Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 19 Chuyen doi giua khoi luong the tich valuong chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.74 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của: a) 1 mol nguyên tử Na b) 1 mol phân tử H2SO4 (Biết Na=23 ; H=1; S= 32; O=16) Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của : a) 0,5 mol phân tử O2 b) 0,1 mol phân tử H2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g. -Khối lượng của 0,15 mol CO2 là:. mCO2= n x M = 0,15 x 44 = 6,6 (g) Nếu đặt n là số mol chất M là khối lượng mol chất m là khối lượng chất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thảo luận nhóm 4 phút. Bài tập 1: Hãy điền các số và công thức thích hợp vào ô trống ở bảng sau: nA(mol) MA (g) m n  ( mol )   M m n m M (g)   m0,5 1 28 56 nA  A  M  (g) MA  n . A. Công thức. m A (g). 2. m A n A M A. 7,1. 3. mA MA  nA. 200. 0,1. 71. 1,25. 160.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?. Giải Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đktc) là: V x 22,4 =0,15=x 3,36 22,4 =(lít) 3,36 (lít) VCO2==n0,15 x 22,4 CO2. Nếu đặt n là số mol chất khí V là thể tích chất khí (đktc).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2: Hãy tính: a/ Thể tích khí (đktc) của 3 mol N2 b/ Số mol của 67,2 lít khí H2 ở đktc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện thường có thể tích là bao nhiêu lít?. Giải Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đk thường) là. VCO2= n x 24 =0,15 x 24 = 3,6 (lít).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vui để học: Tìm Huy Chương Vàng. 1 1 1/ LOMONOSOV. 22 2/ AVOGAĐRO. 3 SCHILLER. 4 3/ MARI QUYRI.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Chọn câu trả lời đúng nhất: -Thể tích khí (ở đktc) của 2 mol O2 là: a/ 44,8 lít b/ 0,089 lít c/ 48 lít d/ 0,08 lít.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Chọn câu trả lời đúng nhất: Áp dụng công thức V = n x 22,4 khi cần tìm:. a/ Thể tích chất khí ở điều kiện thường. b/ Thể tích chất lỏng ở điều kiện thường. c/ Thể tích chất rắn ở đktc. d/ Thể tích chất khí ở đktc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: a. Chúng có cùng số mol chất b. Chúng có cùng khối lượng c. Chúng có cùng số phân tử d. Không thể kết luận được điều gì cả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chúc mừng bạn đã tìm được huy chương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp án Câu 1: -Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. a/ Khối lượng của 1 mol nguyên tử Na là: Na= 23 đvC => MNa = 23g b/ Khối lượng của 1 mol phân tử H2SO4 là : H2SO4 = 98 đvC => M H SO 98 g 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp án Câu 2: - Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.. a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lít. Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là: VO2 0,5 22,4 11,2(l ) b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lít. Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là: VH 2 0,5 22,4 11,2(l ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×