Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 1_Từ máy tính đến mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 1. Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH * MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức - Biết khái niệm về mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của chúng. - Biết một số loại mạng máy tính thường gặp trên thực tế. Phân biệt được mạng LAN, WAN và mạng Internet. - Biết các khái niệm địa chỉ Internet, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết chức năng trình duyệt web. - Hiểu được ý nghĩa khái niệm thư điện tử. - Biết các dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Kĩ năng - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin trên Internet. - Thực hiện được việc tạo hộp thư, gửi và nhận thư điện tử trên mạng Internet. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính. - Có ý thức trong việc sử dụng thông tin trên Internet để ứng dụng trong việc học tập vui chơi hàng ngày. - Thông qua Internet học sinh hiểu thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục đích, biết tôn trọng sức lao động của người khác. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; tự quản lý; hợp tác; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; sử dụng ngôn ngữ. I- MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. - Có được một số hiểu biết ban đầu vể một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN. - Biết vai trò khác nhau của máy chủ, máy trạm trọng mạng máy tính theo mô hình khách - chủ. 2. Kĩ năng - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận thức được quá trình phát triển của mạng máy tính. Rèn luyện tư duy khoa học, tính chính xác, cẩn thận. Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; tự quản lý; hợp tác; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; sử dụng ngôn ngữ. II- CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo về Tin học, máy tính, máy chiếu. 2- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. III- PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1- Tổ chức lớp (1') 2- Nội dung bài mới: a)- Giới thiệu, dẫn nhập: Ở lớp dưới chúng ta đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Exel, Turbo Pascal, ... Chúng ta thường trao đổi với người thân và bạn bè bằng Chat và gửi Email. Vậy đặt ra câu hỏi là tại sao chúng ta lại có thể làm được như vậy. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về mạng máy tính. b)- Nội dung bài mới (37') Hoạt động của GV và HS GV: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào những công việc gì? HS: Soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập chương trình giải các bài toán, lưu trữ thông tin, chạy các phần mềm, ... GV: Ngày nay, máy tính có thể giúp ta thực hiện nhiều công việc khác nhau như soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập chương trình giải các bài toán, lưu trữ thông tin (tranh ảnh, bản nhạc, tài liệu, ...) hoặc chạy các phần mềm phục vụ cho công việc, học tập hay giải trí (nghe nhạc, chơi game, ...). GV: Máy tính giúp cho chúng ta nhiều công việc như vậy. Vậy vì sao cần mạng máy tính ? HS: Cần trao đổi thông tin khi máy tính ở xa nhau và nhau cầu dung chung phần cứng, ... GV: Giới thiệu và cho HS ghi bài. Nguyên nhân: - Trong quá trình sử dụng máy tính,. Nội dung * Khởi động: Vì sao cần mạng máy tính ? (7') - Nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc phần mềm. - Khó khăn trong việc trao đổi thông tin khi các máy tính ở xa nhau hoặc dung lượng thông tin cần trao đổi lớn. - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như: dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ, ... từ nhiều máy tính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> người dùng thường nảy sinh nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm, ... - Với các máy tính đơn lẻ, ta có thể sao chép dữ liệu hay phần mềm nhờ các thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa mềm, USB, đĩa CD/VCD, ... Tuy nhiên cách này rất khó nếu hai máy tính ở xa nhau hoặc thông tin trao đổi có dung lượng lớn. - Cùng với đó, trong nhiều trường hợp, người dùng còn có nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, ... từ nhiều máy tính. -> Chính vì vậy mạng máy tính ra đời có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh chóng. - Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm - Kỹ thuật: Động não, vấn đáp, suy nghĩ - Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan.. 1. Khái niệm mạng máy tính (15') a)- Mạng máy tính là gì ? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng GV: Khi ta nói mạng lưới trường học chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần hay mạng lưới trạm y tế xã trên địa bàn mềm, máy in, máy Fax, ... huyện có nghĩa là gì ? Vậy mạng máy tính là gì ? - Các kiểu kết nối mạng cơ bản: HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy + Kiểu hình sao. tính được kết nối với nhau. + Kiểu đường thẳng GV: Giới thiệu và cho HS ghi bài. + Kiểu vòng. GV: Có mấy kiểu kết nối mạng cơ bản? HS: Phát biểu ý kiến. GV: Giới thiệu, phân tích ưu, nhược điểm của từng kiểu kết nối: - Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. - Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. - Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.. b)- Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, ... kết nối với nhau tạo thành mạng. - Môi trường truyền dẫn: Cho phép các tín hiệu được truyền qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng GV: Hãy nêu các thành phần chủ yếu ngoại, sóng truỳên qua vệ tinh, ... của mạng? - Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. hub, bộ chuyển mạch, mô đem, bộ GV: Nhận xét. Giới thiệu và cho HS ghi định tuyến, ... Cùng môi trường bài. truỳên dẫn, các thiết bị này có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối. - Giao thức truyền thông: Là tập hợp các quy tắc quy định cạc thức trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.. 2- Phân loại mạng máy tính (15') a)- Mạng có dây và mạng không dây - Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, ...). - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (các GV: Nếu yêu cầu phân loại HS lớp 9B ta loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, làm thế nào ? Hoặc phân loại sản phẩm sóng truyền qua vệ tinh, ...). lọ hoa mới ra lò ta làm thế nào ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Để phân loại ra phải dựa vào một số tiêu chí nào đó: VD: Để phân loại HS ta có thể căn cứ vào tiêu chí giới tính, học lực, hạnh kiểm, ... Để phân loại sản phẩm lọ hoa mới - Mục tiêu: Biết một số loại mạng máy tính. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm - Kỹ thuật: Động não, vấn đáp, suy nghĩ, cặp đôi, chia sẻ, trình bày 1 phút. - Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ra lò ta có thể căn cứ vào tiêu chí chất lượng, chủng loại, màu sắc, ... -> Để phân loại mạng ta cũng phân loại tuỳ theo các tiêu chí đặt ra: môi trường truyền dẫn, khoảng cách địa lý, chức năng, ... GV: Phân loại theo môi trường truyền dẫn thì mạng được chia thành mấy loại? HS: Nghiên cứu SGK, phát biểu ý kiến. GV: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì? Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì? HS: Nghiên cứu SGK trả lời. GV: Giới thiệu và cho HS ghi bài. GV: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai mạng không dây sẽ ngày càng phát triển. GV: Phân loại theo khoảng cách địa lý thì mạng được chia thành mấy loại? HS: Nghiên cứu SGK, phát biểu ý kiến. GV: Mạng cục bộ là gì? Mạng diện rộng là gì ? HS: Nghiên cứu SGK trả lời. GV: Nhận xét và giải thích thêm, cho HS ghi bài.. Mạng LAN. Mạng WAN kết nối các mạng LAN. 4- Củng cố (5'). b)- Mạng cục bộ và mạng diện rộng - Được phân chia dựa trên phạm vi địa lý của mạng máy tính. - Mạng cục bộ (LAN-Local Area Network): chỉ hệ thống máy tính được kết nối trọng phạm vi hẹp như một văn phòng, một toà nhà, một cơ quan, trường học, ... - Mạng diện rộng (WAN- Wide Area Network): chỉ hệ thống mạng má tính được kết nối trong phạm vi rộng. Có thể là một khu vực nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN. - Mạng toàn cầu: Kết nối giữa cá mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vì sao cần mạng máy tính? - Khái niệm mạng máy tính? - Các thành phần của mạng máy tính? - Phân loại mạng máy tính? 5- Hướng dẫn về nhà (2') - Học bài cũ, đọc trước phần tiếp theo của bài. - Bài tập 1-4 SGK, bài tập 1.1- 1.7 Sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×