Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 40 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.49 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: .................................... Ngày giảng: .................... Lớp 8A:. Lớp 8B:. Tiết 40 – Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Sauk hi học xong bài này HS biết được: - Phương pháp điều chế khí oxi trong PTN, cách thu khí oxi và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp - Khái niệm phản ứng phân hủy 2. Về kĩ năng: - Viết phương trình điều chế khí oxi trong PTN - Tính thể tích khí oxi (ĐKTC) điều chế được trong PTN hay sản xuất trong công nghiệp - Nhận biết được phản ứng phân hủy 3. Về thái độ: - Nghiêm túc, rèn được tính cẩn thận trong tính toán - Nắm được tầm quan trọng của bộ môn Hóa học trong đời sống 4. Về định hướng phát triển năng lực: - Phát triển các thao tác tư duy, so sánh, khái quát hóa - Sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu 2. Học sinh: Tranh ảnh quy trình sản xuất khí oxi trong công nghiệp III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (10p): HS1: Nêu khái niệm phản ứng hóa hợp? Chữa bài 3 HS2: Nêu những ứng dụng của khí oxi. Giải thích: a. Bỏ con dế mèn vào trong lọ sau đó đậy kín. Sau một thời gian con dến chết mặc dù có đủ thức ăn? b. Tại sao những phi công khi bay trên cao đều phải thở bằng khí oxi trong các bình đặc biệt? 3. Bài mới:. Hoạt động 1: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và CN - Thời gian thực hiện: 15 phút - Mục tiêu: Nắm được phương pháp điều chế khí oxi trong PTN, cách thu khí - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm - Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV: Quan sát TN đun nóng KMnO4 I. Điều chế khí oxi trong phòng thí (thuốc tím). Sau đó đưa tàn đỏ que nghiệm đóm vào miệng ống nghiệm. 1. Thí nghiệm Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện - Cách tiến hành: SGK tượng - Nhận xét: Tàn đỏ que đóm bùng HS: Trả lời cháy. Chứng tỏ chất khí sinh ra là khí GV: Có 2 cách thu khí oxi đó là đẩy oxi nước và đẩy không khí - PT: Qua sát video, trả lời câu hỏi: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ - Tại sao lại có thể thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí? - Khi thu khí oxi bằng đẩy không khí.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thì ống dẫn phải để như nào? Vì sao?. 2. Kết luận. - Miếng bông trong ống nghiệm có tác - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi dụng gì? được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân HS: Trả lời hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 GV: Làm bài 27.2/SBT - Thu khí oxi bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí HS: Trả lời II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. GV: Đọc thêm. - Từ không khí - Từ điện phân nước. Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy - Thời gian thực hiện: 15 phút - Mục tiêu: Nắm được khái niệm phản ứng phân hủy, nhận biết phản ứng phân hủy - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm - Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV: Hoàn thành bảng nhận xét về số III. Phản ứng phân hủy chất phản ứng và số chất sản phẩm của - ĐN: Là phản ứng trong đó một chất các phản ứng trên? sinh ra hai hay nhiều chất HS: Trả lời VD: CaCO3 → CaO + CO2 GV: Các phản ứng hóa học trên được 2H2O → 2H2 + O2 gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân hủy là gì? HS: Trả lời GV: So sánh với phản ứng hóa hợp về.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> số chất phản ứng và số chất sản phẩm HS: Trả lời GV: Cân bằng PTPƯ và cho biết trong số các phản ứng sau đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng phân hủy: a. Fe + Cl2 → FeCl3 b. CuO + H2  Cu + H2O c. KNO3  KNO2 + O2 d. Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O e. HNO3 → NO2 + H2O + O2 f. CaO + CO2 → CaCO3 g. H2O → H2 + O2 h. ZnS + O2 → ZnO + SO2 ↑ HS: Đại diện trình bày GV: Làm bài 5/SGK HS: Trả lời. * Chữa: a. CaCO3 → CaO + CO2 b. Phản ứng nung đá vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì khi nung đá vôi thi được vôi sống và khí cacbonic. 4. Củng cố, đánh giá (2p): a. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, cách thu khí. - Khái niệm phản ứng phân hủy b. Đánh giá: Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà (2p): - Học thuộc và hoàn thành các bài tập - Nghiên cứu trước bài “Oxit” V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×