Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiết 38 Bài 35: ƯU THẾ LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ..../...../..... Ngày giảng: Lớp 9A………………. Lớp 9B………………….. Tiết 38 Bài 35: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng - Vận dụng lý thuyết vào thực tế cuộc sống Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với tình huống ,lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: - Yêu thích nghiên cứu khoa học, tìm hiểu thực tế - GD ý thức bảo vệ môi trường 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẦN BỊ - Tranh phóng to H 35 SGK. - tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế. III. Ph¬ng ph¸p - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi - Trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. 1. Ổn định (1’) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101 3. Bài mới (33’) Hoạt động 1:Mục tiêu: Hiểu hiện tượng ưu thế lai (13 phút) - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều câu hỏi: cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt  nêu - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F 1 được: trong H 35? + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: cây bố mẹ. hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số VD. ...................................................... ..................................................... ...................................................... - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD.. Kết luận: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2:Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (10 phút) - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội hiện rõ nhất? có lợi ở con lai F1. - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ đó giảm dần qua các thế hệ? lệ dị hợp giảm. - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm + Nhân giống vô tính. gì? ...................................................... ..................................................... ...................................................... Kết luận: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3:MT: Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.. - Nêu VD cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. nào?VD? + Lai kinh tế - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. ...................................................... ..................................................... ...................................................... + Áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.. Kết luận: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT 10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôI: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch  Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố (5') - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×