bật ? + Tưởng thua chay ra Đài Loan. GV: : Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ GV + 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung (Hình 6). Hoa thành lập. ? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (SGK) có ý nghĩa gì ?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: GV: Đó là một đóng góp tích cực vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Đánh một đòn thích đáng vào chủ nghĩa đề quốc (Mĩ). Hoạt động 3. 7’ Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) HS nắm được những thành tựu chủ yếu của Trung Quốc trong 10 năm xây dựng chế độ mới ? Sau khi thành lập nước Cộng hòa nhân dân * Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc thực hiện nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế - xã hội. những nhiệm vụ gì ? * Thực hiện: + Khôi phục kinh tế. + Thực hiện kế hoạch 5 năm. ? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó Trung Quốc đã làm gì ? (Khôi phục kinh tế (19491952), thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (19531957)). - Kết quả: Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt. ? Những thành tựu của nhân dân Trung Quốc sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 ? - Thi hành chính sách củng cố hòa bình, ? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện chính sách thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.. gì ? Hoạt động 4: 6’ Trung Quốc trong thời kì biến động (1959-1978): HS nắm được nguyên nhân và hậu quả của thời kì biến động từ 1959-1978 ? Trong thời kỳ này tình hình Trung Quốc như - Biến động kéo dài. thế nào ? - Thực hiện “3 ngọn cờ hồng”. ? Việc đề ra đường lối “3 ngọn cờ hồng” nhằm mục đích gì ? GV: Đường lối chung: Dốc hết sức lực vươn lên xây dựng CNXH nhiều, nhanh, rẻ, tốt. - Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang thép để 15 năm = vượt Anh về sản lượng gang thép và những sản phẩm công nghiệp khác. - Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp nhiều HTX nông nghiệp cao cấp ở nông thôn về phương diện kỹ thuật công xã nhân dân sở hữu, thống nhất, quản lý sản xuất điều hành lao động, phân phối sản phẩm. ? Hãy nêu hậu quả của đường lối này ?. - Hậu quả: Kinh tế giảm sút, nhân dân điêu đứng.. - Thực hiện “Đại cách mạng văn hóa vô ? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung Quốc tiếp tục sản”. thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô - Hậu quả: Đất nước hỗn loạn, gây thảm họa sản” và đã tiếp tục gây nên hậu quả gì ? nghiêm trọng trong đời sống nhân dân. * Đối ngoại: Chống Liên Xô và Việt Nam. ? Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại ? Hoạt động 5: 7’ Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đên nay):.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS nắm được những thành tựu nỗi bật của Trung Quốc trong thời kì đổi mới ? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề ra - 12/1978 thực hiện đướng lối cải cách-mở đường lối gì ? cửa. ? Kết quả ?. - Kết quả: Thu được nhiều thành tựu to lớn.. GV: Hướng dẫn học sinh khai thác (Hình 7 SGK). - Đối ngoại: Thu nhiều kết quả. ? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc? Bất thường hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác. 4. Củng cố: 3’ ? Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt những thành tựu gì ? Ý nghĩa của những thành tựu đó. ? Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua. ? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thượng Hải (Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc). 5. Dặn dò: 2’ Phần bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>